Đề thi học sinh giỏi cấp trường - Trường Tiểu học số 2 Sơn Thành Đông - (Kèm Đ.án)
lượt xem 8
download
Tham khảo đề thi học sinh giỏi cấp trường của trường Tiểu học số 2 Sơn Thành Đông với các câu hỏi kiến thức nâng cao, giúp chọn lọc và phát triển năng khiếu của các em, thử sức với các bài tập hay trong đề thi để củng cố kiến thức và ôn tập tốt cho các kỳ thi tuyển chọn sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường - Trường Tiểu học số 2 Sơn Thành Đông - (Kèm Đ.án)
- Trường TH số 2 Sơn Thành Đông SỐ BÁO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CẤP TRƯỜNG DANH MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 Họ và tên:………………………………………………………. Thời gian: 60 phút Lớp:…………………………………………..…….. GIÁM THỊ SỐ PHÁCH SỐ THỨ TỰ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM BẰNG CHỮ SỐ PHÁCH GIÁM KHẢO Câu1: ( 4 điểm) Điền vần: con gi ................ trái ..................... • ~ l ................... rìu vươn v ................ Câu 2 (4 điểm) Điền âm hoặc vần thích hợp vào chỗ.... ng hay ngh? suy ............ĩ nghỉ .........ơi tr hay ch? vầng ..........ăng ..........ai rượu Câu 3: ( 2 điểm) Viết một câu trong đó có từ: quyển sách
- THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO PHẦN NÀY Câu 4:(3 điểm) Viết từ: (nghe đọc) Câu 5: ( 3 điểm)Viết câu: (tập chép) Câu 6: (3 điểm) - Viết 3 từ có vần oai - Viết 3 từ có vần oay ---------------------------------------------------------------------------------
- HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP MỘT A. PHẦN KIỂM TRA: Câu1:Viết vần thích hợp vào chỗ trống: Cho HS quan sát hình, đọc thầm tiếng, âm đầu , dấu thanh đã cho sẵn để tìm vần tương ứng điền vào: con giun, trái lựu, lưỡi rìu, vươn vai Câu 2: suy nghĩ, nghỉ ngơi; vầng trăng, chai rượu Câu 3: GV đọc cho học sinh viết từ : ca hát ; rừng tràm; khăn tay; rau cải, cỏ non, hoa xuân Câu 4: học sinh tự viết Câu 5:GV viết lên bảng cho học sinh viết câu : Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Câu 6: học sinh tự viết B. PHẦN ĐÁNH GIÁ: Câu 1:Viết vần thích hợp vào chỗ trống ( 4đ ) - Mỗi vần điền đúng được 1 đ ( 1 x 4 = 4 đ) Câu 2: Điền đúng 1 từ ghi 1 điểm Câu 3: Viết câu có từ quyển sách ( 2 điểm) Câu 4 viết từ đúng 1 từ ghi 1 điểm - Viết đúng thẳng dòng, đúng cỡ chữ mỗi từ đạt 1 đ/ 1 từ ( 0.5 điểm/1chữ) - Viết không đều nét – 0,25 đ/1 từ , không đúng cỡ chữ - 0.25 đ/ 1từ Câu 5:Viết câu: ( 3 đ) - Viết đúng các từ ngữ , thẳng dòng , đúng cỡ chữ : 3 điểm. - Viết không đều nét , không đúng cỡ chữ trừ 1 điểm cho cả 2 dòng. Câu 6: viết từ đúng 1 từ ghi 0,5 điểm - Viết đúng thẳng dòng, đúng cỡ chữ mỗi từ đạt 0,5 đ/ 1 từ ( 0.25 điểm/1chữ) - Viết không đều nét – 0,25 đ/1 từ , không đúng cỡ chữ - 0.25 đ/ 1từ Trình bày sạch, đẹp cộng 1 điểm -------------------------------------------------
- Trường TH số 2 Sơn Thành Đông SỐ BÁO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CẤP TRƯỜNG DANH MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Họ và tên:………………………………………………………. Thời gian: 60 phút Lớp:…………………………………………..…….. GIÁM THỊ SỐ PHÁCH SỐ THỨ TỰ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM BẰNG CHỮ SỐ PHÁCH GIÁM KHẢO Câu 1. Đọc thầm và làm bài tập:(4 điểm) a) Đọc thầm bài: Bà cháu Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm. Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng.”. Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây, ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà. Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, nhà cửa biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em. b)Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: 1. Ba bà cháu sống với nhau như thế nào? A. Vui vẻ, đầm ấm. B. Đầy đủ, sung sướng. C. Khổ sở, buồn rầu. 2. Hai anh em xin cô tiên điều gì? A. Cho thêm thật nhiều vàng bạc. B. Cho bà hiện về thăm các em một lúc. C. Cho bà sống lại và ở mãi với các em. 3. Từ đầm ấm là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm? A. Chỉ sự vật. B. Chỉ hoạt động. C. Chỉ đặc điểm. 4. Câu “Hai anh em ôm chầm lấy bà.”được cấu tạo theo mẫu nào trong ba mẫu dưới: A. Ai là gì B. Ai làm gì C. Ai thế nào Câu 2: ( 3 điểm) a/ Hoàn thiện các câu sau bằng cách thêm vào các từ trái nghĩa. Lá ............... đùm lá .............. Đoàn kết là ......................... chia rẽ là ........................
- THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO PHẦN NÀY b.Câu: “Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm.” được cấu tạo theo mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai thế nào ? C. Ai làm gì? Câu 3 ( 3 điểm) a/ Tìm 3 từ chỉ tình cảm. ................................................................................................................................................................... b/ Đặt 2 câu trong đó có từ chỉ tình cảm vừa tìm được. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Câu 4: (1 điểm) Viết hoa cho đúng các tên riêng: tỉnh thái bình, sông hồng, lê văn tám . ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Bài 2.( 2 điểm) Sắp xếp các từ sau thành 2 nhóm: hồi hộp, đồng hồ, cánh buồm, lo lắng, mỉm cười, giảng giải, quạt máy, bút màu: a/ Từ chỉ sự vật:…………………………………………………………………………………..... ………………………………………………………………………………………………………….. b/ Từ chỉ hoạt động, trạng thái:…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. Câu 5: ( 6 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông, bà hoặc một người thân của em theo gợi ý sau: a) Ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi? b) Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì? c) Ông, bà (hoặc người thân) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? d. Tình cảm của em đối với Ông, bà (hoặc người thân) của em. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ----------------------------------------------------------------
- ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 2 Năm học : 2012 – 2013 --------------------------------- Câu 1. - Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 4 đ (mỗi câu đúng 1đểm) Đáp án: Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: B Câu 2( 3 điểm) Đúng mỗi câu cho 1 điểm, đúng mỗi từ cho 0, 5 điểm a/ Hoàn thiện các câu sau bằng cách thêm vào các từ trái nghĩa Lá lành đùm lá rách Đoàn kết là sống chia rẽ là chết. b.Câu: “Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm.” được cấu tạo theo mẫu câu nào? B. Ai thế nào ? Câu 3 (3 điểm) - HS tìm được 3 từ đúng cho 1,5 điểm.( VD: chăm sóc, giúp đỡ, thương yêu,..) - HS viết được 2 câu theo yêu cầu cho ( 1,5 điểm) VD : Bố mẹ luôn quan tâm chăm sóc con cái. Anh chị em phải giúp đỡ lẫn nhau. Câu 4: ( 1 điểm) Viết hoa cho đúng các tên riêng: tỉnh Thái Bình, sông Hồng, Lê Văn Tám. Câu 5: 2 điểm a/ Từ chỉ sự vật: đồng hồ, cành buồm, quạt máy, bút màu: 1 điểm b/ Từ chỉ hoạt động, trạng thái: hồi hộp, lo lắng, mỉm cười, giảng giải : 1 điểm (thiếu mỗi từ trừ 0,25 điểm) Câu 6 Tập làm văn ( 6 điểm) HS viết được một đoạn văn ngắn ( 3 – 5 câu) theo gợi ý. HS viết đúng yêu cầu đề ra, viết đúng chính tả, trình bày bài viết đẹp cho điểm tối đa. TRÌNH BÀY SẠCH SẼ GHI 1 ĐIỂM
- Trường TH số 2 Sơn Thành Đông SỐ BÁO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CẤP TRƯỜNG DANH MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 Họ và tên:…………………………………………………………. Thời gian: 60 phút Lớp:…………………………………………..…….. GIÁM THỊ SỐ PHÁCH SỐ THỨ TỰ -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM BẰNG CHỮ SỐ PHÁCH GIÁM KHẢO Đọc đoạn văn sau: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày các bà mẹ cúi lom khom tra ngô các cụ già nhặt cỏ đốt lá mấy chú bé bắc bếp thổi cơm ( Theo Tô Hoài) Câu 1: (3điểm) a.Tìm các từ chỉ sự vật có trong đoạn văn trên. ................................................................................................................................................................................. b.Tìm các từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn trên. …………………………………………………………………………………………………...……. Câu 2: (3 điểm) a. Trong câu “Trên nương, mỗi người một việc.”, bộ phận gạch chân trả lời cho câu hỏi nào? …………………………………………………………………………………………….. b. Đoạn văn trên còn thiếu một số dấu câu. Em hãy chép lại đoạn văn đó và điền các dấu câu còn thiếu cho đúng. ……………………………………………………………………………………………..…………………… ………………………………………………………………………..………………………………………… …………………………………………………..……………………………………………………………… ……………………………................................................................................................................................. Câu 3: ( 2đ) Gạch một gạch dưới bộ phận chỉ ai( cái gì, con gì), gạch hai gạch dưới bộ phận chỉ làm gì( như thế nào) ? trong các câu sau. a, Những con đường làng lầy lội vì mưa. b, Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Câu 4: (3 đ) Tìm các hình ảnh so sánh trong khổ thơ dưới đây: Quê hương là cánh diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông Đỗ Trung Quân
- THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO PHẦN NÀY ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. Câu 5: (8 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn để kể về tình cảm của bố mẹ (hoặc ông bà, anh chị) đối với em. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................... --------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm---------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎICẤP TRƯỜNG NĂM HỌC : 2012 -2013 Môn : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Câu 1: (3 điểm) a) Các từ chỉ sự vật là: nương, người, việc, người lớn, trâu, bà mẹ, ngô, cụ già, cỏ, lá, chú bé, bếp, cơm. b) Các từ chỉ hoạt động là: đánh, cày, cúi, tra, nhặt, đốt, đi, bắc, thổi. (Mỗi từ thiếu hoặc sai trừ 0,25 điểm) Câu 2: (3 điểm) a) 1 điểm Bộ phận gạch chân “Trên nương” trả lời cho câu hỏi: Ở đâu? (1 điểm) b)2 điểm Đoạn văn sau khi điền các dấu câu còn thiếu là: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. (- Điền đúng mỗi dấu câu, viếtt hoa chữ cái đầu tiên sau dấu chấm đúng và đủ cho 0,5 điểm. - Nếu quên không viết hoa sau dấu chấm thì trừ mỗi lỗi 0,25 điểm) Bài 3: Gạch đúng yêu cầu cả 2 câu cho 2 điểm, đúng 1 câu cho 1 điểm a/ Những con đường làng lầy lội vì mưa. b/ Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ . Câu 4: (3 điểm)Mỗi ý đúng: 1,5đ Quê hương là cánh diều biếc Quê hương là con đò nhỏ Câu 5: (8 điểm) - Câu mở đoạn: Giới thiệu được người định kể. (2 điểm) - Thân đoạn: Kể được tình cảm của bố mẹ (hoặc ông bà, anh chị) đối với em. Các ý phải lô gic, câu văn rõ ràng mạch lạc, giàu hình ảnh, giàu cảm xúc. (4 điểm) - Câu kết: Nêu được cảm nghĩ của bản thân. (2 điểm) Ghi chú: Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp được cộng 1 điểm ------------------------------------------------------------
- Trường TH số 2 Sơn Thành Đông SỐ BÁO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CẤP TRƯỜNG DANH MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Họ và tên:…………………………………………………………. Thời gian: 60 phút Lớp:…………………………………………..…….. GIÁM THỊ SỐ PHÁCH SỐ THỨ TỰ -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM BẰNG CHỮ SỐ PHÁCH GIÁM KHẢO Câu 1: (2điểm) Xếp các từ sau thành 2 cột( từ láy, từ ghép): nhăn nheo, cổ kính, trắng phau, thoang thoảng, xanh tươi .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. Câu 2: (2điểm)Tìm hai thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. Câu 3: ( 2điểm) Tìm tính từ trong câu sau: Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa hương lúa ngậm đòng và hương sen. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. Câu 4:(2điểm) Ghi dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau ( đánh dấu trực tiếp vào đoạn văn): Bác tự cho mình là người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận, là đầy tớ trung thành của nhân dân. Ở Bác, lòng yêu mến nhân dân đã trở thành một sự say mê mãnh liệt. Bác nói: Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. Câu 5: (4 điểm) Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu trong đoạn văn dưới đây và cho biết chúng thuộc kiểu câu gì? “Tảng sáng vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía tây ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên bắt chéo qua thung lũng trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn...” .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................
- ……………………………………………………………..……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………….……………………………………………………………………......... THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO PHẦN NÀY Câu 6: ( 7 điểm) Trong bài thơ “ Mẹ vắng nhà ngày bão” nhà thơ Đặng Hiển có viết: Mấy ngày mẹ về quê Hai chiếc giường ướt một Là mấy ngày bão nổi Ba bố con nằm chung Con đường mẹ đi về Vẫn thấy trống phía trong Cơn mưa dài chặn lối. Nằm ấm mà thao thức.... Nhưng chị vẫn hái lá Cho thỏ mẹ, thỏ con Em thì chăm đàn ngan Sáng lại chiều no bữa Bố đội nón đi chợ Mua cá về nấu chua Hãy đặt mình vào vai em bé trong bài thơ “Mẹ vắng nhà ngày bão” viết một bức thư gửi mẹ. Bài làm ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................
- --------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm--------------- HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎICẤP TRƯỜNG NĂM HỌC : 2012 -2013 Môn : TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Câu 1: ( 2đ) Từ láy: nhăn nheo, thoang thoảng Từ ghép: cổ kính, trắng phau, xanh tươi Sai 1 nhóm : không ghi điểm Câu 2: ( 2đ) Mỗi câu đúng: 1đ. Giấy rách phải giữ lấy lề. Đói cho sạch, rách cho thơm. HS viết sai chính tả hoặc chỉ ghi được 1 câu: không ghi điểm Câu 3:( 2đ) .Tìm được 2từ : vàng dịu, thơm 1 từ : 1đ Câu 4: (2đ) Bác tự cho mình là “người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận”,( 0,5đ) là “đầy tớ trung thành của nhân dân”(0,5đ). Ở Bác, lòng yêu mến nhân dân đã trở thành một sự say mê mãnh liệt. Bác nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”(1đ) Câu 5 (4 điểm) Tảng sáng/ vòm trời / cao xanh mênh mông. (kiểu câu: Ai? thế nào?) CN VN Gió từ trên đỉnh núi / tràn xuống thung lũng mát rượi. (kiểu câu: Ai? Làm gì?) CN VN Khoảng trời sau dãy núi phía tây / ửng đỏ. (kiểu câu: Ai? thế nào?) CN VN Những tia nắng đầu tiên / bắt chéo qua thung lũng trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn...” VN (kiểu câu: Ai? Làm gì?) Câu 6:( 7 đ) Học sinh viết đúng thể loại : Viết thư Bố cục đầy đủ, rõ ràng. Nội dung: Kể lại công việc hằng ngày của bố con khi mẹ vắng nhà ( Sử dụng các chi tiết trong bài “ Mẹ vắng nhà ngày bão” kết hợp với tưởng tượng để hình dung ra những việc ba bố con phải làm). Thể hiện được lòng thương nhớ mẹ, niềm vui, tự hào vì được góp phần làm các công việc trong nhà giúp bố mẹ. Mắc không quá 1-2 lỗi chính tả. Bài viết khoảng 10-12 dòng Ghi chú: Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp được cộng 1 điểm
- Trường TH số 2 Sơn Thành Đông SỐ BÁO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN VÒNG 2 Họ và tên:…………………………………………………………. DANH MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 Lớp:…………………………………………..…….. Thời gian: 90 phút GIÁM THỊ SỐ PHÁCH SỐ THỨ TỰ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ĐIỂM BẰNG CHỮ SỐ PHÁCH SỐ THỨ TỰ Câu 1: (3 điểm ) Cho một số từ sau: Thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, giúp đỡ, bạn đọc Hãy xếp các từ trên vào ba nhóm: a, Từ ghép tổng hợp:.................................................................................................................................. …………………………………………………………………………………………………………... b, Từ ghép phân loại:................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………………………….. c, Từ láy:................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. Câu 2: (3 điểm) a, Chép lại đoạn văn sau khi đã đặt dấu câu vào vị trí thích hợp Ban đêm, mặt trăng tròn vành vạnh đồng lúa trải một màu xanh mênh mông mặt ao sóng sánh, một mảnh trăng hồng bồng bềnh trôi trong nước. - Chỉ rõ đoạn văn đã khôi phục đâu là câu đơn, đâu là câu ghép. b, Xác định thành phần cấu tạo trong các câu văn của đoạn văn trên? …………………………………………………………………………………………………..…………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Câu 3: (2 điểm) Xác định từ loại trong câu văn sau(danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ) “Thời gian như lắng đọng khi ông mãi lặng yên đọc đi, đọc lại những dòng chữ nguệch ngoạc của con mình” …………………………………………………………………………………………………..…………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Câu 4: (4 điểm) Trong bài hành trình của bầy ong (Tiếng Việt 5 – tập 1) nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết: Chắt trong vị ngọt mùi hương Lặng thầm thay những con đường ong bay Trải qua mưa nắng vơi đầy Ven trời đất đủ làm say đất trời Bầy ong giữ hộ cho người Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày Em hiểu nội dung đoạn thơ trên nói gì? Hai dòng thơ cuối giúp em cảm nhận được ý nghĩa gì sâu sắc và đẹp đẽ. …………………………………………………………………………………………………..…………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
- Câu 5: (7 điểm) Giả sử em là một tuyên truyền viên nhỏ tuổi, em hãy viết một đoạn văn (10 – 15 câu) kêu gọi mọi hãy giữ gìn và bảo vệ môi trường. …………………………………………………………………………………………………..…………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …..…………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) --------------------------------------------------------
- ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Câu 1. (3 điểm) Đúng mỗi câu cho 1 điểm Xếp các từ đã cho theo ba nhóm: a, Từ ghép tổng hợp: hư hỏng, san sẻ, gắn bó, giúp đỡ:(0,25 điểm/ từ) b, Từ ghép phân loại: bạn học, bạn đường, bạn đọc: c, Từ láy: thật thà, bạn bè, chăm chỉ, Câu 2: (3 điểm) a, Đặt dấu câu vào vị trí: Ban đêm ….. vành vạnh. Đồng lúa …....mênh mông. Mặt ao ...... bồng bềnh trôi trong nước. (Đặt dấu câu đúng, viết hoa đúng được 0,5đ) Chỉ rõ 1, 2 là câu đơn, 3 là câu ghép.(0,5đ) b, Xác định đúng cấu tạo mỗi câu 0,5đ Ban đêm, mặt trăng tròn vành vạnh. TN CN VN Đồng lúa trải một màu xanh mênh mông CN VN Mặt ao sóng sánh, một mảnh trăng bồng bềnh trôi trong nước. CN1 VN1 CN2 VN2 Câu 3: (2 điểm) Danh từ: Thời gian, dòng, chữ, con mình. Động từ: lắng đọng, đọc Tính từ: nguệch ngoạc, mãi. Đại từ: ông Quan hệ từ: như, của Câu 4: (4 điểm) - Nói lên thành quả lao động của bầy ong có giá trị to lớn biết bao, thành quả lao động là: “chất trong, vị ngọt, mùi hương” của mật ong là phẩm chất to lớn và tác dụng của bầy ong đối với con người. - ý nghĩa: Nhờ có những giọt mật tinh túy, bầy ong đã giữ hộ cho con người cả thời gian và vẻ đẹp, đó là điều kỳ diệu không ai làm nỗi.
- Câu 5: (7 điểm) - Nêu được các ý: + Một số những hiện tượng môi trường đang bị phá hại gây ảnh hưởng cho cuộc sống. + Nguyên nhân của việc môi trường bị phá hoại. + Tuyên truyền kêu gọi mọi người cùng chung tay bảo vệ môi trường - Lời văn rõ ràng mạch lạc, biết sử dụng lí lẽ phù hợp để kêu gọi mọi người có sức thuyết phục. (chữ viết đẹp toàn bài 1đ) ----------------------------------------------------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 452 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1004 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 41 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 138 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 39 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 26 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 17 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 21 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 16 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 139 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 15 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 16 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 21 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 15 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 17 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 8 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn