intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Địa cấp THPT khu vực ĐBSCL - Kèm đáp án

Chia sẻ: Thị Diễm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

346
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học sinh giỏi môn Địa cấp THPT khu vực ĐBSCL kèm đáp án này giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, ôn tập kiểm tra, thi cuối kỳ, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Địa 9.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa cấp THPT khu vực ĐBSCL - Kèm đáp án

  1. SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP KÌ THI CHỌN HSG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG TRƯỜNG THPT TXCL SÔNG CỬU LONG NĂM 2009 ĐỀ ĐỀ NGHỊ Môn thi: ĐỊA LÝ Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1:( 3 điểm) Vẽ hình và phân tích hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất vào ngày 22-6 và 22-12. Câu 2: ( 2 điểm) Vai trò của ngành chăn nuôi. Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ? Câu 3: (3 điểm) Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học: - Hãy xác định trên bản đồ ( trang 7) hướng gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông. - Trình bày đặc trưng của 3 miền khí hậu của nước ta. - Tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa? Câu 4: (3 điểm) Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu khái quát sự phân hoá thiên nhiên theo Đông- Tây ở nước ta. Giải thích sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc, Giữa Đông Trường Sơn với Tây Nguyên. Câu 5: ( 3 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH CÁC VÙNG NƯỚC TA NĂM 2006 Địa phương Dân số( nghìn người) Diện tích(km2) Cả nước 84155,8 331211,6 - Đồng bằng sông Hồng 18207,9 14862,5 - Trung du miền núi Bắc Bộ 12065,4 101559,0 + Đông Bắc 9458,5 64025,2 + Tây Bắc 2606,9 37533,8 - Duyên Hải Miền Trung 19530,6 95918,1 + Bắc Trung Bộ 10688,3 51552,0 + Nam Trung Bộ 8862,3 44366,1 - Tây Nguyên 4868,9 54659,6 - Đông Nam Bộ 12067,5 34807,7 Đồng bằng sông Cửu Long 17415,5 40604,7 Hãy nêu nhận xét về sự phân bố dân cư nước ta, nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết. Câu 6: ( 3 điểm) a. Lập sơ đồ về cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng. b.Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức, hãy nhận xét về sự phân bố và vai trò của ngành công nghiệp năng lượng Câu 7: ( 3 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005
  2. ( Đơn vị: nghìn ha) Cả nước Trung du và miền núi Tây Bắc Bộ Nguyên Cây công nghiệp lâu năm 1633,6 91,0 634,3 Cà phê 497,4 3,3 445,4 Chè 122,5 80,0 27,0 Cao su 482,7 - 109,4 Các cây khác 531,0 7,7 52,5 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của Trung du, miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên năm 2005. b. Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về sự giống nhau và khác nhau về sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng này. Hết
  3. SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP KÌ THI CHỌN HSG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG TRƯỜNG THPT TXCL SÔNG CỬU LONG NĂM 2009 ĐỀ ĐỀ NGHỊ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ Câu 1: ( 3điểm): a. Vẽ hình: 1,5 điểm( mỗi hình 0,75 điểm) Yêu cầu vẽ đúng, rõ ràng, đầy đủ các chi tiết cần thiết b. Phân tích:( 1,5 điểm) - Vào ngày 22-6, bán cầu Bắc ngả về phía Mặt trời, nên bán cầu này có góc chiếu sáng lớn,diện tích được chiếu sáng lớn hơn diện tích khuất trong bóng tối, ngày dài hơn đêm. Bán cầu Nam ngược lại.(0,5 đ) - Vào ngày 22-12, bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, có ngày dài đêm ngắn, bán cầu Bắc ngược lại.( 0,5 đ) - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động xung quanh Mặt Trời nên có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.( 0,5đ) Câu 2 :( 2 đ) a. Vai trò của ngành chăn nuôi: ( 1 điểm) - Cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưởng cao, nguồn đạm động vật - Nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và xuất khẩu - Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt - Tận dụng phụ phẩm của trồng trọt b. Ở các nước đang phát triển, chăn nuôi chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ vì:( 1 điểm) - Sự phát triển và phân bố chăn nuôi phụ thuộc vào thức ăn, mà cơ sở thức ăn ở đây không ổn định - Cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu - Dịch vụ thú y, con giống còn hạn chế - Công nghiệp chế biến chưa thật phát triển. Câu 3: ( 3 điểm) a. Hướng gió: - Gió mùa mùa đông: thịnh hành là hướng Đông Bắc (0,25 đ) - Gió mùa mùa hạ: phức tạp hơn + Hướng Tây Nam, Tây tây nam: đối với Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên Hải Miền Trung, Tây bắc Bắc Bộ (0,5 đ) + Hướng Đông Nam, Nam đông nam: ở Đồng Bằng sông Hồng (0,25 đ) b. Đặc điểm ba miền khí hậu: - Miền khí hậu phía Bắc: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hè nóng ẩm mưa nhiều ( 0,25 đ) - Miền khí hậu Đông Trường Sơn: Mùa hạ nóng và mưa ít do ảnh hưởng gió Tây khô nóng, mùa đông mưa nhiều (0,25 đ) - Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ cao quanh năm, có 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt (0,25 c. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: vì - Nằm trong vĩ độ: 23o 23’B – 8o 34’B , từ kinh độ: 102o09’Đ – 109o 24’ Đ  Nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn, nhận lượng bức xạ Mặt Trời lớn, mọi nơi có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.( 0,5đ)
  4. - Giáp biển Đông nên chịu ảnh hưởng của các khối khí qua biển, mang mưa lớn, độ ẩm không khí cao.( 0,5đ) - Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á. ( 0,25 đ) Câu 4: (3 điểm) Từ Đông sang Tây thiên nhiên nước ta có sự phân hoá thành ba dãi: 1. Vùng biển và thềm lục địa: ( 0,5đ) - Vùng biển rộng diện tích gấp 3 diện tích đất liền, có quan hệ với đồng bằng, đồi núi kề bên - Thiên nhiên vùng biển đa dạng, giàu có 2. Vùng đồng bằng ven biển: - Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ: mở rộng, phẳng, thềm lục địa rộng, nông ( 0,25 đ ) - Đồng bằng ven biển Trung Bộ: hẹp ngang, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, bờ biển khúc khuỷu. ( 0, 25 đ) 3. Vùng đồi núi: Thiên nhiên phân hoá phức tạp do tác động của gió mùa với hướng các dãy - Đông Bắc: có thiên nhiên cận nhiệt đới gió mùa, do địa hình chủ yếu đồi núi thấp, hướng núi vòng cung, mở về phía bắc và phía đông nên chịu tác động mạnh của gió mùa Đông bắc ( 0,5 đ ) - Tây Bắc: ( 0,5 ) + Vùng núi thấp: thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa vì bị dãy Hoàng Liên sơn và các cao nguyên chắn gió + Vùng núi cao :thiên nhiên giống như ôn đới, do ảnh hưởng độ cao địa hình - Tây Nguyên: mưa vào mùa hè do ảnh hưởng gió mùa Tây Nam, thì lúc này Đông Trường Sơn nóng khô do ảnh hưởng gió phơn Tây Nam ( 0,5 ) - Khi Đông Trường Sơn mưa vào thu đông do ảnh hưởng gió Đông Bắc từ biển vào, bão, dãi hội tụ nhiệt đới, thì Tây Nguyên do địa hình khuất gió nên khô hạn, xuất hiện rừng thưa. ( 0,5 ). Câu 5: ( 3 điểm) a. Xử lí số liệu:(0,5 đ) Địa phương Dân số( %) Diện tích (%) Mật độ (người/ km2 ) Cả nước 100 100 254 - Đồng bằng sông Hồng 21,6 4,5 1225 - Trung du miền núi Bắc Bộ 14,3 30,6 119 + Đông Bắc 11,2 19,3 148 + Tây Bắc 3,1 11,3 69 - Duyên Hải Miền Trung 23,2 29,9 204 + Bắc Trung Bộ 12,7 15,6 207 + Nam Trung Bộ 10,5 13,4 200 - Tây Nguyên 5,8 16,5 89 - Đông Nam Bộ 14,3 7,1 511 - đồng bằng sông Cửu Long 20,7 12,3 429 b. Nhận xét: * Đặc điểm phân bố dân cư( 1,0 đ) - Dân cư phân bố không đều: + Giữa đồng bằng với trung du miền núi:
  5.  Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long chiếm 42,3% dân số, nhưng chỉ chiếm 17,8% diện tích cả nước.  Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên chiếm 47,1% diện tích, nhưng chỉ có 20,1% dân số cả nước.  Mật độ dân số ĐBSH cao nhất 1125 người/km2, gấp 4,8 lần cả nước, 13,8 lần so Tây Nguyên, 17 lần so với Tây Bắc. + Phân bố không đều giữa ĐBSH với ĐBSCL( gấp 2,8 lần) + Không đều giữa Đông Bắc và Tây Bắc. * Nguyên nhân: ( 0,5 đ) - Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên - Lịch sử khai thác lãnh thổ - Mức độ khai thác tài nguyên và trình độ phát triển kinh tế của mỗi vùng * Hậu quả: Khó khăn trong việc sử dụng hợp lý nguồn lao động và khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên mỗi vùng.( 0,5 đ) * Phương hướng( 0,5d) - Phân bố lại dân cư lao động- Hạn chế nạn di dân tự do - Phát triển kinh tế xã hội ở miền núi để thu hút lao động Câu 6: (3 điểm) a.Vẽ:(1,0đ) CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG Công nghiệp khai thác Công nghiệp điện lực nguyên nhiên liệu Khai Khai Thủy Nhiệt Các thác thác điện điện nguồn than dầu điện khí khác b. Nhận xét sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng: - Phân bố khá rộng rãi trong cả nước, song tập trung nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, ngược lại Bắc Trung Bộ chưa phát triển.(0,5đ) - Công nghiệp nhiệt điện chủ yếu phân bố những vùng giàu than như trung du miền núi Bắc Bộ, vùng có dầu khí như Đông Nam Bộ, hoặc những vùng có nhu cầu tiêu thụ điện lớn, như nhà máy nhiệt điện Phả lại, Uông Bí, Phú Mĩ.( 1,0 đ) - Công nghiệp Thủy điện phân bố chủ yếu ở Trung Du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,dọc theo các hệ thống sông có tiềm năng thủy điện lớn như sông Đà ( Hoà Bình, thủy điện Sơn La), sông Xêxan ( Yaly), sông Đồng Nai( Hàm Thuận, Trị An, Thac Mơ( 1,0 đ)
  6. Câu 7: ( 3 điểm) a. Vẽ biểu đồ * Xử lí số liệu( 0,25 đ) Trung du, miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên Cây công nghiệp lâu năm 100 100 Cà phê 3,6 70,2 Chè 87,9 4,3 Cao su - 17,2 Cây khác 8,5 8,3 * Tính bán kính * Vẽ hai biểu đồ tròn ( 1,5 đ) b. Nhân xét:( 1,25 đ) - Đều là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước. - Chủ yếu là cây công nghiệp lâu năm -Tây nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai cả nước, Trung du miền núi Bắc bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp thứ ba. - Tây Nguyên thế mạnh về cây cà phê, Trung du núi phía Bắc là cây chè. - Vì hai vùng có điều kiện tự nhiên khác nhau về khí hậu, đất đai Hết
  7. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG KỲ THI HSG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙYNH MẪN ĐẠT LẦN THỨ 16 - NĂM HỌC 2008-2009 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN ĐỊA LÝ Thời gian làm bài 180 phút Câu 1: (3.0 điểm) Độ cao Mặt Trời lúc chính trưa ở một thành phố B vào ngày 22/6/2008 là 82059', và giờ của thành phố B chậm hơn giờ của thành phố A là 2 giờ 17 phút nhưng nhanh hơn giờ kinh tuyến gốc (Grin- uych) là 4 giờ 53 phút. Hãy xác định tọa độ địa lí của thành phố A và B. Biết rằng cả 2 thành phố A và B nằm trên cùng một vĩ độ và trong vùng nội chí tuyến. Câu 2: (2.0 điểm) Nêu đặc điểm của ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm? Vì sao hai ngành này phân bố nhiều ở các nước đang phát triển. Câu 3 (3.0 điểm) So sánh sự giống nhau và khác nhau về tự nhiên giữa hai đồng bằng: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Câu 4: (3.0 điểm) Dựa vào Atlat và kiến thức đã học, hãy phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với lượng mưa ở nước ta. Câu 5: (3.0 điểm) Dựa vào Atlát và kiến thức đã học em hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. Giải thích nguyên nhân và ảnh hưởng của sự phân bố đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng Câu 6: (3.0 điểm) Cho bảng số liệu : Cơ cấu vận tải 2004 của nước ta. (Đơn vị: %) Loại hình vận tải Hành khách Hàng hóa Vận chuyển Luân chuyển Vận chuyển Luân chuyển Đường sắt 1,1 9,0 3,0 3,7 Đường bộ 84,4 64,5 66,3 14,1 Đường sông 13,9 7,0 20,0 7,0 Đường biển 0,1 0,3 10,6 74,9 Đường hàng không 0,5 19,2 0,1 0,3 Phân tích bảng số liệu, nhận xét về cơ cấu vận chuyển, luân chuyển hành khách và hàng hóa phân theo loại hình vận tải của nước ta trong năm 2004. Câu 7: (3.0 điểm) Sử dụng tập Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích đặc điểm phân bố công nghiệp của Trung du miền núi Bắc Bộ. Phân tích nguyên nhân của đặc điểm đó. ........................Hết..........................
  8. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.CẦN THƠ KỲ THI HSG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG LẦN THỨ 16 – NĂM HỌC 2008 - 2009 ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ Câu Nội Dung Điểm Câu 1 a.Góc nhập xạ lớn nhất lúc giữa trưa trong năm tại A: (3 điểm) A có góc nhập xạ lớn nhất lúc giữa trưa trong năm khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến lên vĩ độ cao nhất về phía Bắc. Tức là lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc. Lúc đó góc nhập xạ tại A là: 90 o – (82 o – 23 o 27’) = 31 o 27’. 1điểm Lúc đó là ngày 22/06. 0,5điểm b.Thời gian ban ngày dài 24 giờ tại A là: A có thời gian ban ngày dài 24 giờ đầu tiên và cuối cùng khi Mặt Trời lên thiên đỉnh tại : 90 o B – 82 o B = 8 o B. o o Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ 8 B đến CTB và trở về 8 B thì A luôn có ngày dài 24 giờ. o Mặt trời chuyển động biểu kiến từ 8 B lên CTB mất: o o o (23 27’ - 8 ): 0 15’8’’ = 61 ngày . Vậy thời gian ban ngày dài 24 giờ tại A là: 61 ngày x 2 = 122 ngày. 1 điểm Bắt đầu từ ngày (22/6 – 61 ngày) 22/4 đến ngày (22/6 + 61 ngày) 22/8 0,5điểm Câu Nội Dung Điểm Câu 2 *Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới 0,5điểm (2 điểm) nữ hoặc so với tổng số dân. Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng khu vực. *Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập họp những nhóm người sắp xếp theo 0,5điểm những nhóm tuổi nhất định. Dân số thường được chia thành 3 nhóm: - Nhóm 1: Dưới tuổi lao động : 0 - 14 tuổi. - Nhóm 2: Trong độ tuổi lao động:15- 55 (Đ/V nữ); 15 - 60(Đ/V nam) - Nhóm 3: Trên tuổi lao động: hơn 55 (Đ/V nữ) và hơn 60(Đ/V nam) *Dân số trẻ là dân số có nhóm 1 hơn 35% và nhóm 3 ít hơn 10%. 0,25điểm Dân số già là dân số có nhóm 1 ít hơn 25% và nhóm 3 nhiều hơn 15%. 0,25điểm *Những khó khăn: -Dân số trẻ: Lực lượng lao động bổ sung hang năm lớn, khó giải quyết 0,25điểm việc làm. -Dân số già: Thiếu lao động thay thế, số người xã hội phải nuôi dưỡng 0,25điểm nhiều Câu Nội Dung Điểm Câu 3 * Xác định vị trí địa lí và hệ tọa độ địa lí nước ta. (3,0 đ) Vị trí địa lí. 0,5 Nước ta nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á –Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương rộng lớn => Dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới. 1,25 Hệ tọa độ địa lí. Phần trên đất liền của nước ta nằm trong khung của hệ tọa độ địa lý sau:
  9. Câu Nội Dung Điểm - Điểm cực Bắc: 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang - Điểm cực Nam: 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau - Điểm cực Tây: 1020 10’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên - Điểm cực Đông: 109024’Đ tại xã Vạn Thanh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa 1,25 Với hệ tọa độ địa lí như trên, Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới của nửa cầu Bắc, nơi trhường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch và chế độ gió mùa Châu Á. * Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam. - Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa + Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc + Trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió mùa Châu Á + Tiếp giáp biển Đông là nguồn dự trữ rất dồi dào về nhiệt và ẩm nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Vì thế thảm thực vật nước ta bốn mùa xanh tươi. - Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Châu Á - Thái Bình Dương, trên đường di cư của nhiều loài động thực vật nên nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá - Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa các miền - Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai trên thế giới cần có những biện pháp phòng chống tích cực. Câu 4 Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở nước ta. 1,0 điểm ( 3,0 đ ) Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt - Vùng biển và thềm lục địa: Thiên nhiên vùng biển rất đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa - Vùng đồng bằng ven biển: Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tùy nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đông - Vùng đồi núi: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi Giải thích sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn và 2,0 điểm Tây Nguyên - Đông Trường Sơn: Mùa mưa vào thu đông từ tháng 8 đến tháng 1 do đón nhận trực tiếp các luồng gió thổi hướng Đông Bắc từ biển vào ( gió mùa Đông Bắc, gió Tín phong Bắc Bán cầu ), báo, áp thấp từ Biển Đông, dải hội tụ nhiệt đới. Vào thời kỳ này, phía Tây Trường Sơn lại là mùa khô, mùa khô tại Tây Nguyên rất khắc nghiệt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô rụng lá - Tây Nguyên: mùa mưa vào hè thu do gió mùa Tây Nam mang lại. Vào nửa đầu mùa hạ ( tháng 5, 6 ) gió mùa mùa hạ từ Bắc Ấn Độ Dương qua vịnh Ben gan mang theo lượng mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, đồng thời gây hiệu ứng phơn đem lại gió Tây khô nóng cho Đông Trường Sơn
  10. Câu Nội Dung Điểm Câu 5 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước 1,5 điểm ( 3,0 đ ) ta trong giai đoạn 1995 – 2005 Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ cột chồng kết hợp với đường biểu diễn (có 2 trục tung) - Chia khoảng cách năm chính xác - Có chú giải - Chính xác các số liệu thể hiện trên biểu đồ - Tên biểu đồ b. Nhận xét, giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai 1,5 điểm đoạn 1995 – 2005 - Nhận xét: Dân số nước ta tăng nhanh từ năm 1995: 71,9 triệu người đến năm 2005 tăng lên 83,3 triệu nguời, trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thêm 1,14 triệu người Số dân thành thị cũng tăng qua các năm nhưng tỷ lệ dân số thành thị ở nước ta vẫn còn thấp 26,89 % năm 2005, thấp hơn tỷ lệ dân cư thành thị của thế giới 48% năm 2005 Tốc độ gia tăng dân số có xu hướng giảm dần, nhưng vẫn còn cao hơn tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên thế giới 1,2% năm 2005 - Giải thích: Do dân số đông, tuy tốc độ gia tăng dân số có giảm, nhưng tổng số dân vẫn tăng nhanh Nhờ kết quả của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nên số dân thành thị tăng lên cả về qui mô và tỷ trọng Tốc độ gia tăng dân số giảm do thực hiện kết quả công tác dân số kế hoạch hóa gia đình Câu 6 a. Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ 2,0 điểm ( 3,0 đ ) truyền và nền nông nghiệp hàng hóa Nền nông nghiệp cổ truyền (1,0đ ) Nền nông nghiệp hàng hóa (1,0đ ) - Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, - Sản xuất quy mô lớn, sử dụng sử dụng nhiều sức người nhiều máy móc, vật tư nông - Năng suất lao động thấp nghiệp, công nghệ mới - Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là - Năng suất lao động cao chính - Sản xuất theo hướng nông nghiệp - Người sản xuất quan tâm nhiều hàng hóa, đẩy mạnh thâm canh, đến sản lượng chuyên môn hóa - Nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp - Người sản xuất quan tâm nhiều đến lợi nhuận b. Tại sao việc phát triển nông nghiệp hàng hóa lại góp phần nâng cao hiệu 1,0 điểm quả của nông nghiệp nhiệt đới? Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa, kết hợp với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp có thể làm thay đổi cơ cấu mùa vụ, khắc phục những hạn chế do tính mùa vụ của nông nghiệp nhiệt đới, đồng thời phát huy những lợi thế của nông nghiệp nhiệt đới trong việc cung cấp các nông sản hàng hóa với khối lượng lớn Chính sự phát triển của nông nghiệp hàng hóa làm cho cơ cấu nông nghiệp
  11. Câu Nội Dung Điểm trở nên đa dạng hơn, thích ứng tốt hơn với các điều kiện của thị trường và sử dụng hợp lí các nguồn lực Câu 7 Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh các thế 3,0 điểm ( 3,0 đ ) mạnh để phát triển kinh tế giữa Đông Nam Bộ với Trung du và miền núi Bắc Bộ. 1. Giống nhau 1,0 điểm - Cả 2 vùng đều tiếp giáp với biển và các nước láng giềng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế trong và ngoài nước - Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng tạo điều kiện phát triển ngành nông nghiệp và công nghiệp - Tài nguyên du lịch phong phú là tiền đề phát triển ngành du lịch - Cơ cở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho các ngành kinh tế bước đầu được xây dựng và phát triển 2. Sự khác nhau 2,0 điểm * Vị trí địa lí - Đông Nam Bộ giáp với Campuchia và có vị trí rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng - Trung du và miền núi Bắc Bộ có ưu thế trong việc giao lưu quốc tế, tiếp giáp với 2 quốc gia là Trung Quốc và Lào * Thế mạnh Đông Nam Bộ - Các mỏ dầu khí ở thềm lục địa ( Mỏ Rồng, Bạch Hổ, Rạng Đông, Hồng Ngọc…) tạo điều kiện phát triển công nghiệp khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực - Địa hình tương đối bằng phẳng cùng với tài nguyên đất là cơ sở để hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nmhất nước ta - Dân cư đông, là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao -Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng phát triển tốt - Là địa bàn có sự tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, lại tiếp tục thu hút đầu tư trong nước và quốc tế Trung du và miền núi Bắc Bộ - Tập trung nhiều khoáng sản, là cơ sở để phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng ( than, sắt, thiếc, chì, kẽm,đồng, Apatít, pyrit,đá vôi, sét làm xi măng, … - Nguồn thủy năng lớn nhất so với các vùng khác trong cả nước ( Hệ thống sông Hồng 11 000 MW chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước ) - Đất phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, ngoài ra còn có đất phù sa cổ - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng - Trên các cao nguyên 600 – 700m có nhiều đồng cỏ tạo điều kiện cho chăn nuôi đại gia súc - Vùng thưa dân, có nhiều dân tộc ít người có kinh nghiệm trong sản xuất và chinh phục tự nhiên. -- HẾT --
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0