intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Phan Huy Chú, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Phan Huy Chú, Hà Nội" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Phan Huy Chú, Hà Nội

  1. SỞ GD&ĐT HÀ NỘI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT PHAN HUY CHÚ - QO NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: VẬT LÍ 10 -------------------- Thời gian làm bài: 120 Phút (Đề thi có 02 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .............................................................. Số báo danh: ........ Câu 1 (2 điểm): Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0,001 s để đo thời gian rơi tự do của một vật. Kết quả đo cho trong bảng sau: Lần đo t (s) ∆𝒕 (s) 1 0,390 - 2 0,399 - 3 0,408 - 4 0,410 - 5 0,406 - 6 0,405 - 7 0,402 - Trung bình - - Hãy tính thời gian rơi trung bình, sai số tuyệt đối và sai số tương đối của phép đo. Biểu diễn kết quả đo này. Câu 2 (3 điểm): Một người đứng tại điểm M cách một con đường thẳng một khoảng h = 50m đề chờ ôtô; khi thấy ôtô còn cách mình một khoảng a = 200m thì người ấy bắt đầu chạy ra đường để gặp ôtô (hình 1). Biết ôtô chạy với vận tốc v1 = 36km/h. Hỏi: a) Người ấy phải chạy theo hướng nào để gặp đúng ôtô? Biết rằng người chạy với vận tốc v2 = 10,8km/h. b) Người phải chạy với vận tốc nhỏ nhất bằng bao nhiêu để có thể gặp được ôtô? H A H B a h a h M M Hình 1 Hình 1 Câu 3 (4 điểm): Hai vật nhỏ được ném đồng thời từ cùng một điểm: một vật được ném thẳng lên, và vật kia ném ở góc  = 600 so với phương ngang. Vận tốc ban đầu của mỗi vật là v0 = 25m/s. Bỏ qua ảnh hưởng của không khí. Tìm khoảng cách giữa hai vật sau thời gian 1,7s?
  2. Câu 4 (4 điểm): Hai xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng, nhanh dần đều hướng đến một ngã tư như hình vẽ. Tại thời điểm ban đầu, xe 1 ở A với x2 OA = x01 và có gia tốc a1; xe 2 ở B với OB = x02 và có gia tốc a2. 1. Cho a1 = 3m/s2, x01 = -15m; a2= 4m/s2, x02 = -30m A O x1 a) Tìm khoảng cách giữa chúng sau 5s kể từ thời điểm ban đầu. b) Sau bao lâu hai chất điểm lại gần nhau nhất? Tính khoảng cách giữa B chúng lúc đó. 2. Tìm điều kiện x01, x02, a1, a2 để hai xe gặp nhau. Câu 5 (4 điểm): Một dây nhẹ căng ngang giữa hai điểm cố O định A, B. Treo vào trung điểm O của sợi dây một vật có  khối lượng m thì hệ cân bằng, dây hợp với phương ngang A B I góc . Lấy g = 10 m/s2 a) Tính lực căng dây khi  = 300, m = 10 kg. b) Khảo sát sự thay đổi độ lớn của lực căng dây theo góc . Câu 6 (3 điểm): Một đoàn tàu đang đi với vận tốc 18 km/h thì xuống dốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s². Chiều dài của dốc là 400 m. a) Tính vận tốc của tàu ở cuối dốc và thời gian khi tàu xuống hết dốc. b) Đoàn tàu chuyển động với lực phát động 6000 N, chịu lực cản 1000 N. Tính khối lượng của đoàn tàu. ---------------------------------------Hết -----------------------------------------
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: VẬT LÝ 10 Câu 1 ( 2 điểm): t + t + ... + t7 - Thời gian rơi trung bình: t = 1 2 = 0, 403 ( s ) (0,25đ) 7 - Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo: t1 = t − t1 = 0, 404 − 0,399 = 0, 005 ( s ) t2 = t − t2 = 0, 404 − 0,399 = 0, 005 ( s ) t3 = t − t3 = 0, 404 − 0, 408 = 0, 004 ( s ) t4 = t − t4 = 0, 404 − 0, 410 = 0, 006 ( s ) t5 = t − t5 = 0, 404 − 0, 406 = 0, 002 ( s ) t6 = t − t6 = 0, 404 − 0, 405 = 0, 001( s ) t7 = t − t7 = 0, 404 − 0, 402 = 0, 002 ( s ) - Sai số tuyệt đối trung bình: t + t2 + ... + t7 t = 1 0,004 (0,5đ) 7 - Sai số tuyệt đối của phép đo: t = t + tdc = 0,0005 ( s ) (0,25đ) - Sai số tương đối của phép đo: t 0,0005  = .100% = .100% 0,123% (0,5đ) t 0, 403 - Kết quả của phép đo: t = t  t = 0, 403  0, 0005 (0,5đ) Câu 2 (3 điểm): a) Muốn gặp đúng ôtô tại B thì thời gian người chạy từ M tới B phải bằng thời gian ôtô chạy từ A tới B: MB AB = . (1) (0,5đ) v2 v1 MB AB Trong tam giác AMB có: = . (2) (1đ) sin  sin  h h v Với sin  = . Từ (1) và (2) ta rút ra sin  = . 1 =0,833   =56030’ hoặc  =123030’ (0,5đ) a a v2 MB AB h b) Để có thể gặp được ôtô thì phải có:   v2min= . v1=2,5m/s (1đ) v2 v1 a Câu 3 (4 điểm): Chọn hệ trục toạ độ Oxy : gốc O ở vị trí ném hai vật. Gốc thời gian lúc ném hai vật Vật 1: x1 = 0 g y1 = v 0 .t − t 2 (1đ) 2
  4. Vật 2: x 2 = v0cos.t g y 2 = v0 sin .t − t 2 (1đ) 2 Khoảng cách giữa hai vật d = (x 2 − x1 ) 2 + (y 2 − y1 ) 2  d = (v0cos.t)2 + (v0 sin .t − v0 .t) 2 (1đ)  d = vo .t cos2  + (sin  − 1)2 = 25.1,7 0,52 + ( 3 / 2 − 1)2 = 22(m) (1đ) Câu 4 (4 điểm): 1 1. a) Phương trình chuyển động của xe đi từ A: x1 = x01 + a1t 2 = −15 + 1,5t 2 (0,25đ) 2 1 Phương trình chuyển động của xe đi từ B: x2 = x02 + a2 t 2 = −30 + 2t 2 (0,25đ) 2 Khoảng cách giữa hai xe tại thời điểm t 1 d 2 = x12 + x2 = (a12 + a2 )t 4 + (a1 x01 + a2 x02 )t 2 + x01 + x02 (1) 2 2 2 2 (0,5đ) 4 b) Sau 5s, khoảng cách giữa chúng: d= 30,1 m ( ) ( ) 25 4 ( 25 2 ) 2 2 2 d 2 = x12 + x2 = 1,5t 2 − 15 + 2t 2 − 30 2 = t − 165t 2 + 1125 = t − 13, 2 + 36 (1đ) 4 4 d 2  36  dmin = 6 . d min = 6  t = 13, 2 = 3, 63s (1đ) 2. Để hai xe gặp nhau: x1 = x2 = 0 a1 x01 x1 = x2 = 0  = (1đ) a2 x02 Câu 5 (4 điểm): O a) Các lực được biểu diễn như hình vẽ A B I
  5. ( T AI = T1A + T 2A T1A  P,T 2A ⊥ P  ) + Phân tích lực căng của mỗi sợi dây:  ( ) (0,5đ) T BI = T1B + T 2B T1B  P,T 2B ⊥ P  TAI = TBI = T  Với: T1A = T1B = T1 (0,5đ) T = T = T  2A 2B 2 + Vì đèn nằm cân bằng nên: P + T AI + T BI = 0  P + T1A + T 2A + T1B + T 2B = 0 (0,5đ) T 2A  T 2B  + Do   T 2A + T 2B = 0  P + T1A + T1B = 0 (0,5đ) T2A = T2B  P P + Mà: T1A + T1B = 2T1  P + 2T1 = 0  T1 =  T1A = T1B = (0,5đ) 2 2 T1 P 1 100 + Từ hình có: sin  = =  =  T = 100N (0,5đ) T 2T 2 2T T1 P mg mg b) Từ câu a ta có: sin  = =  sin  = T= (0,5đ) T 2T 2T 2sin  + Ta nhận thấy rằng 0 <  < 90o  khi  tăng thì sin tăng  T giảm (0,5đ) Câu 6 (3 điểm): - Đổi 18 km/h = 5 m/s a) Vận tốc của tàu ở cuối chân dốc: v 2 − v0 = 2aS = v = v0 + 2aS = 52 + 2.0,5.400 2 2 20,6 m/s (1đ) - Thời gian vật đi hết dốc: v − v0 20,6 − 5 v = v0 + at = t = = = 31, 2 ( s ) (0,5đ) a 0,5 b) Áp dụng định luật II Newton: F + P + N + Fms = ma (1) (0,5đ) F − Fms 6000 − 1000 Chiều (1)/ chiều chuyển động: F − Fms = ma = m = = = 10000kg = 10 tấn (1đ) m 0,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2