Tng Trung Học Chuyên Trà Vinh - 1 - Đáp án đề nghị môn Địa Lý
Trang 1
SỞ GD & ĐT TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRÀ VINH.
ĐÁP ÁN ĐỀ NGHỊ KỲ THI HỌC SINH GIỎI
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
MÔN : ĐỊA LÝ
Câu 1 (3 điểm): Đa lí Tự nhiên đại cương.
Đáp án
Câu 1 (3 điểm):
Thế nào là chuyển động biểu kiến hàng năm của Mt Trời? Nguyên nhân. Ngày 4 tháng 1
Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ nào?
- Là chuyển động giả của Mặt Trời hàng năm giữa 2 chí tuyến. (0,25 đ)
- Trên Trái Đất ta thấy hiện tượng này lần lượt xảy ra ở các địa điểm chí tuyến Nam (ngày 22/12)
lên c tuyến Bắc (ngày 26/3) rồi lại xuống chí tuyến Nam (ngày 22/12) (nội chí tuyến)
+ Từ 21/3 đến 23/6, Mặt Trời chuyển động biu kiến từ Xích đạo lên chí tuyến Bắc (0,25 đ)
+ Từ 23/6 đến 23/9, Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ chí tuyến Bắc về Xích đạo (0,25 đ)
+ Từ 23/9 đến 22/12, Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ Xích đạo xuống chí tuyến Nam
(0,25 đ)
+ Từ 22/12 đến 21/3 năm sau, Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ chí tuyến Bắc về Xích đạo.
(0,25 đ)
- Các địa điểm trong vùng nội c tuyến 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh ( trừ chí tuyến Bắc
chí tuyến Nam chỉ mt lần Mặt Trời lên thiên đỉnh vào ngày 23/6 - chí tuyến Bắc 22/12 - chí
tuyến Nam). (0,25 đ)
- Các địa điểm tchí tuyến về 2 cực (ngoại ctuyến) không hiện tượng Mặt Trời lên thiên
đỉnh (0,25 đ)
- Nguyên nhân: do trục Trái Đất nghiêng mt c 66033’và không đổi phương khi chuyển động
quanh Mặt Trời. (0,5 đ)
- Ngày 4 tháng 1 Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ
15’48” x 13 ngày = 3025’
23027’Nam - 3025’ = 2002’Nam (0,75 đ)
Câu 2 (2 đim): Đa Kinh tế - xã hi đạiơng.
Đáp án
Câu 2 (2 điểm)
Tại sao người ta nói: Để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải đi
trước một bước?
- Thúc đẩy giao lưu giữa các địa phương ở min núi, giữa miền núi với đồng bng. Nhờ thế phá
được thế cô lập, tự cấp tự túc của nền kinh tế. (0,5 đ)
- Khai thác thế mnh nguồn tài nguyên ở miền núi; hình thành các nông, lâm trường; thúc đẩy sự
phát trin của công nghiệp, đô thị; thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi. (1,0 đ)
- Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế min núi. Các hoạt
động dịch vnhư văn hóa, giáo dục, y tế cũng phát trin. (0,5 đ)
Câu 3 (3 đim): Đa Tự nhiên Việt Nam: Phần vị trí đa và các đặc điểm tự nhiên.
Địa nh nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp ảnh hưởng như thế o đến cảnh quan t
nhiên nước ta?
Đáp án
Câu 3 (3 điểm)
Địa hình nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp có ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan tự
nhiên nước ta?
Tng Trung Học Chuyên Trà Vinh - 2 - Đáp án đề nghị môn Địa Lý
Trang 2
a. Cảnh quan rừng nhiệt đới gió mùa và đất feralit chiếm ưu thế
- Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam do vị t địa lý quy định được bảo tồn ở vành đai 600
700 m ở min Bắc và 900 - 1000m ở miền Nam. (0, 5 đ)
- Miền đồi núi nước ta nhiều đai cao, nhưng đai nhiệt đới dưới chân núi chiếm diện tích lớn
nhất. Trong điều kin khí hậu nhiệt đới gió mùa, tại các vùng đồi núi diễn ra qua trình hình thành
đất feralit và phát triển cảnh quan rừng nhiệt đới gió mùa với đất feralit chiếm ưu thế. (0, 5 đ)
b. Sự phân hóa cảnh quan thiên nhiên
- Sự phân hóa theo đai cao
+ Trên độ cao 600 700m min Bắc 900 - 1000m min Nam k hậu tính chất á nhiệt
đới vi rừng á nhiệt trên núi, khí hậu mát mẻ, nhiệt độ các tháng mùa hạ dưới 250C. (0, 5 đ)
+ Trên 2600 m, xuất hin khậu ôn đới với vành đai ôn đới i cao, khí hậu lạnh nhiệt độ
trung bình năm dưới 150C, nhiệt độ tháng lnh dưới 100C (0, 5 đ)
- Sự phân hóa theo địa phương
+ Cảnh quan tự nhiên Việt Nam thay đổi từ Bắc vào Nam, từ Đông sang y, tđồng bằng lên
miền núi. (0, 5 đ)
+ Sthay đổi cảnh quan trừng rậm ẩm ướt tới rừng ta, cây bụi gai khạn, trừng nhiệt
đới gió mùa chân núi đến rừng mưa ôn đới núi cao (0, 5 đ)
Câu 4 (3 đim) ): Địa Tự nhiên Việt Nam: Phn sự phân hóa tự nhiên.
Dựa vào Atlát Đa Việt Nam, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của min Nam Trung Bộ
Nam Bộ.
Đáp án
Câu 4 (3 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ.
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Phạm vi
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào phía Nam (0, 25 đ)
Địa chất
Cấu trúc địa chất địa hình phức tạp (0, 25 đ)
Địa hình
- Gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan có sườn đông
dốc, sườn tây thoải (0, 25 đ)
- Đồng bằng châu thổ sông lớn ở Nam Bộ và đồng bằng ven biển nhỏ, hẹp ở Nam
Trung Bộ (0, 25 đ)
- Bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, nhiều vịnh biển u được che chắn bởi các
đảo ven bờ (0, 25 đ)
Khí hậu
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nh, phân chia
mùa mưa và mùa khô rõ rệt. (0, 25 đ)
- Mùa mưa Nam Bộ và Tây Nguyên ttháng 5 10, duyên hi Nam Trung Bộ
t tháng 9 – 12 (0, 25 đ)
Sông ngòi
- Hệ thống sông Đồng Nai và sông Cửu Long (0, 25 đ)
- Nam Trung Bộ sông ngắn, dốc (0, 25 đ)
Sinh vật
- Rừng gió mùa cận xích đạo với cây họ Dầu, nhiều thú lớn (voi, bò rừng, hổ…)
(0, 25 đ)
- Rừng ngập mặn ven bin có diện tích lớn (0, 25 đ)
Khoáng
sản
- Thềm lục địa tập trung các mỏ dầu tr lượng lớn, bôxít nhiều y
Nguyên. (0, 25 đ)
Tng Trung Học Chuyên Trà Vinh - 3 - Đáp án đề nghị môn Địa Lý
Trang 3
Câu 5 (3 đim): Đa Kinh tế - xã hi Việt Nam: Phần địa n cư
Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội môi
trường.
Đáp án
Câu 5 (3 điểm)
Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi
trường.
a. Thuận li:
- Dân số đông: tạo ra nguồn lao động di dào và thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, thuận lợi
phát trin các ngành sản xuất cần nhiều lao động. (0, 25 đ)
- Dân số tăng nhanh và cơ cấu dân số trẻ: tạo ra nguồn lao động dự trữ dồi dào, nguồn lao động
bổ sung lớn, tiếp thu nhanh khoa học và kĩ thuật. (0, 25 đ)
b. Khó khăn:
- Đối vi sự phát triển kinh tế:
▪ Tốc độ tăng dân schưa phù hợp với tc độ tăng trưởng kinh tế. (0, 25 đ)
▪ Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế (0, 25 đ)
▪ Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng với tiêu dùng và tích lũy. (0, 25 đ)
▪ Chm chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh th (0, 25 đ)
- Đối vi sự phát triển xã hội
▪ Chất lưng cuộc sng chậm cải thiện. (0, 25 đ)
▪ GDP/ người vẫn n thấp (0, 25 đ)
▪ Các vấn đề giáo dục, y tế, văn hóa còn gặp nhiều khó khăn. (0, 25 đ)
- Đi vi tài nguyên môi trường
▪ Suy giảmc nguồn tài nguyên thiên nhiên (0, 25 đ)
▪ Ô nhim môi trường (0, 25 đ)
▪ Không gian cư trú chật hẹp. (0, 25 đ)
Câu 6 (3 đim): Đa Kinh tế - xã hi Việt Nam: Phần địa các ngành kinh tế.
Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của
nước ta hiện nay?
Đáp án
Câu 6 (3 điểm)
Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ngành công nghiệp trọng điểm của
nước ta hiện nay?
* Có thế mạnh lâu dài
- nguồn nguyên liệu phong pdồi dào tại ch: nguyên liệu tngành trồng trọt (cây lương
thực, câyng nghiệp…), ngành chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. (0, 25 đ)
- thị trường tiêu thụ rộng ln: trong nước (hơn 80 triệu n , mức sống ngày càng cao), thị
trường xuất khẩu mở rộng. (0, 25 đ)
- Cơ sở vật chất kĩ thuật khá phát trin với nhiều nghiệp chế biến (0, 25 đ)
* Mang lại hiệu quả kinh tế cao
- Về kinh tế:
+ Ưu thế: vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng nhanh, sử dụng nhiều lao động, hiệu quả kinh tế
cao, thu hồi vn nhanh. (0, 25 đ)
+ Hin chiếm t trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp cả nước. (0, 25 đ)
+ Có nhiều mặt hàng xuất khẩu, đem li ngoi tệ lớn. (0, 25 đ)
- Về hội:giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông
thôn. (0, 5 đ)
* Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.
- Thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, lương thực thực phẩm, chăn
nuôi gia súc. (0, 5 đ)
- Đẩy mnh sự phát triển ng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. (0, 5 đ)
Tng Trung Học Chuyên Trà Vinh - 4 - Đáp án đề nghị môn Địa Lý
Trang 4
Tng Trung Học Chuyên Trà Vinh - 5 - Đáp án đề nghị môn Địa Lý
Trang 5
Câu 7 (3 đim): Đa Kinh tế - xã hi Việt Nam: Phần địa các vùng kinh tế.
Cho bảng số liệu sau:
Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lương thực có hạt theo đầu người của
Đồng bằng sông Hồng và cả nước trong giai đoạn 1995 2005
Các chỉ số
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
1995
2005
1995
Số dân (nghìn người)
16137
18028
71996
Diện tích gieo trồng cây lương
thực có hạt (nghìn ha)
1117
1221
7322
Sản lượng lương thực có hạt
(nghìn tấn)
5340
6518
26141
Bình quân lương thực có hạt
(kg/người)
331
362
363
a.. Tính tc độ tăng trưởng của các chỉ strong bảng số liệu, so sánh tốc độ tăng trưởng của Đồng
bằng sông Hồng với cả nước.
b. Phân tích, giải thích mi quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực Đồng bằng ng
Hồng và nêu các phương hướng giải quyết.
Đáp án
Câu 7 (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng bình quân lương thực hạt theo đầu người của
Đồng bằng sông Hồng và cả nước trong giai đoạn 1995 2005
Các chỉ số
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
1995
2005
1995
Số dân (nghìn người)
16137
18028
71996
Diện tích gieo trồng cây lương
thực có hạt (nghìn ha)
1117
1221
7322
Sản lượng lương thực có hạt
(nghìn tấn)
5340
6518
26141
Bình quân lương thực có hạt
(kg/người)
331
362
363
a. So sánh tốc độ tăng trưởng các chỉ số trên của Đồng bằng sông Hồng với cả nước.
b. Phân tích, giải thích mi quan hgiữa dân số với việc sản xuất lương thực Đồng bằng sông
Hồng và nêu các phương hướng giải quyết.
a. Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu (đơn vị %)
Các chỉ số
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
1995
2005
1995
2005
Số dân
100
111,7
100
115,4
Diện tích gieo trồng y lương
thực có hạt
100
109,3
100
114,4
Sản lượng lương thực có hạt
100
122,1
100
151,6
Bình quân lương thực có hạt
100
109,4
100
131,4
Các chỉ số của Đồng bằng ng Hồng đều mức tăng trưởng chậm hơn so với mức tăng trưởng
của cả nước. (0,25 đ)
- Số dân của Đồng bằng sông Hồng tăng 11,7%, cả nước tăng 15,4%. (0,25 đ)