intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hoá học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Huệ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

59
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hoá học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Huệ" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hoá học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Huệ

  1.    TRƯỜNG THPT NGUYỄN  KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG HUỆ  LỚP 10 THPT ­ NĂM HỌC 2022­2023 TỔ HÓA HỌC            MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Cho   khối   lượng   mol   nguyên   tử   (gam/mol):   H=1;   C=12;   O=16;   S=32;   Cl=35,5;   Na=23; Mg=24; Al=27; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137;điều   kiện tiêu chuẩn được viết tắt là đktc.   Câu 1. (2 điểm)     a.  Hạt   nhân   Thorium    sau   quá   trình   phóng   xạ   biến   thành   đồng   vị   của   Lead   (Chì) . Khi đó, mỗi hạt nhân   đã phóng ra bao nhiêu hạt α và β− ?   b. Uranium   sau một loạt phóng xạ và biến thành . Phương trình của phản ứng là:   → + x  + y     Tính giá trị của x và y? Câu 2. (3 điểm) Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22­. Trong phân tử của M2X2 có tổng  số hạt proton, neutron và electron là 164. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không  mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt (e,p,n)   trong M+ nhiều hơn trong X22­ là 7 hạt.    a.Xác định các nguyên tố M, X và công thức phân tử M2X2. Viết cấu hình electron  (dạng chữ và orbital của M+.     b.Cho hợp chất M2X2  tác dụng với H2O. Viết phương trình phản  ứng xảy ra và  trình bày phương pháp hóa học để nhận biết sản phẩm Câu 3.(4 điểm)   Nguyên tố  X thuộc nhóm A, nguyên tố  Y thuộc nhóm B trong  bảng tuần hoàn.  Nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10, số hạt mang điện của nguyên tử  Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 20.   a. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định các nguyên tố X, Y. Xác định 4 số  lượng tử chính ( n, l, ms, ml)   b. Hoàn thành dãy chuyển hóa (X, Y là các nguyên tố tìm được ở trên). XXYXO2H2XO4YXO4.    c.  Hàm lượng cho phép của tạp chất X trong nhiên liệu là 0,30%. Người ta đốt  cháy hoàn toàn 100,0 gam một loại nhiên liệu và dẫn sản phẩm cháy (giả  thiết chỉ  có   CO2, XO2 và hơi nước) qua dung dịch KMnO4 5,0.10­3M thấy thể tích dung dịch KMnO4 đã 
  2. phản  ứng vừa hết với lượng sản phẩm cháy trên là 625 ml. Xác định nhiên liệu đó có   được phép sử dụng hay không ? Câu 4. (3 điểm) Trong tự nhiên Cu (copper) gồm 2 đồng vị:   và  . Khối lượng nguyên tử trung bình   của Cu là 63,54.  a.Tính thành phần phần trăm khối lượng của 63Cu trong CuCl2 . b. Khối lượng riêng của Cu là 8,93g/cm3 và khối lưọng nguyên tử Cu là 63,546 đvC.  Mặt khác thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử Cu chỉ = 74% tinh thể, còn lại là các khe  trống. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Cu Câu 5. (2 điểm) X và Y là các nguyên tố  thuộc phân nhóm chính, đều tạo hợp chất với hidrogen có  dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố  X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxide  ứng  với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn  toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tên  nguyên tố X và Y. Câu 6. ( 3,0 điểm ) Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 795 ml dung  dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (loãng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung   dịch Y và 4,368 lít (ở đktc) khí H2.  a) Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y. b) Nếu dùng axit H2SO4 đặc, nóng, dư để  hòa tan hoàn toàn 13,215 gam hỗn hợp X  thì khối lượng muối (gam) và thể  tích khí SO2 (lít,  ở  đktc và cho rằng SO2 là sản phẩm  khử duy nhất) thu được bằng bao nhiêu? Câu 7. ( 2 điểm ). Để xử lý 100 kg hạt giống X trước khi gieo trồng, người ta cần   dùng 8 lít dung dịch CuSO4  0,02%, khối lượng riêng D=1 g/ml. Tính khối lượng (kg)  CuSO4.5H2O cần thiết để  hòa tan vào nước cất tạo thành dung dịch CuSO4  0,02% đủ  dùng cho việc xử lý 200 tấn hạt giống X. Câu 8.  ( 1 điểm).  Một loại xăng chứa 4 chất có thành phần số  mol như  sau: 10%  C7H16; 50% C8H18; 30% C9H20 và 10% C10H22. Khi dùng loại xăng này làm nhiên liệu cho  một loại động cơ cần trộn lẫn hơi xăng này với một lượng không khí vừa đủ  theo tỷ  lệ  thể tích như thế nào để xăng bị đốt cháy hoàn toàn thành CO 2 và H2O. Biết không khí có  chứa 20% O2 và 80% N2 (theo thể tích). ­­­ HẾT ­­­ Lưu ý: Giám thị không giải thích gì thêm; Học sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn. Chữ ký Giám thị 1: ………….….......................; 
  3. Chữ ký Giám thị 2: ………….…......................;
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG HÓA 10 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC: 2022­2023 Câu Đáp án tham khảo Điểm PT của chuỗi phóng xạ:  →   + x α + y β ­ Áp dụng ĐL bảo toàn số khối:  232 = 208 + 4 x + 0. y ⇒ x = 6 1 Áp dụng ĐL bảo toàn điện tích:  90 = 82 + 2 x ­ y ⇒ y = 4 Câu 1 Áp dụng ĐLBT       238=206+4x+0y 1      92=82+2x−1y   →x=8.  y=6 Câu 2a Lập hệ 4 phương trình 2(2p + n) + 2(2p’ + n’) = 164                    (1)  (4p + 4p’) ­ 2(n + n’) = 52                         (2)  (p + n) ­ (p’ + n’) = 23                                (3) (2p + n ­ 1) – (2(2p’ + n’) + 2 )= 7                (4) Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được p = 19 ⇒ M là K (Potassium) 1 p’ = 8 ⇒ X là O ( oxigen). 1 2b Viết PT: K2O2 + H2O  2KOH + 1/2 O2 Nhận biết: KOH bằng Quì tím hoặc PP 1                     Oxi bằng que đóm   Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p4. X là lưu huỳnh 1 Ta có: 2PY – 32 = 20, suy ra PY = 26 (Fe)  Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p63d64s2 Xác định các số lượng tử n,l, ml  và ms   của S & của Fe                                                 1 S + Fe FeS 1 4FeS + 7O2 2 Fe2O3+ 4SO2
  5. Câu 3 SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2 Phương trình phản ứng: S + O2  SO2 (1) 5SO2  + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4  + 2MnSO4  +  2H2SO4 (2) Từ (1) và (2)   mol 0,25%  VCu thật= 1,18.10^­23.0,74=  2 8,732.10­24 VCu= 4/3.3,14.r3 => r= 1,28. 10­8 cm Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc  VIIA. Trường hợp 1: Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH Ta có Y/17=35,323/64,677  => Y= 9,284 ( loại do không có nghiệm  thích hợp) Trường hợp 2: Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4 Ta có Y/(16.4+1)=35,323/ 64,677 =>  Y = 35,5 (Cl) 2 → nA = nHClO4 = 0,15 mol Câu 5 HClO4 là một axit nên A là một bazơ dạng XOH: HClO4 + XOH → XClO4 + H2O Luôn có nA = nXOH= 0,15 mol → MXOH =50.0,168/ 0,15 = 56 ( KOH) → X là K. Số  mol các chất: HCl (0,3975 mol); H2SO4  (0,59625 mol); H2  (0,195  0,5 mol) Sơ đồ phản ứng: X + axit   muối (Y) + H2 + H2O Sử dụng bảo toàn hidro:    số mol H2O bằng  = 0,6 (mol) Sử dụng bảo toàn khối lượng: mX + max pư = mmuối + mH2 + mH2O 0,5
  6.   khối lượng muối thu được khi cô cạn dụng dịch Y bằng 26,43 +   0,3975.36,5 + 0,59625.98 – 0,195.2 – 0,6.18 = 88,18125 (mol) Từ kết quả câu a)  số mol O trong 13,215 gam X bằng 0,3 mol 0,5 Khối lượng phần kim loại trong X bằng 13,215 – 0,3.16 = 8,415 gam Xem 13,215 gam X gồm kim loại (Mg x mol; Al y mol) và O (0,3 mol)  0,5 24x + 27y = 8,415 (1) Ở  câu a), xét dung dịch Y: dựa vào tổng hóa trị  của kim loại và gốc  Câu 6 axit trong Y  2x + 3y = 1/2.(0,3975 + 2.0,59625) = 0,795 (2) Giải hệ (1), (2)  x = 0,21 mol; y = 0,125 mol. Xét phản ứng của axit H2SO4 đặc với X: 0,5 H2SO4  Muối + SO2 + H2O (3) Dựa vào bảo toàn hóa trị  trong muối    số  mol gốc sunfat trong muối  bằng 0,3975 mol Đặt số mol SO2 tạo thành là t (mol) Bảo toàn S  số mol axit H2SO4 đã phản ứng = t + 0,3975 (mol)  số mol nước tạo thành = t + 0,3975 (mol) Bảo toàn khối lượng cho quá trình (3)  98(t + 0,3975) + 13,215 = (8,415 + 0,3975.96) + 64t + 18(t + 0,3975)  t =  0,5 0,0975 (mol) Thể tích khí SO2 ở đktc = 0,0975.22,4 = 2,184 lít Câu 7 Khối lượng CuSO4  trong 8 lít dung dịch = 160 gam dùng xử  lý   0,5 100kg hạt giống    Số mol CuSO4 = số mol CuSO4.5H2O = 1 mol (xử lý 100kg hạt  0,5 giống) Để xử lý 200 tấn hạt giống cần số mol CuSO4 = 20 mol 0,5  số mol CuSO4.5H2O = 20 mol   khối lượng CuSO4.5H2O = 20.250 = 5000 gam = 5 kg 4 chất đều có dạng chung CxHy 0,5 Số  =   = 8,4 Số  = 2.8,4 + 2 = 18,8  (HS có thể tính tương tự hoặc nhận ra đặc   điểm: số H = 2.số C + 2) Xăng đã cho chứa C8,4H18,8 Phản ứng cháy: 0,5 C8,4H18,8 + 13,1O2  8,4CO2 + 9,4H2O Thể tích oxi (O2) cần đốt cháy 1 thể tích xăng = 13,1 (đơn vị  thể  0,5 tích)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0