intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi lớp 10 môn Sinh trường THPT Trưng Vương - Kèm đáp án

Chia sẻ: Yt J | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

312
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời tham khảo đề thi học sinh giỏi môn Sinh lớp 10 của trường THPT Trưng Vương có kèm đáp án giúp các bạn học sinh lớp… ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kì thi được tốt hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi lớp 10 môn Sinh trường THPT Trưng Vương - Kèm đáp án

  1. SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KÌ THI CHỌN HS GIỎI K10. TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG. MÔN SINH HỌC- 120 Phút. ---------------------------------------------------------- Câu 1:( 2 đ) a/ Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hóa của nứơc? b/ Vai trò cuả nứơc đối với tế bào? Câu 2: ( 3,5 đ ) a/ So sánh cacbohidrat và lipit về: cấu tạo, tính chất, vai trò? b/ Trình bày cấu trúc phân tử AND? Câu 3: ( 2,5 đ ) Màng sinh chất có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Câu 4: ( 3,5 đ ) a/ Dựa vào nguồn năng lựơng và nguồn Cacbon chủ yếu, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng nào? Cho ví dụ. b/ Qúa trình phân giải ở vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào? Cho ví dụ. Câu 5: (2,0 đ) Trình bày thí nghiệm muối chua rau quả ? Câu 6: ( 3,5 đ ) Một gen có chiều dài 4080 A0 và có 3100 liên kết hydro. Trên mạch 1 của gen có nucleotit (nu) lọai A chiếm 20% số nu của mạch, trên mạch 2 có: X – G = 100 nu. a/ Tính số nu mỗi lọai của gen? b/ Tính số nu mỗi lọai trên mỗi mạch đơn của gen? c/ Gen trên phiên mã một số lần, người ta thấy môi trường nội bào đã cung cấp 720 nu lọai U. Xác định các lọai nu còn lại mà môi trường nội bào cần phải cung cấp cho quá trình phiên mã trên? Câu 7: ( 3,0 đ ) Một tế bào sinh dục đực sơ khai ở ruồi giấm ( 2n = 8 ) nguyên phân liên tiếp một số đợt, người ta thấy môi trường nội bào đã cung cấp 504 NST đơn. Các tế bào con tạo ra đều giảm phân tạo giao tử bình thường. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%, của trứng là 50%. Hãy xác định: a/ Số lần nguyên phân của tế bào đã cho? b/ Số hợp tử tạo ra? c/ Số tế bào sinh trứng cần thiết để hòan tất quá trình thụ tinh ở trên?. -----------------HẾT---------------
  2. SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KÌ THI CHỌN HS GIỎI K10. TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG. MÔN SINH HỌC- 120 Phút. ---------------------------------------------------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI K10 Câu 1: (2 đ): a/ Cấu trúc và đặc tính lí hóa của nứơc: - một nguyên tử O và hai H= liên kết cộng hóa trị. - Mối liên kết kéo lệch về phía O phân cực… - Sự hấp dẫn tĩnh điện tạo lk yếu (lk hydro) tạo mạng lứơi nứơc. b/ vai trò của nước: - Dung môi.-Môi trường-. Nguyên liệu.-Ổn định nhiệt- Bảo vệ cấu trúc tế bào. Câu 2: ( 3,5 đ ) a/ So sánh cacbohidrat và lipit về: cấu tạo, tính chất, vai trò? Giống: + đều cấu tạo từ C, H, O. + đều cung cấp năng lượng cho tế bào. Khác: ĐẶC ĐIỂM SO SÁNH CACBOHIDRAT LIPIT Cấu trúc hóa học tỉ lệ: C,H,O khác nhau… Tính chất Tan nhiều trong nước,dễ phân Kị nứơc, khó phân hủy. hủy. Vai trò Đường đơn: cung cấp năng Cấu trúc MSC, là thành lượng, cấu trúc … phấn của H, Vt, dự trữ NL,.. Đường đa: dự trữ NL, cấu trúc, kết hợp với protein,… b/ Cấu trúc phân tử AND: xoắn kép, song song, ngược chiều, xoắn phải. - 1 vòng xoắn: đường kính, chiều cao, số nu. - Các liên kết: hydro, phosphodieste. - Nguyên tắc đa phân, nguyên tắc đơn phân. Câu 3: ( 2,5 đ): Màng sinh chất có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Cấu trúc khảm động: -Lớp lipit kép: đầu, đuôi… - protein, lipit di chuyển trong 1 lớp màng, giữa 2 lớp màng  TĐC. - Cholesterol: ổn định màng, glicoprotein: “dấu chuẩn “,… Câu 4: (3,5 đ ) a/ Dựa vào nguồn năng lựơng và nguồn Cacbon chủ yếu, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng nào? Cho ví dụ. Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lựơng Nguồn cacbon chủ yếu Ví dụ Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO2 Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ b/ Qúa trình phân giải ở vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào? - Sản xuất thực phẫm cho người và thức ăn cho gia súc. Ví dụ… - Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. Ví dụ…
  3. - Phân giải các chất độc.Ví dụ… - Bột giặc sinh học. Ví dụ… - Cải thiện công nghiệp thuộc da. Ví dụ… Câu 5: (2,0 đ) Trình bày thí nghiệm muối chua rau quả ? - Cách tiến hành:+ rau cắt, phơi đổ ngập nước muối 5-6%nén chặt, đậy kín 28- 300C. - Quan sát hiện tượng: Màu xanh của rau vàng, vị chua nhẹ, thơm. - Giải thích hiện tượng: + PT: Vi khuẩn láctic Glucozơ Axitlactic + Do chênh lệch nồng độ chất giữa trong và ngòai tế bào  nước di chuyển từ trong ra ngòai cân bằng sự chênh lệch nồng độ giúp quá trình lên men lactic xảy ra. - kết luận: Rau, quả đã biến thành dưa chua. Câu 6: ( 3,5 đ ) a/ Số nu của gen: N = 2400. A= T = 500; G = X = 700. b/ A1 = T2 = 1200 x 20% = 240. T1 = A2 = 500 – 240 = 260. X2 – G2 = 100. X2 + G2 = 700.  nên X1 = G2 = 300; X2 = G1 = 400. c/ Gọi k là số lần phiên mã cùa gen, k  N+. Ta có: k =  rU/ A gốc. + Nếu mạch 1 làm gốc: k =  rU/ A1 = 720/ 240 = 3. + nếu mạch 2 làm gốc: k =  rU/ A2 = 720/ 260 = 2,7  N+( lọai ). Các lọai nu còn lại mtcc:  rA = 260 x 3 = 780.  rG = 300 x 3 = 900.  rX = 400 x 3 = 1200. Câu 7: (3,0 đ ) a/ Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào, k  N+. Ta có: 2n x( 2k – 1 ) = 504. k=6 b/ Số tế bào sinh tinh tạo ra: 26 = 64. Số giao tử đực tạo ra do giảm phân: 64 x 4 = 256. Số giaotử đực đã thụ tinh = số hợp tử = 256 x 6,25% = 16. c/ Số giao tử cái đã thụ tinh: 16. Số giao tử cái tạo ra do giảm phân: 16 x 100/ 50 = 32. Số tế bào sinh trứng : 32. -----------------HẾT---------------
  4. SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KÌ THI CHỌN HS GIỎI K10. TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG. MÔN SINH HỌC- 120 Phút. ---------------------------------------------------------- Câu 1:( 2 đ) a/ Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hóa của nứơc? b/ Vai trò cuả nứơc đối với tế bào? Câu 2: ( 3,5 đ ) a/ So sánh cacbohidrat và lipit về: cấu tạo, tính chất, vai trò? b/ Trình bày cấu trúc phân tử AND? Câu 3: ( 2,5 đ ) Màng sinh chất có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Câu 4: ( 3,5 đ ) a/ Dựa vào nguồn năng lựơng và nguồn Cacbon chủ yếu, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng nào? Cho ví dụ. b/ Qúa trình phân giải ở vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào? Cho ví dụ. Câu 5: (2,0 đ) Trình bày thí nghiệm muối chua rau quả ? Câu 6: ( 3,5 đ ) Một gen có chiều dài 4080 A0 và có 3100 liên kết hydro. Trên mạch 1 của gen có nucleotit (nu) lọai A chiếm 20% số nu của mạch, trên mạch 2 có: X – G = 100 nu. a/ Tính số nu mỗi lọai của gen? b/ Tính số nu mỗi lọai trên mỗi mạch đơn của gen? c/ Gen trên phiên mã một số lần, người ta thấy môi trường nội bào đã cung cấp 720 nu lọai U. Xác định các lọai nu còn lại mà môi trường nội bào cần phải cung cấp cho quá trình phiên mã trên? Câu 7: ( 3,0 đ ) Một tế bào sinh dục đực sơ khai ở ruồi giấm ( 2n = 8 ) nguyên phân liên tiếp một số đợt, người ta thấy môi trường nội bào đã cung cấp 504 NST đơn. Các tế bào con tạo ra đều giảm phân tạo giao tử bình thường. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%, của trứng là 50%. Hãy xác định: a/ Số lần nguyên phân của tế bào đã cho? b/ Số hợp tử tạo ra? c/ Số tế bào sinh trứng cần thiết để hòan tất quá trình thụ tinh ở trên?. -----------------HẾT---------------
  5. SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KÌ THI CHỌN HS GIỎI K10. TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG. MÔN SINH HỌC- 120 Phút. ---------------------------------------------------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI K10 Câu 1: (2 đ): a/ Cấu trúc và đặc tính lí hóa của nứơc: - một nguyên tử O và hai H= liên kết cộng hóa trị. - Mối liên kết kéo lệch về phía O phân cực… - Sự hấp dẫn tĩnh điện tạo lk yếu (lk hydro) tạo mạng lứơi nứơc. b/ vai trò của nước: - Dung môi.-Môi trường-. Nguyên liệu.-Ổn định nhiệt- Bảo vệ cấu trúc tế bào. Câu 2: ( 3,5 đ ) a/ So sánh cacbohidrat và lipit về: cấu tạo, tính chất, vai trò? Giống: + đều cấu tạo từ C, H, O. + đều cung cấp năng lượng cho tế bào. Khác: ĐẶC ĐIỂM SO SÁNH CACBOHIDRAT LIPIT Cấu trúc hóa học tỉ lệ: C,H,O khác nhau… Tính chất Tan nhiều trong nước,dễ phân Kị nứơc, khó phân hủy. hủy. Vai trò Đường đơn: cung cấp năng Cấu trúc MSC, là thành lượng, cấu trúc … phấn của H, Vt, dự trữ NL,.. Đường đa: dự trữ NL, cấu trúc, kết hợp với protein,… b/ Cấu trúc phân tử AND: xoắn kép, song song, ngược chiều, xoắn phải. - 1 vòng xoắn: đường kính, chiều cao, số nu. - Các liên kết: hydro, phosphodieste. - Nguyên tắc đa phân, nguyên tắc đơn phân. Câu 3: ( 2,5 đ): Màng sinh chất có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Cấu trúc khảm động: -Lớp lipit kép: đầu, đuôi… - protein, lipit di chuyển trong 1 lớp màng, giữa 2 lớp màng  TĐC. - Cholesterol: ổn định màng, glicoprotein: “dấu chuẩn “,… Câu 4: (3,5 đ ) a/ Dựa vào nguồn năng lựơng và nguồn Cacbon chủ yếu, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng nào? Cho ví dụ. Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lựơng Nguồn cacbon chủ yếu Ví dụ Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO2 Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ b/ Qúa trình phân giải ở vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào? - Sản xuất thực phẫm cho người và thức ăn cho gia súc. Ví dụ… - Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. Ví dụ…
  6. - Phân giải các chất độc.Ví dụ… - Bột giặc sinh học. Ví dụ… - Cải thiện công nghiệp thuộc da. Ví dụ… Câu 5: (2,0 đ) Trình bày thí nghiệm muối chua rau quả ? - Cách tiến hành:+ rau cắt, phơi đổ ngập nước muối 5-6%nén chặt, đậy kín 28- 300C. - Quan sát hiện tượng: Màu xanh của rau vàng, vị chua nhẹ, thơm. - Giải thích hiện tượng: + PT: Vi khuẩn láctic Glucozơ Axitlactic + Do chênh lệch nồng độ chất giữa trong và ngòai tế bào  nước di chuyển từ trong ra ngòai cân bằng sự chênh lệch nồng độ giúp quá trình lên men lactic xảy ra. - kết luận: Rau, quả đã biến thành dưa chua. Câu 6: ( 3,5 đ ) a/ Số nu của gen: N = 2400. A= T = 500; G = X = 700. b/ A1 = T2 = 1200 x 20% = 240. T1 = A2 = 500 – 240 = 260. X2 – G2 = 100. X2 + G2 = 700.  nên X1 = G2 = 300; X2 = G1 = 400. c/ Gọi k là số lần phiên mã cùa gen, k  N+. Ta có: k =  rU/ A gốc. + Nếu mạch 1 làm gốc: k =  rU/ A1 = 720/ 240 = 3. + nếu mạch 2 làm gốc: k =  rU/ A2 = 720/ 260 = 2,7  N+( lọai ). Các lọai nu còn lại mtcc:  rA = 260 x 3 = 780.  rG = 300 x 3 = 900.  rX = 400 x 3 = 1200. Câu 7: (3,0 đ ) a/ Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào, k  N+. Ta có: 2n x( 2k – 1 ) = 504. k=6 b/ Số tế bào sinh tinh tạo ra: 26 = 64. Số giao tử đực tạo ra do giảm phân: 64 x 4 = 256. Số giaotử đực đã thụ tinh = số hợp tử = 256 x 6,25% = 16. c/ Số giao tử cái đã thụ tinh: 16. Số giao tử cái tạo ra do giảm phân: 16 x 100/ 50 = 32. Số tế bào sinh trứng : 32. -----------------HẾT---------------
  7. SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KÌ THI CHỌN HS GIỎI K10. TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG. MÔN SINH HỌC- 120 Phút. ---------------------------------------------------------- Câu 1:( 2 đ) a/ Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hóa của nứơc? b/ Vai trò cuả nứơc đối với tế bào? Câu 2: ( 3,5 đ ) a/ So sánh cacbohidrat và lipit về: cấu tạo, tính chất, vai trò? b/ Trình bày cấu trúc phân tử AND? Câu 3: ( 2,5 đ ) Màng sinh chất có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Câu 4: ( 3,5 đ ) a/ Dựa vào nguồn năng lựơng và nguồn Cacbon chủ yếu, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng nào? Cho ví dụ. b/ Qúa trình phân giải ở vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào? Cho ví dụ. Câu 5: (2,0 đ) Trình bày thí nghiệm muối chua rau quả ? Câu 6: ( 3,5 đ ) Một gen có chiều dài 4080 A0 và có 3100 liên kết hydro. Trên mạch 1 của gen có nucleotit (nu) lọai A chiếm 20% số nu của mạch, trên mạch 2 có: X – G = 100 nu. a/ Tính số nu mỗi lọai của gen? b/ Tính số nu mỗi lọai trên mỗi mạch đơn của gen? c/ Gen trên phiên mã một số lần, người ta thấy môi trường nội bào đã cung cấp 720 nu lọai U. Xác định các lọai nu còn lại mà môi trường nội bào cần phải cung cấp cho quá trình phiên mã trên? Câu 7: ( 3,0 đ ) Một tế bào sinh dục đực sơ khai ở ruồi giấm ( 2n = 8 ) nguyên phân liên tiếp một số đợt, người ta thấy môi trường nội bào đã cung cấp 504 NST đơn. Các tế bào con tạo ra đều giảm phân tạo giao tử bình thường. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%, của trứng là 50%. Hãy xác định: a/ Số lần nguyên phân của tế bào đã cho? b/ Số hợp tử tạo ra? c/ Số tế bào sinh trứng cần thiết để hòan tất quá trình thụ tinh ở trên?. -----------------HẾT---------------
  8. SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KÌ THI CHỌN HS GIỎI K10. TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG. MÔN SINH HỌC- 120 Phút. ---------------------------------------------------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI K10 Câu 1: (2 đ): a/ Cấu trúc và đặc tính lí hóa của nứơc: - một nguyên tử O và hai H= liên kết cộng hóa trị. - Mối liên kết kéo lệch về phía O phân cực… - Sự hấp dẫn tĩnh điện tạo lk yếu (lk hydro) tạo mạng lứơi nứơc. b/ vai trò của nước: - Dung môi.-Môi trường-. Nguyên liệu.-Ổn định nhiệt- Bảo vệ cấu trúc tế bào. Câu 2: ( 3,5 đ ) a/ So sánh cacbohidrat và lipit về: cấu tạo, tính chất, vai trò? Giống: + đều cấu tạo từ C, H, O. + đều cung cấp năng lượng cho tế bào. Khác: ĐẶC ĐIỂM SO SÁNH CACBOHIDRAT LIPIT Cấu trúc hóa học tỉ lệ: C,H,O khác nhau… Tính chất Tan nhiều trong nước,dễ phân Kị nứơc, khó phân hủy. hủy. Vai trò Đường đơn: cung cấp năng Cấu trúc MSC, là thành lượng, cấu trúc … phấn của H, Vt, dự trữ NL,.. Đường đa: dự trữ NL, cấu trúc, kết hợp với protein,… b/ Cấu trúc phân tử AND: xoắn kép, song song, ngược chiều, xoắn phải. - 1 vòng xoắn: đường kính, chiều cao, số nu. - Các liên kết: hydro, phosphodieste. - Nguyên tắc đa phân, nguyên tắc đơn phân. Câu 3: ( 2,5 đ): Màng sinh chất có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Cấu trúc khảm động: -Lớp lipit kép: đầu, đuôi… - protein, lipit di chuyển trong 1 lớp màng, giữa 2 lớp màng  TĐC. - Cholesterol: ổn định màng, glicoprotein: “dấu chuẩn “,… Câu 4: (3,5 đ ) a/ Dựa vào nguồn năng lựơng và nguồn Cacbon chủ yếu, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng nào? Cho ví dụ. Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lựơng Nguồn cacbon chủ yếu Ví dụ Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO2 Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ b/ Qúa trình phân giải ở vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào? - Sản xuất thực phẫm cho người và thức ăn cho gia súc. Ví dụ… - Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. Ví dụ…
  9. - Phân giải các chất độc.Ví dụ… - Bột giặc sinh học. Ví dụ… - Cải thiện công nghiệp thuộc da. Ví dụ… Câu 5: (2,0 đ) Trình bày thí nghiệm muối chua rau quả ? - Cách tiến hành:+ rau cắt, phơi đổ ngập nước muối 5-6%nén chặt, đậy kín 28- 300C. - Quan sát hiện tượng: Màu xanh của rau vàng, vị chua nhẹ, thơm. - Giải thích hiện tượng: + PT: Vi khuẩn láctic Glucozơ Axitlactic + Do chênh lệch nồng độ chất giữa trong và ngòai tế bào  nước di chuyển từ trong ra ngòai cân bằng sự chênh lệch nồng độ giúp quá trình lên men lactic xảy ra. - kết luận: Rau, quả đã biến thành dưa chua. Câu 6: ( 3,5 đ ) a/ Số nu của gen: N = 2400. A= T = 500; G = X = 700. b/ A1 = T2 = 1200 x 20% = 240. T1 = A2 = 500 – 240 = 260. X2 – G2 = 100. X2 + G2 = 700.  nên X1 = G2 = 300; X2 = G1 = 400. c/ Gọi k là số lần phiên mã cùa gen, k  N+. Ta có: k =  rU/ A gốc. + Nếu mạch 1 làm gốc: k =  rU/ A1 = 720/ 240 = 3. + nếu mạch 2 làm gốc: k =  rU/ A2 = 720/ 260 = 2,7  N+( lọai ). Các lọai nu còn lại mtcc:  rA = 260 x 3 = 780.  rG = 300 x 3 = 900.  rX = 400 x 3 = 1200. Câu 7: (3,0 đ ) a/ Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào, k  N+. Ta có: 2n x( 2k – 1 ) = 504. k=6 b/ Số tế bào sinh tinh tạo ra: 26 = 64. Số giao tử đực tạo ra do giảm phân: 64 x 4 = 256. Số giaotử đực đã thụ tinh = số hợp tử = 256 x 6,25% = 16. c/ Số giao tử cái đã thụ tinh: 16. Số giao tử cái tạo ra do giảm phân: 16 x 100/ 50 = 32. Số tế bào sinh trứng : 32. -----------------HẾT---------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0