intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu “Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang” – bước đệm vững chắc để các em tự tin bước vào kỳ thi. Với nội dung được biên soạn khoa học, tài liệu này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện khả năng làm bài và đạt kết quả cao nhất!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang

  1. TRƯỜNG THPT BỐ HẠ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: SINH HỌC LỚP 11 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 08 trang) Mã đề thi: 421 Họ, tên thí sinh:............................................................................Số báo danh:.................... PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm) Dạng 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Chọn và nối các nội dung ở cột A và cột B cho phù hợp Cột A Cột B 1. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của thực vật C3 là a. thực vật C4. 2. Điểm giống nhau trong quang hợp C4 so với C3 là b. thực vật C3. 3. Chất nhận CO2 của thực vật C4 là c. PGA 4. Hô hấp sáng thường gặp ở d. OAA e. PEP h. diễn biến pha sáng A. 1c, 2h, 3e, 4b. B. 1c, 2h, 3e, 4a. C. 1d, 2h, 3e, 4b. D. 1d, 2h, 3e, 4a. Câu 2: Hình mô tả cấu tạo của lục lạp và sơ đồ quang hợp ở tế bào thực vật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Pha sáng sử dụng nước và thải ra oxygen. II. Pha sáng đã sử dụng NADPH, ATP từ pha tối. III. Thực vật hấp thụ CO2 và thải ra O2 để tổng hợp chất hữu cơ. IV. Chất hữu cơ (glucose) do pha tối tạo ra. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Nước có ảnh hưởng như thế nào đến hô hấp ở thực vật. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng? I. Nước là dung môi, là môi trường cho các phản ứng hóa học trong trong hô hấp. II. Nước là môi trường hóa các enzyme hô hấp. III. Nước là nguyên liệu của quá trình hô hấp. IV. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Giải thích cơ sở khoa học của việc rau trong siêu thị được bảo quản trong túi nylon đục lỗ và để trong tủ mát. Giải thích sau đây đúng? A. Túi nylon đục lỗ cho phép lưu thông khí giúp rau hô hấp dễ dàng hơn và duy trì độ ẩm rau. B. Rau cần khí oxy để thực hiện quá trình quang hợp để duy trì sự sống. C. Nhiệt độ này, quá trình hô hấp ngừng lại, giúp giữ cho rau tươi lâu hơn. D. Nếu rau bị bao phủ kín, lượng CO2 giảm, gây hại cho rau. Trang 1/8 - Mã đề thi 421
  2. Câu 5: Nhận định sau đây là đúng về sơ đồ tiêu hóa này? A. [1] là nơi biến đổi protein thành peptide. B. [4] là nơi tiêu hóa một phần protein. C. [6] là nơi diễn ra các quá trình hấp thụ nước, hấp thụ dinh dưỡng chính cho cơ thể. D. Nếu [9] bị sỏi, viêm nhiễm phải cắt bỏ, thì quá trình nhũ tương hóa mỡ không được diễn ra ở ruột non nữa. Câu 6: Khi đi qua ống tiêu hóa, thức ăn bị biến đổi cơ học và hóa học A. để trở thành những chất hữu cơ đơn giản và được hấp thụ vào máu. B. để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. C. để tạo ra những chất dinh dưỡng phức tạp và được hấp thụ vào máu. D. để tạo ra những chất dinh dưỡng đơn giản và năng lượng được hấp thụ vào máu. Câu 7: Qua quá trình hô hấp ở động vật và hình minh họa dưới đây, phát biểu nào sai? A. Để quá trình thông khí ở phổi được diễn ra, khoang lồng ngực người phải là một khoang kín. B. Hoạt động co dãn của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực dẫn đến sự thông khí ở phổi. C. Khi hít vào các cơ hô hấp co lại, thể tích lồng ngực tăng lên, phổi dãn rộng ra, áp suất không khí trong phổi giảm thấp hơn áp suất không khí bên ngoài, không khí đi từ ngoài vào. D. Hoạt động hô hấp ở người không liên quan đến sự co dãn của cơ liên sườn, cơ hoành. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 2/8 - Mã đề thi 421
  3. Câu 8: Dựa trên hình ảnh về sự trao đổi khí qua bề mặt cơ thể ở thủy tức và giun, cùng kiến thức đã học. Phát biểu nào sau đây sai? A. Bề mặt trao đổi khí có chưa có mao mạch máu và sắc tố hô hấp. B. Khí CO2 khuếch tán từ trong cơ thể ra ngoài qua da. C. Có da mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán dễ dàng. D. Khí O2 khuếch tán qua da vào máu, sau đó đi đến các tế bào. Câu 9: Khi nói đến đặc điểm và chức năng của động mạch phát biểu nào sau đây đúng? A. Động mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan. B. Động mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan. C. Động mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan. D. Động mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan. Câu 10: Một học sinh sau khi tìm hiểu về chu kì tim ở động vật và dựa vào hình ảnh đã đưa ra các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Bắt đầu từ pha co tâm thất → pha giãn chung → pha co tâm nhĩ. II. Ở người bình thường, trưởng thành mỗi chu kì tim gồm 3 pha kéo dài 0,8 giây. III. Ở người bình thường, trưởng thành pha co tâm nhĩ là 0,1 giây. IV. Ở người bình thường, trưởng thành pha giãn chung là 0,4 giây. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11: Đồ thị dưới đây biểu hiện kết quả chỉ số đo đường huyết ở một người khi đói. Kết luận nào đúng khi nói về người này? A. Người này cần tăng cường ăn nhiều thức ăn đường bột. B. Người này bị bệnh tiểu đường. C. Ở thời điểm 20h tuyến tụy tăng tiết insulin. Trang 3/8 - Mã đề thi 421
  4. D. Ở thời điểm 14h, tuyến tụy tăng tiết glucagôn. Câu 12: Ở người bình thường, nồng độ glucose trong máu khoảng A. 6,4 – 10 mmol/L. B. 36 – 37,5 mmol/L. C. 3,9 – 6,4 mmol/L. D.7,35 – 7,45 mmol/L. Câu 13: Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về RNA? A. rRNA có chức năng vận chuyển một loại amino acid tới ribosome khi dịch mã. B. RNA được cấu tạo từ các loại nucleotide: Adenine (A), Thymine (T), Guanine (G) và Cytosine (C). C. Cả ba loại RNA (mRNA, tRNA, rRNA) có cấu trúc mạch đơn polynucleotide và đều tham gia vào quá trình dịch mã. D. tRNA có chức năng trung gian truyền thông tin di truyền từ gene đến protein. Câu 14: Bảng dưới đây là kết quả phân tích thành phần phần trăm (%) các loại nucleotide của bốn sợi đơn DNA và một phân tử mRNA. A G C T U Sợi DNA 1 19,1 26 31 23,9 0 Sợi DNA 2 24,3 30,8 25,9 19 0 Sợi DNA 3 20,5 25,2 29,8 24,5 0 Sợi DNA 4 19 30,8 25,9 24,3 0 mRNA 19 25,9 30,8 0 24,3 Trong 4 sợi DNA trên, sợi nào có thể được dùng để tổng hợp nên mRNA? A. Sợi 3. B. Sợi 1. C. Sợi 2. D. Sợi 4. Câu 15: Cơ chế di truyền nào trong tế bào được mô tả trong hình dưới đây? A. Dịch mã tổng hợp polypeptide, theo nguyên tắc bổ sung. B. Nhân đôi DNA theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn. C. Điều hòa hoạt động gene. D. Phiên mã của gene, theo nguyên tắc bổ sung. Câu 16: Dưới đây là hình ảnh mô tả bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng ở một người mắc một hội chứng lệch bội. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về hội chứng này? A. Hợp tử có thể đã nhận một giao tử mang hai nhiễm sắc thể giới tính X từ bố. B. Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở mẹ trong quá trình giảm phân I. C. Hợp tử có thể phát triển thành cơ thể mang hội chứng Turner. D. Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở bố trong quá trình giảm phân II. Câu 17: Hình 4 mô tả số lượng NST ở các tế bào soma A và B của hai cơ thể thuộc một loài sinh vật lưỡng bội. Nếu tế bào A là tế bào của cơ thể bình thường, thì tế bào B thuộc thể đột biến nào sau đây? A. Thể một nhiễm. B. Thể ba nhiễm. C. Thể đa bội. D. Thể tam bội. Câu 18: Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là Trang 4/8 - Mã đề thi 421
  5. A. 40%. B. 18%. C. 36%. D. 36% hoặc 40%. Câu 19: Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), allele trội quy định hoa ở trục. Đột biến làm xuất hiện allele lặn quy định hoa ở đỉnh. Cho P dị hợp tự thụ phấn, F1 thu được 858 cây con. Số lượng cây cho hoa ở trục có kiểu gene đồng hợp ở F1 là bao nhiêu? (làm tròn thành số nguyên) A. 429. B. 215 C. 644 D. 0. Câu 20: Kiểu gen của P: AaBbDd x AaBbDd. Biết AA: quả tròn, Aa: quả bầu, aa: quả dài. B - hạt vàng, b- hạt trắng, D-hạt to, d-hạt nhỏ. Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng đối với F1? (1). Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd là 1/8. (2). Tỉ lệ kiểu hình tròn, vàng, nhỏ là 3/32. (3). Có tất cả 8 kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen. (4). Xuất hiện tổng số 8 kiểu hình. (5). Tỉ lệ kiểu gen có 2 alen trội là 15/128. A. 3. B. 4. C. 2. D. 8. Dạng 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm về quang hợp như sau: Cắt lá cây bina thành 40 đĩa hình tròn giống nhau. Cho các đĩa lá vào 4 cốc (mỗi cốc 10 đĩa). Các cốc 1, 2, 3 được bổ sung 50mL dung dịch baking soda (nguồn cung cấp CO2), cốc 4 được bổ sung 50 mL nước cất, đảm bảo tất cả các đĩa đều nằm ở đáy cốc. Cả 4 cốc được đặt cách bóng đèn (nguồn sáng) 0,5 m, sao cho ánh sáng chiếu vuông góc với mặt đĩa lá. Nhiệt độ và thể tích chất lỏng trong mỗi cốc được giữ ổn định trong suốt quá trình thí nghiệm. Sau 10 phút, đếm số lượng đĩa lá nổi lên ở mỗi cốc. Kết quả thu được như sau: Cốc thí nghiệm Số gam baking soda Công suất bóng đèn (Watt) Số đĩa nổi lên 1 0,5 25 3 2 0,5 50 5 3 0,5 75 9 4 0 75 0 Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai khi nói về thí nghiệm trên? a) Có thể dựa vào số đĩa lá nổi lên để biết được quang hợp mạnh hay yếu. b) Có thể khẳng định rằng: “Lá cây ở cốc 4 không quang hợp”. c) Trong các cốc 1, 2, 3 lượng baking soda giống nhau nhưng công suất bóng đèn khác nhau (cường độ chiếu sáng khác nhau) thì số đĩa lá nổi lên khác nhau chứng tỏ rằng quang hợp chịu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng. d) Trong cốc 3 và 4, công suất bóng đèn giống nhau nhưng lượng baking soda (nồng độ CO 2) khác nhau thì số đĩa lá nổi lên cũng khác nhau. Chứng tỏ quang hợp chịu ảnh hưởng của nồng độ CO2. Câu 2: Quan sát hình về cấu tạo ruột non và các tế bào niêm mạc ruột sau đây: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này? a) Ruột non là nơi tiêu hóa cơ học và hóa học. b) Tiêu hóa cơ học ở ruột non là các nhu động của ruột non. c) Bên dưới lớp niêm mạc ruột là hệ thống mạch máu rất dày chủ yếu để giúp cung cấp năng lượng cho hoạt động của nhu động ruột. d) Nếu vì lí do viêm nhiễm mà tế bào niêm mạc bị tổn thương lớp vi nhung mao, thì sự hấp thụ dinh dưỡng của ruột non sẽ diễn ra nơi khác của ruột già,…. Câu 3: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về về hệ tuần hoàn động vật? a) Huyết áp cực đại ứng với lúc tim dãn, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim co. b) Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm và yếu làm huyết áp hạ. c) Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và chậm nhất tại mao mạch. d) Ở người, huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài, đó là triệu chứng huyết áp cao. Câu 4: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về của thận trong hoạt động cân bằng nội môi? Trang 5/8 - Mã đề thi 421
  6. a) Thận là nơi điều hòa nồng độ glucose dẫn đến điều hòa áp suất thẩm thấu máu. b) Khi cơ thể uống nhiều nước thì áp suất thẩm thấu tăng dẫn đến kích thích trung khu điều hòa trao đổi nước tác động tăng thải nước. c) Khi cơ thể mất nước thì áp suất thẩm thấu tăng sẽ kích thích trung khu điều hòa trao đổi nước tác động gây cảm giác khát và tăng tái hấp thụ nước. d) Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi… thì thận tăng cường tái hấp thu nước, đồng thời động vật có cảm giác khát nước gây thèm uống nước nhờ đó nhanh chóng giúp cân bằng áp suất thẩm thấu. Câu 5: Hình bên dưới mô tả khái quát quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào của một cơ thể sinh vật. Xác định Đầu 5’ và 3’ trên các mạch pôlinuclêôtit tương ứng với các vị trí A, B, C, D, E, F. a) Đầu 3’: B, D, E. b) Đây là quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ. ......... c) Mạch khuôn của DNA là D  A. d) mRNA trưởng thành được sử dụng làm khuôn cho quá trình dịch mã Câu 6: Ở người, một bệnh X liên quan đến đột biến chuyển đoạn trên NST số 22 và NST số 9 làm cho NST số 22 ngắn hơn bình thường. Khi nghiên cứu tế bào của 6 đứa trẻ từ (A) đến (G) bị bệnh X và bị thêm nhiều rối loạn khác, người ta tìm thấy vùng bị mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể 22 được thể hiện ở hình bên dưới. Trong đó, các NST 22 tương ứng của 6 đứa trẻ được đánh dấu từ (A) đến (G); các số từ 1 đến 13 là các đoạn bằng nhau tương ứng trên NST 22 ở người bình thường. Các phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Những trẻ bị bệnh X là do mất đoạn NST ở vị trí số 9. b) Tỉ lệ trẻ bị bệnh X ở nữ cao hơn ở nam. c) Trẻ (C) có thể biểu hiện nhiều rối loạn hơn các trẻ còn lại. d) Cả 6 trẻ này có thể đều bị ung thư máu ác tính. Dạng 3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Mía, ngô và lúa là ba trong số những loại thực vật được trồng phổ biến ở nông thôn Việt Nam. Khi nói về quang hợp của ba loại cây này, nhận định nào sau đây đúng ( thể hiện các đáp án đúng theo thứ tự tăng dần)? 1. Mía là thực vật C3, ngô và lúa là thực vật C4. 2. Trong điều kiện ánh sáng mạnh, lúa bị giảm năng suất nhiều nhất. 3. Mía và ngô có 2 loại tế bào tham gia cố định CO2 pha tối. 4. Ba loại cây này đều quang hợp tốt khi nồng độ CO2 giảm xuống thấp. Câu 2: Một học sinh khi làm thí nghiệm đo huyết áp và nhịp tim ở người, đã đưa ra câu hỏi “Tại sao khi đo huyết áp phải tránh bị căng thẳng thần kinh, không nói chuyện, nghỉ ngơi ít phút trước khi đo nếu từ nơi khác đến?” và đã đưa ra một số giải thích sau. Giải thích nào dưới đây đúng( thể hiện các đáp án đúng theo thứ tự tăng dần)? 1. Huyết áp sẽ thay đổi khi thần kinh căng thẳng. Trang 6/8 - Mã đề thi 421
  7. 2. Muốn biết nhịp tim chính xác thì cần phải tránh những yếu tố làm ảnh hưởng. 3. Khi vận động nhiều (đang ở xa đến) thì nhu cầu năng lượng cao, nên tim đập nhanh hơn, mạnh hơn bình thường. 4. Các hoạt động cơ thể (nói chuyện, đi xa đến,…) sẽ sinh nhiều nhiệt. mà nhiệt độ tăng tim tăng khả năng hoạt động. Câu 3: Sơ đồ về sự điều hòa glucose trong máu sau đây: Vị trí nào mấy trên sơ đồ là chỉ phân tử insulin do tụy sinh ra? Ab Câu 4: Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn aB Ab đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen sinh ra chiếm bao nhiêu phần trăm? ab Câu 5: Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau: Thể đột Số lượng nhiễm sắc thể của từng cặp biến I II III IV 1 4 4 4 4 2 3 3 3 3 3 2 3 2 2 4 1 2 2 2 Theo lý thuyết, xác định theo thứ tự thể đột biến dạng một nhiễm, tam nhiễm. Câu 6: Một thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi DNA ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn E. coli (ban đầu chỉ chứa N15) theo hình minh họa. Biết số lần nhân lên của các vi khuẩn E. coli trong các ống nghiệm là như nhau. Theo lí thuyết, nếu ban đầu nuôi cấy 2 tế bào vi khuẩn E. coli, trải qua 5 thế hệ, số mạch đơn DNA vùng nhân chứa N14 là bao nhiêu? PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) a. So với trạng thái thư giãn, nghỉ ngơi thì khi hoạt động thể thao có sự thay đổi như thế nào về nhịp tim, huyết áp, lượng máu đến cơ quan tiêu hóa và lượng máu đến cơ xương? Giải thích. b. Tại sao các vận động viên điền kinh sau khi thi đấu về tới đích vẫn phải tiếp tục hoạt động nhẹ nhàng cho tới khi nhịp tim đạt mức bình thường? Câu 2 (2,0 điểm): Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích. Trang 7/8 - Mã đề thi 421
  8. - Để bảo quản thóc giống nên phơi hoặc sấy đến độ ẩm gần bằng 0% - Nên cất giữ cam quýt sau thu hoạch trong túi bóng hoặc hộp kín. - Để bảo quản rau, củ, quả, người ta thường tác động đến nhiệt độ hơn là độ ẩm - Người ta thường bơm nitơ vào kho bảo quản nhằm giảm lượng CO2 từ đó hạn chế hô hấp. Câu 3 (2,0 điểm): Các Hình 3.1, 3.2 và 3.3 dưới đây minh họa các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, hãy cho biết: a. Mỗi hình minh họa cơ chế di truyền nào và xảy ra ở đâu trong tế bào nhân thực? b. Một người mẹ “MO” có một đứa con gái “CH”, muốn xác định cha thực sự của đứa bé là PF1 hay PF2 nên đã lấy mẫu DNA của cả 4 người này để kiểm tra. Tiến hành phân tích mẫu với 2 STR (Short TDNAem Repeats, các trình tự lặp lại ngắn) ở mỗi người. Kết quả về hình ảnh điện di được thể hiện ở Hình 3.4. Qua hình ảnh này hãy cho biết: Ai trong số 2 người PF1 và PF2 có khả năng là cha của bé CH? Giải thích. Chú thích: MO: mẹ; CH: con; PF1: cha có thể 1; PF2: cha có thể 2 Hình 3.4 ----------- HẾT ----------- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Giám thị coi thi 1 (Họ tên và chữ ký)....................................................................................................... Giám thị coi thi 2 (Họ tên và chữ ký)....................................................................................................... Trang 8/8 - Mã đề thi 421
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
373=>1