intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

23
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành

  1. PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÍ 8 Thời gian làm bài 150 phút (Đề thi gồm 04 câu, in trong 01 trang) Câu 1. (5,0 điểm). Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a) Chứng minh vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa thông qua các yếu tố khí hậu biển? b. Vì sao phải bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam? c) Cần làm gì để khai thác lâu bền và bảo vệ môi trường biển Việt Nam? Câu 2. (6,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a) Chứng minh nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp cả nước? b) Sông ngòi nước ta mang nhiều phù sa, theo em điều đó có hoàn toàn thuận lợi không? Vì sao? c) Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với sự phát triển kinh tế, xã hội ở nước ta? Câu 3. ( 3.0 điểm) So sánh đặc điểm tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? Câu 4. ( 6.0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí tượng Hà Nội Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 độ (°C) Lượng mưa 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 239,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4 (mm) a) Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí tượng Hà Nội? b) Nhận xét và giải thích về chế độ nhiệt và chế độ mưa của Hà Nội? ……………. Hết ………….. (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam) 1
  2. PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HDC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÍ (Hướng dẫn chấm gồm 05 trang) Câu Đáp án Điểm a) Chứng minh vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa thông qua các yếu tố khí hậu biển. - Chế độ nhiệt: Câu 1 độ trung bình năm của nước biển tầng mặt trên 23 0C, không + Nhiệt 0.5 (5.0 điểm) đóng băng. biên độ nhiệt trong năm nhỏ. + Nhiệt độ thay đổi theo mùa: mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền. 0.5 - Chế độ gió: có 2 loại gió hoạt động theo mùa: 0.25 + Hướng gió đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4 0.25 + Hướng gió tây nam từ tháng 5 đến tháng 11 0.25 + G ió trên biển mạnh hơn trên đất liền, tốc độ gió TB từ 5-6 m/s. 0.25 Dông trên biể phát triển và đêm và sáng - Chế độ mưa: lượng mưa trên biển ít hơn mưa trên đất liền, lượng 0.5 mưa trung bình 1100 -1300 mm/năm. b) Cần bảo vệ tốt môi trường biển vì - Biển mang lại rất nhiều thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế 0.5 (đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, du lịch biển, dịch vụ, thương mại đường biển, các ngành khai thác khoáng sản,...), do đó, để đảm bảo các lợi ích lâu dài và bền vững, cần phải bảo vệ môi trường biển. - Tuy nhiên hiện nay môi trường biển nếu bị ô nhiễm do chất thải dầu 0.5 khí, chất thải sinh hoạt và sản xuất, nguồn lợi hải sản có xu hướng giảm 2
  3. - Môi trường biển bị suy giảm sẽ ảnh hưởng tới các ngành kinh té: 0.5 khai thắc nuôi trồng thủy hải sản, du lịch, … và đời sống nhân dân c) Biện pháp đề khác lâu bền và bảo vệ môi trường biển Việt Nam - Khai thác hợp lí, hiệu quả các nguồn tài nguyên biển: đối với thủy 0.25 sản khuyến khích đánh bắt xa bờ, nghiêm cấm hoạt động nổ mìn, sử dụng điện trong quá trình đánh bắt để tránh gây ô nhiễm - Nâng cao ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường, xử lí nghiêm các 0.25 trường hợp vi phạm. - Hợp tác với các nước trong khu vực để bảo vệ MT biển 0.25 - Phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ vùng biển tốt hơn để góp phần 0.25 vào sự nghiệp CNH-HĐH đất nước a) Chứng minh nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp cả nước + Có 2360 con sông dài trên 10km, trong đó 93% là sông nhỏ, ngắn 0.5 và dốc. Câu 2 (6.0 điểm) + Dọc bờ biển trung bình cứ 20 km lại có một cửa sông 0.5 3
  4. + Các sông lớn: sông Hồng, sông Mê Kông (Cửu Long) chỉ có phần 0.5 trung lưu và hạ lưu chảy qua nước ta tạo nên ĐB màu mỡ. b) Sông ngòi nước ta mang nhiều phù sa điều đó không hoàn toàn thuận lợi vì: + Lượng phù sa lớn lắng đọng làm cho lòng sông cạn dần vì thế lũ về 0.5 nhanh hơn, nước dâng cao hơn + Ở các cảng, lượng cát bùn lớn nên phải nạo vét trường xuyên, tàu 0.5 bè mới ra vào thuận lợi gây tốn kem, ảnh hưởng đến môi trường c) Những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với sự phát triển kinh tế, xã hội ở nước ta: * Thế mạnh: - Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản có 0.5 nguồn gốc nội sinh như: đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crôm, vàng, vonfram,... và các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh như: bôxit, apatit, đá vôi, than đá, vật liệu xây dựng. Đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp - Có tài nguyên rừng phong phú, độ che phủ lớn -> phát triển ngành 0.25 lâm nghiệp. - Các con sông chảy trong địa hình đồi núi có nhiều thác ghềnh -> có 0.25 tiềm năng thủy điện lớn - Có nhiều cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ -> phát triển du lịch 0.25 4
  5. - Có các cao nguyên rộng, thung lũng lớn -> hình thành vùng chuyên 0.5 canh cây công nghiệ - Có nhiều đồng cỏ, diện tích lớn -> chăn nuôi gia súc 0.25 * Hạn chế - Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc, gây 0.5 trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng - Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi dễ xảy ra các thiên 0.5 tai như: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất. - Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi dễ xảy ra các thiên 0.25 tai như: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất. - Các thiên tai khác như: lốc, mưa đá, sương muối, rét hại,... thường 0.25 gây tác hại lớn cho sản xuất và đời sống dân cư. So sánh đặc điểm tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Miền Tây Bắc và Bắc Trung 0.5 Miền Bắc và Đông Bắc Bộ Bộ 0.5 Câu 3 - Tân kiến tạo nâng lên yếu. - Tân kiến tạo nâng lên mạnh. 0.25 (3.0 điểm) - Núi thấp hướng vòng cung. - Núi cao hướng tây bắc – 0.5 đông nam. - Trung du và đồng bằng rộng. - Đồng bằng nhỏ. - Khí hậu lạnh chủ yếu do có - Khí hậu lạnh chủ yếu do núi nhiều đợt gió mùa Đông Bắc cao, tác động của các đợt gió 0.25 tràn về và ít bị biến tính. mùa Đông Bắc tràn về đã giảm nhiều. 0.5 + Mùa đông đến sớm, kéo dài, + Mùa đông đến muộn, kết nhiều mưa phùn.. thúc sớm. 0.5 5
  6. + Mưa mùa hạ. + Mùa hạ khô nóng, mùa mưa chuyển dần sang thu đông - Nhiều sinh vật ưa lạnh từ - Sinh vật: nhiều sinh vật núi Hoa Nam tràn xuống. cao và ưa khô hạn từ Hi-ma- lay-a, Ấn Độ, Mi-an-ma sang. a) Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí tượng Hà Nội. Câu 4 (6.0 điểm) Chọn biểu đồ: Kết hợp 1.0 b) Nhận xét và giải thích – Nhiệt độ + Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là 23,5°c, do nằm trong vùng 0.5 nội chí tuyến, + Có góc chiếu sáng lớn; có 3 tháng nhiệt độ dưới 20°C (tháng 12, 1, 2) do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc với tính chất lạnh khô (nửa 0.5 đầu mùa đông), lạnh ẩm (nửa sau mùa đông). + Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 (28,9°C), do đây là khoảng 0.5 thời gian có Mặt Trời lên thiên đỉnh + Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (16,4°) do sự hoạt động 0.5 mạnh của gió mùa Đông Bắc. + Biên độ nhiệt trung bình năm lớn 12,5°C 0.5 + Do Hà Nội nằm gần chí tuyến, mà chúng ta biết càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng giữa ngày và đêm 0.5 trong năm càng lớn. Ngoài ra, còn do sự hoạt động của gió mùa (gió mùa mùa đông, gió mùa mùa hạ). – Lượng mưa: 6
  7. + Tổng lượng mưa trung bình năm là 1676,2 mm, do nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển 0.5 Đông – nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt, ẩm. Các khối khí di chuyển qua biển đem lại lượng mưa lớn. + Các tháng mưa nhiều (mùa mưa): kéo dài 6 tháng từ tháng 5 đến 0.5 tháng 10 (mưa vào hạ – thu) do sự hoạt động mạnh của gió mùa Đông Nam + Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 8 (318,0 mm) do sự hoạt 0.5 động mạnh của gió mùa Đông Nam, bão, dải hội tụ nhiệt đới,… + Các tháng mưa ít (mùa khô): từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau do 0.5 ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 1 (18,6 mm). ……………. Hết ………….. PHẦN KÝ XÁC NHẬN: (in riêng trên 01 trang A4) 7
  8. TÊN FILE ĐỀ THI: ĐỀ THI HSG MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH VÀ PHẢN BIỆN CỦA TRƯỜNG Mã Thị Thêm Trương Thị Hằng Trung Văn Đức 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2