Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Ngọc Hiển
lượt xem 2
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Ngọc Hiển”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Ngọc Hiển
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS PHAN NGỌC HIỂN NĂM HỌC: 2022 2023 Môn: Địa lí 9 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (5,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và những hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết: a) Vào những ngày nào trong năm thì hai nửa cầu Bắc và Nam nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau? Tại sao các mùa ở miền Nam nước ta lại không rõ rệt ? b) Khoảng cách từ TP. Cà Mau đến Thủ đô Hà Nội trên bản đồ thế giới đo được là bao nhiêu cm (Khi biết trên thực tế khoảng cách ấy là 1920 km, với bản đồ có tỉ lệ 1:40.000.000? c) Muốn nói lời chúc mừng ngày 8 tháng 3 năm nay cho tất cả các phụ nữ trên thế giới. Vậy nếu đang ở Việt Nam thì em sẽ nói lời chúc này vào mấy giờ? Vì sao? Câu 2: (3,0 điểm) Bằng kiến thức đã học em hãy chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm? Em hiểu như thế nào về lượng mưa của nước ta (từ 1.500 đến 2.000 mm/năm); Hãy cho biết cách đo, tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm của một địa phương? Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi (đơn vị %) Nhóm 1979 1989 1999 2002 2012 0 14 42,5 39,9 33,2 30,2 24,1 15 59 50,4 52,9 58,7 61,1 66,2 > 60 7,1 7,2 8,1 8,7 9,7 Tổng 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 a) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi? b) Sự thay đổi cơ cấu theo độ tuổi có ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế xã hội nước ta? Câu 4: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943 2018. Diện tích Tổng diện tích Diện tích Năm rừng trồng (triệu rừng (triệu ha) tự nhiên (triệu ha) ha) 1943 14,3 14,3 0 1976 11,1 11,0 0,1 1983 7,2 6,8 0,4 1990 9,2 8,4 0,8 2010 13,4 10,3 3,1 2018 14,5 10,3 4,2
- a) Tính độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn trên (cho biết diện tích phần đất liền và hải đảo của cả nước khoảng 33,1 triệu ha)? b) Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng của nước ta trong giai đoạn trên. Giải thích nguyên nhân và nêu biện pháp khắc phục tài nguyên rừng của nước ta hiện nay? Câu 5: (5,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Vẽ sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm? b) Nhận xét về tình hình phát triển (giai đoạn 2000 2007) và sự phân bố của các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta. c) Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta lại phát triển mạnh như vậy? Hết (Học sinh được sử dụng máy tính cầm tay và At lát Địa lí Việt Nam)
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS PHAN NGỌC NĂM HỌC: 2022 2023 HIỂN Môn: Địa lí 9 Câu Đáp án Thang điểm a) Vào các ngày 21/3 (xuân phân) và 23/09 (thu phân), hai nửa cầu 2,0 Bắc và Nam đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau. Miền Nam nước ta nằm gần xích đạo nên khi nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời thì lượng ánh sáng và nhiệt nhận được trong hai thời kì đó chênh nhau không nhiều lắm. Khí hậu quanh năm đều nóng, các mùa không rõ rệt. 1,0 b) Khoảng cách từ TP. Cà Mau đến Thủ đô Hà Nội trên bản đồ Câu 1 thế giới đo được là 4,8 cm. 2,0 c) Nếu đang ở Việt Nam em sẽ nói lời chúc mừng vào thời điểm 18 giờ ngày 8 tháng 3 thì tất cả phụ nữ trên thế giới đều được đón nhận lời chúc, vì vào thời điểm này cả thế giới có chung ngày 8 tháng 3. Do Việt Nam ở múi giờ số 7 mà múi giờ số 12 là nơi có ngày sớm nhất. Vậy lúc đó múi giờ số 12 là 18+5 = 23 giờ ngày 8 tháng 3. Còn múi giờ số 13 có ngày trễ nhất, lúc đó là 0 giờ ngày 8 tháng 3. Câu 2 Chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: + Tính chất nhiệt đới: Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được một 0,5 triệu kilô calo trong một năm. Số giờ nắng đạt từ 1400 3000 giờ trong một năm. Nhiệt độ trung bình năm trên 210C. + Tính chất gió mùa: Khí hậu nước ta chia thành hai mùa rõ rệt, 0,5 phù hợp với hai mùa gió. Mùa đông có gió mùa Đông Bắc lạnh khô, mùa hạ có gió mùa tây Nam và Đông Nam nóng ẩm. + Tính chất ẩm: Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1500 0,5 2000mm. ở những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao lượng mưa trung bình năm có thể lên đến 3500 4000mm. Độ ẩm không khí cao, trên 80%.
- Em hiểu như thế nào về lượng mưa của nước ta (từ 1.500 đến 0,5 2.000 mm/năm): Trong một năm tổng lượng mưa của nước ta khoảng từ 1.500 đến 2.000 mm. Cách đo, tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm của một địa 1,0 phương: + Người ta dùng thùng đo mưa đặt ngoài trời khi có mưa, sau khi ngừng mưa thì xem mực nước trong thùng đo mưa đạt bao nhiêu mm thì đó chính là lượng mưa sau một trận mưa, rồi ghi chép lại. + Tính lượng mưa trong ngày: Bằng tổng lượng mưa sau mỗi lần đo được trong ngày đó. + Tính lượng mưa trong tháng: Bằng tổng lượng mưa của các ngày trong tháng. + Tính lượng mưa trong năm: Bằng tổng lượng mưa của 12 tháng. Câu 3 a) Nhận xét và giải thích: * Nhận xét: 1,0 Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 14 tuổi ngày càng giảm từ 42,5% (năm 1979) xuống còn 24,1% (năm 2012). Tỉ lệ nhóm tuổi tử 15 59 tuổi ngày càng tăng từ 50,4% (năm 1979) lên 66,2% (năm 2012). Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên cũng ngày càng tăng từ 7,1% (năm 1979) lên 9,7% (năm 2012). Qua đó cho thấy kết cấu dân số nước ta đang chuyển từ dân số trẻ sang dân số già. * Nguyên nhân: 1,0 Tỉ lệ từ 0 14 ngày càng giảm do tỉ lệ sinh giảm, nhờ vào việc thực hiện tốt chính sánh dân số và kế hoạch hóa gia đình, cùng với sự nhận thức của người dân về kế hoạch hóa gia đình ngày càng được nâng cao. Tỉ lệ nhóm tuổi từ 15 59 tuổi tăng là do hậu quả của sự bùng nổ dân số ở giai đoạn trước đó. Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên tăng do chất lượng cuộc sống được cải thiện, cùng với sự tiến bộ của ngành y tế đã làm giảm tỉ lệ tử, tuổi thọ trung bình tăng. b) Ảnh hưởng: 1,0 Giảm tỉ lệ dân số phụ thuộc, giảm gánh nặng dân số. Tuy nhiên, tỉ lệ dân số phụ thuộc ở nước ta vẫn còn cao nên các vấn đề giáo dục, y tế, văn hóa,… cũng cần được quan tâm giải quyết. Cơ cấu dân số trẻ nên có lực lượng lao động dồi dào, năng động, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật cao, nguồn dự trữ lao động lớn. Sự gia tăng nguồn lao động gây sức ép lên vấn đề giải quyết
- việc làm. a) Tính độ che phủ rừng của nước ta: 1,5 Tổng diện tích Năm Độ che phủ (%) rừng (triệu ha) 1943 14,3 43,2 1976 11,1 33,5 1983 7,2 21,8 1990 9,2 27,8 2010 13,4 40,5 Câu 4 2018 14,5 43,8 b) Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng của 1,5 nước ta: Tổng diện tích rừng của nước ta có nhiều biến đổi do sự biến đổi của diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng. Sự biến đổi tổng diện tích rừng làm cho độ che phủ rừng của nước ta cũng có sự biến đổi tương ứng (dẫn chứng). Nguyên nhân và nêu biện pháp khắc phục tài nguyên rừng của 1,0 nước ta hiện nay: + Do khai thác quá mức, đốt rừng làm rẫy, chiến tranh, cháy rừng. + Có chính sách bảo vệ và đẩy mạnh việc trồng rừng. a) Vẽ sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực 2,0 phẩm: Công nghiệp chế biến lương thực, thực Câu 5 phẩm Chế biến Chế biến Chế biến sản phẩm trồng sản phẩm chăn nuôi thủy hải sản Thịt và các sản phẩm Rượu, bia, nước ngọt Sữa và các sản phẩm Chè, cà phê, thuốc lá Sản phảm khác Sản phẩm khác Nước mắm Đường mía Tôm, cá từ sữa từ thịt Xay xát Muối b) Nhận xét về tình hình phát triển (giai đoạn 2000 2007) và sự 1,5 phân bố của các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta: Từ năm 2000 đến năm 2007, giá trị sản xuất công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta tăng 85,8 nghìn tỉ đồng, gấp 2,74 lần. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn
- nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất của toàn ngành công nghiệp (chiếm 23,7% năm 2007). Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước. Tập trung nhiều nhất là ở TP HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng. c) Những điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các ngành công 1,5 nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta: Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản). Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong và ngoài nước). Nguồn lao động dồi dào, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được tăng cường, các chính sánh phát triển,…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
32 p | 4330 | 110
-
5 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 2659 | 89
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
39 p | 1861 | 86
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
35 p | 1402 | 76
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
40 p | 3657 | 60
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án
60 p | 634 | 59
-
Bộ 10 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 cấp tỉnh có đáp án
60 p | 428 | 38
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
4 p | 313 | 17
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
82 p | 273 | 14
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội
8 p | 42 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh
7 p | 43 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
5 p | 112 | 5
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
10 p | 178 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nam
2 p | 60 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Cần Thơ
1 p | 46 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
1 p | 63 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Phú Yên
4 p | 90 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 87 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn