intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu, HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

17
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu, HCM" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu, HCM

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 10 Thời gian: 120 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không tính thời gian phát đề) Câu 1: (4 điểm) Hộp bánh Danisa Butter Cookies có hình dạng là một khối trụ. Một bạn học sinh đã tiến hành đo kích thước của chiếc hộp đựng bánh có dạng khối trụ này. Kết quả đo thể hiện trong bảng sau: Lần đo Đường kính d(cm) Chiều cao h(cm) 1 30,5 16 2 30 15,5 3 31 15 4 30,5 16 5 30,5 16 a. Viết kết quả của phép đo của đường kính và chiều cao của chiếc hộp. Bỏ qua sai số dụng cụ đo. b. Tính sai số tương đối và tuyệt đối thể tích của hộp bánh này. Biết thể tích khối trụ được tính theo công thức (Bỏ qua sai số của số ) Câu 2: (4 điểm) Hình sau vẽ đồ thị chuyển động của ba vật. a. Vật nào chuyển động thẳng đều, vật nào chuyển động không đều? b. Nêu đặc điểm chuyển động và tính vận tốc của vật (II) và (III). c. Lập phương trình chuyển động của vật (II) và (III). d. Xác định vị trí và thời điểm vật (II) gặp vật (III). Câu 3: (3 điểm) Một dòng sông rộng 300 m và dòng nước chảy với vận tốc 6 m/s so với bờ. Một chiếc thuyền đi sang ngang sông với vận tốc 8 m/s so với dòng nước. a. Tính vận tốc của thuyền so với bờ sông. b. Tính quãng đường mà thuyền đã chuyển động được khi sang được đến bờ bên kia. c. Thuyền bị trôi về phía hạ lưu một đoạn bao xa so với điểm dự định đến? Câu 4: (3 điểm) Một tàu cướp biển đang neo đậu cách bờ một khoảng cách 640m. Trên bờ một khẩu súng đại bác bắn một viên đạn với tốc độ ra khỏi nòng súng là 90 m/s. a. Hỏi phải đặt nòng súng nghiêng một góc là bao nhiêu để bắn trúng tàu. b. Tính thời gian bay của viên đạn ứng với góc tìm được ở câu a
  2. c. Với vận tốc viên đạn như trên, để tàu không bị trúng đạn với mọi góc nghiêng của súng, tàu phải ở khoảng cách bao xa so với súng? Câu 5 (4 điểm): Một vật nặng trượt trên mặt phẳng nghiêng AB có chiều dài 10m, góc nghiêng  = 30o như hình vẽ. Sau khi đến cuối dốc vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang thêm một đoạn rồi mới dừng lại tại C. Cho biết hệ số ma sát của vật trên các đoạn AB và BC đều có giá trị là  = 0,1. Lấy g = 10m/s2. a. Vẽ hình, phân tích các lực tác dụng lên vật khi vật di chuyển trên các đoạn AB và BC từ đó tìm gia tốc trên mỗi đoạn. b. Tính vận tốc khi vật tới điểm B. c. Tính quãng đường BC mà vật đi được trên mặt phẳng ngang. Câu 6: (2 điểm) Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có tiết diện cao 20 cm, và khối lượng 300 g. Thả khối gỗ vào nước. Hãy tính chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. ---- HẾT ----
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG TRƯỜNG THPT BÌNH NĂM HỌC 2023 – 2024 CHIỂU MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 10 Thời gian: 120 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không tính thời gian phát đề) ĐÁP ÁN CÂU NỘI DUNG ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM 1 a. Tính giá trị trung bình d ̅ 0,5 Sai số tuyệt đối của d ̅ 0,5 (Vì bỏ qua sai số dụng cụ) Kết quả phép đo của d ̅ 0,5 cm Tính giá trị trung bình h 0,5 ̅ Sai số tuyệt đối của h ̅ 0,5 (Vì bỏ qua sai số dụng cụ) Kết quả phép đo của h 0,5 ̅ cm b. 0,25
  4. Ta có: V = 0,25 ̅ ̅ ̅ Sai số tương đối của V 0,5 ̅ ̅ ̅ 0,5 Ta có: ̅ 2 a. Vật nào chuyển động thẳng đều, vật nào chuyển động 0,75 không đều? - Vật II, III chuyển động thẳng đều vì đồ thị x- t là đường thẳng - Vật I chuyển động không đều đồ thị x- t là đường cong b. Nêu đặc điểm chuyển động và tính vận tốc của vật (II) và (III). Vật II: Từ 0h đến 5h: Chuyển động ngược chiều dương với vận 0,5 tốc: 0,5 Vật III: Từ 0h đến 4h: Chuyển động cùng chiều dương với vận tốc: c. Lập phương trình chuyển động của vật (II) và (III). 0,25 Chọn gốc toạ độ tại O. Gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát Chiều dương hướng theo trục Ox. Vật 2: (km;h) 0,5 Vật 3: (km;h) 0,5
  5. d. Vị trí và thời điểm hai vật gặp nhau: 0,25 0,25 Vị trí hai xe gặp nhau: 0,25 0,25 3 Gọi: 0,5 (1): Thuyền (2): Dòng nước (3): Bờ Điểm A là điểm thuyền bắt đầu chuyển động, điểm B là điểm tàu đến theo dự định, điểm C là điểm tàu đến trong thực tế Tóm tắt: AB = 300 m a. Ta có: ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 0,25 Vì ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 0,25  √ m/s 0,25 b. Thời gian thuyền đi từ A đến B cũng bằng thời gian thuyền 0,25 đi từ A đến C: 0,5  Quãng đường thuyền đã đi đến bến bờ bên kia AC = = 37,5.10 = 375 m 0,5 c. Thuyền bị trôi về phía hạ lưu một đoạn bao xa so với điểm 0,5
  6. dự định = BC  BC = √ 4 Chọn hệ qui chiếu Oxy với O là vị trí của súng, trục Oy hướng lên, trục Ox nằm ngang hướng về phía tàu. L = 640 m a. Đặt nòng súng nghiêng một góc là bao nhiêu để bắn trúng tàu Để bắn trúng tàu,tầm xa của viên đạn đi là: 0,5 ( ) 0,5 L=  b. Thời gian bay của viên đạn 0,5 ( ) t= = 7,92 s c. Viên đạn bắn xa nhất khi góc tạo bởi phương chuyển động 0,25 và phương ngang một góc ( ) ( ) = 0,5 Để không bị trúng đạn, tàu cướp biển phải ở khoảng cách 0,25 d> => d > 5 a. Khi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng: + Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động. 0,5 điểm + Vật chịu tác dụng của các lực: ⃗ ⃗ + Theo định luật II Newton ta có: ⃗ ⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + Chiếu lên Ox ta có: (1) 0,5 điểm + Chiếu lên Oy: (2) Thay (2) vào (1): ( ) 0,5 điểm Khi chuyển động trên mặt phẳng ngang:
  7. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương (+) Ox là chiều 0,5 điểm chuyển động. Áp dụng định luật II Newton: 0,5 điểm ⃗ ⃗ Chiếu lên trục Ox: ( ) Chiếu lên trục Oy: N – P = 0  N = P = mg 0,5 điểm ( ) b. Khi vật tới cuối dốc: s1 = l = 10 m 0,5 điểm Áp dụng công thức: √ 9,1 m/s c. Khi vật dừng lại thì ( ) 0,5 điểm Áp dụng công thức: ( ) ( ) 6 m = 300 g = 0,3 kg S= = h = 20 cm = 0,2 m Trọng lượng của khối gỗ: P = mg = 3 N 0,25 Gọi là chiều cao phần gỗ nổi trên mặt nước  Thể tích gỗ chìm trong nước là: 0,25 ( ) Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là: ( ) 0,5 Khối gỗ cân bằng: 0,25  ( ) 0,25  = 0,15 m Vậy chiều cao khối gỗ nổi lên là 15 cm. 0,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1