Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí THCS năm 2024-2025 - Phòng GD&ĐT Hướng Hóa
lượt xem 0
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí THCS năm 2024-2025 - Phòng GD&ĐT Hướng Hóa’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí THCS năm 2024-2025 - Phòng GD&ĐT Hướng Hóa
- PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG HÓA KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA THCS -------------- NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn Lịch sử và Địa lí (Phân môn Địa lí) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1. (4,0 điểm) a, Cho bảng số liệu sau: BIÊN ĐỘ NHIỆT NĂM THEO VĨ ĐỘ (Đơn vị: 0C) Vĩ độ 0 20 30 40 50 60 70 80 Bán cầu A 1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 32,2 31,0 Bán cầu B 1,8 5,9 7,0 4,9 4,3 11,8 19,5 28,7 - Hãy cho biết: A và B thuộc bán cầu nào? - Nhận xét và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt năm theo vĩ độ của hai bán cầu. b, Phân tích tác động của sinh vật đến quá trình hình thành đất. Câu 2. (5,5 điểm) a, Trình bày đặc điểm hình dạng lãnh thổ nước ta. Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì đến khí hậu nước ta? b, Trình bày các nhóm đất chính của nước ta. Chứng minh đất đai ở vùng đồi núi nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 3. (5,0 điểm) Phân tích tác động của gió Tín phong bán cầu Bắc đến khí hậu nước ta. Câu 4. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY CỦA SÔNG HỒNG (Đơn vị: m3/giây) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Sông Hồng 1.318 1.100 914 1.071 1.893 4.692 7.986 9.246 6.690 4.122 2.813 1.746 Hãy nhận xét chế độ nước của sông Hồng. Câu 5. (2,5 điểm) Trình bày đặc điểm dân số và gia tăng dân số tỉnh Quảng Trị. Tại sao nói việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn của tỉnh ta. -----------HẾT----------- Họ và tên thí sinh:………………………………….Số báo danh:………………………… Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả Atlat địa lí Việt Nam).
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG HÓA ------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA THCS NĂM HỌC 2024-2025 Môn Lịch sử và Địa lí (Phân môn Địa lí) (Hướng dẫn chấm có 02 trang) Câu Ý Nội dung Điểm 1 a A và B thuộc bán cầu nào? Nhận xét và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt 2,50 năm theo vĩ độ của hai bán cầu. - A thuộc bán cầu Bắc/ B thuộc bán cầu Nam 0,50 - Sự thay đổi biên độ nhiệt năm theo vĩ độ của hai bán cầu: + Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm càng lớn do càng lên vĩ độ cao chênh 1,00 lệch góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng càng lớn. + Cùng vĩ độ, biên độ nhiệt năm của BCB lớn hơn BCN do BCB tỉ lệ lục địa 1,00 lớn hơn. b Phân tích tác động của sinh vật đến quá trình hình thành đất. 1,50 - Thực vật cung cấp xác vật chất hữu cơ (cảnh khô, lá rụng...) cho đất, rễ thực 0,50 vật bám vào các khe nứt của đá làm phá hủy đá. - Vi sinh vật phân giải xác vật chất hữu cơ rồi tổng hợp thành mùn. 0,50 - Động vật sống trong đất như giun, kiến, mối... cũng góp phần làm thay đổi 0,50 một số tính chất vật lí, hóa học của đất. 2 a Trình bày đặc điểm của hình dạng lãnh thổ nước ta. Hình dạng lãnh thổ có 2,00 ảnh hưởng gì đến khí hậu nước ta? - Đặc điểm hình dạng lãnh thổ: + Kéo dài theo chiều kinh tuyến khoảng15 vĩ độ. 0,50 + Hẹp ngang (nơi hẹp nhất khoảng 50 km, nơi rộng nhất khoảng 500 km). 0,50 - Ảnh hưởng hình dạng lãnh thổ đến khí hậu: + Kéo dài nên khí hậu có sự phân hoá theo chiều Bắc - Nam. 0,50 + Hẹp ngang nên ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. 0,50 b Trình bày các nhóm đất chính của nước ta. Chứng minh đất đai ở vùng đồi 3,50 núi nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. - Các nhóm đất chính của nước ta: + Nhóm đất feralit (diễn giải). 0,50 + Nhóm đất phù sa (diễn giải). 0,50 + Nhóm đất mùn trên núi (diễn giải). 0,50 - Đất đai ở vùng đồi núi nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa: + Quá trình hình thành đất đặc trưng là quá trình feralit. 0,50 + Loại đất chiếm diện tích lớn nhất là đất feralit. 0,50 + Đồi núi đất dễ bị suy thoái do xâm thực, xói mòn, rửa trôi mạnh. 0,50 + Một số cánh đồng giữa núi do quá trình vận chuyển và bồi tụ hình thành đất 0,50 phù sa. 3 Phân tích tác động của gió Tín phong bán cầu Bắc đến khí hậu nước ta. 5,00 - Đặc điểm gió Tín Phong: + Thổi quanh năm ở nước ta. 0,50 + Hướng: Đông Bắc. 0,50 + Nguồn gốc: Từ cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương (bán cầu Bắc). 0,50 + Tính chất: Khô nóng, ổn định, độ ẩm tương đối thấp. 0,50 + Tác động trên phạm vi cả nước. 0,50 - Tác động: + Mùa đông:
- • Ở miền Bắc: Tín phong bán cầu Bắc thổi xen kẽ với gió mùa Đông Bắc; 0,50 mỗi khi gió mùa Đông Bắc yếu đi, gió này mạnh lên, gây thời tiết ấm áp, hanh khô. • Ở Trung Bộ: Tín phong Đông Bắc gặp địa hình núi Trường Sơn chắn gió 0,50 gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ. • Ở Nam Bộ và Tây Nguyên: gió này là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô 0,50 ở Nam Bộ và Tây Nguyên. + Mùa hạ: • Đầu mùa hạ, Tín phong bán cầu Bắc hướng đông bắc gặp gió tây nam từ 0,50 cao áp Bắc Ấn Độ Dương thổi đến (gió TBg) tạo nên dải hội tụ chạy theo hướng kinh tuyến, gây mưa đầu mùa cho cả nước và mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. • Giữa và cuối mùa hạ, Tín phong bán cầu Bắc gặp gió mùa Tây Nam có 0,50 nguồn gốc từ áp cao Nam bán cầu lên tạo nên dải hội tụ nhiệt đới theo hướng vĩ độ, vắt ngang qua lãnh thổ nước ta, gây mưa lớn. Dải hội tụ này lùi dần theo hướng bắc nam nên đỉnh mưa lùi dần từ bắc vào nam. 4 Nhận xét chế độ nước của sông Hồng. 3,00 - Tổng lưu lượng nước: 43.591 m3/giây 0,50 - Lưu lượng dòng chảy trung bình: 3.633 m3/giây 0,50 - Phân mùa • Mùa lũ: từ tháng 6 đến tháng 10, kéo dài 5 tháng. Lưu lượng nước mùa lũ 1,00 chiếm 75,1% lưu lượng nước dòng chảy cả năm. Lưu lượng tháng cao nhất (tháng 8) gấp 10,2 lần tháng thấp nhất (tháng 3). • Mùa cạn: từ tháng 11 đến tháng 5, kéo dài 7 tháng. Lưu lượng nước các 1,00 tháng mùa cạn chiếm 24,9% lưu lượng dòng chảy cả năm. 5 Trình bày đặc điểm dân số và gia tăng dân số tỉnh Quảng Trị. Tại sao nói việc 2,50 làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn của tỉnh ta. - Đặc điểm dân số và gia tăng dân số của tỉnh Quảng Trị: + Tổng dân số thấp (dẫn chứng). 0,50 + Dân số tăng chậm (dẫn chứng). 0,50 + Cơ cấu dân số trẻ và có xu hướng già hóa (dẫn chứng). 0,50 + Có ba cộng đồng dân tộc cùng nhau sinh sống (dẫn chứng). 0,50 HS không đưa ra được dẫn chứng thì trừ 50% số điểm mỗi ý - Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn của tỉnh ta hiện nay vì: Tỉ lệ thất 0,50 nghiệp và thiếu việc làm của tỉnh ta cao, trong đó tỉ lệ thất nghiệp trung bình toàn tỉnh cao hơn mức trung bình cả nước. Tổng số điểm toàn bài là 20 điểm --------- HẾT---------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 năm 2014-2015 - Trường THPT Yên Định 2
7 p | 637 | 78
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố
6 p | 1361 | 47
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
4 p | 308 | 17
-
Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Huyện Quảng Xương
5 p | 228 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội
8 p | 41 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh
7 p | 43 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
5 p | 110 | 5
-
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Quảng Nam
7 p | 70 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
9 p | 85 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
10 p | 178 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Cần Thơ
1 p | 43 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Liễn Sơn, Vĩnh Phúc
6 p | 52 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Thái Phương
1 p | 191 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nam
2 p | 59 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
4 p | 52 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Phú Yên
4 p | 88 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Phan Chu Trinh, Phú Yên
5 p | 99 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội
5 p | 35 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn