intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Để thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 9- Phòng giáo dục và đào tạo Cam Lộ

Chia sẻ: Lê Phước Hải | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

223
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 1: Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy: a) Trình bày các đặc điểm của khí hậu nước ta. b) Giải thích do đâu khí hậu nước ta có các đặc điểm đó ? c) Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Để thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 9- Phòng giáo dục và đào tạo Cam Lộ

  1. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CAM LỘ NĂM HỌC 2013-2014 Câu 1 (4 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy: a) Trình bày các đặc điểm của khí hậu nước ta. b) Giải thích do đâu khí hậu nước ta có các đặc điểm đó ? c) Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghi ệp ở nước ta. Câu 2 (2 điểm). Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam năm 1999 và 2005 Đơn vị: % Năm 1999 2005 Nhóm tuổi 0 - 14 33,5 27,0 15 - 59 58,4 64,0 60 trở lên 8,1 9,0 a) Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. b) Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ảnh hưởng như thế nào đến lao động và việc làm ở nước ta? Câu 3 (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Sản lượng thuỷ sản (nghìn tấn) Chia ra Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 1990 890,6 728,5 162,1 1994 1465,0 1120,9 344,1 1998 1782,0 1357,0 425,0 2002 2647,4 1802,6 844,8 Hãy: a) Nhận xét về sự phát triển của ngành thuỷ sản ở nước ta. b) Nêu nguyên nhân dẫn đến kết quả trên. Câu 4: (2 điểm ) Giải thích vì sao càng lên cao và lên vĩ độ cao thì nhi ệt đ ộ không khí càng giảm.
  2. tB= 50C hA= 200m hC = 100m tA=260C Tính độ cao của B và nhiệt độ của C. Sườn AB có hiện t ượng gì khác s ườn BC ?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS Câu: Nội dung Điểm 1  Trình bày các đặc điểm của khí hậu nước ta: a) + Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm − Hàng năm, nước ta nhận đ ược một l ượng b ức x ạ M ặt tr ời l ớn và m ọi n ơi trong năm đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đ ỉnh. − Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khi ến cho t ổng nhi ệt độ và nhiệt độ trung bình năm đ ều cao, v ượt tiêu chu ẩn khí h ậu nhi ệt đ ới. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đ ều l ớn h ơn 20 0C (trừ vùng núi cao) ; nhiều nắng, tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1 400 − 3 000 giờ. - Lượng mưa trung bình năm của nước ta t ừ 1 500 đ ến 2 000 mm, ở nh ững sườn núi đón gió biển và các khối núi cao, l ượng m ưa trung bình năm có th ể lên đến 3 500 − 4 000 mm. Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân b ằng ẩm luôn luôn dương. - Mỗi năm có 2 mùa gió: Mùa Đông v ới gió mùa Đông B ắc l ạnh khô; mùa H ạ có gió mùa Tây Nam nóng ẩm + Khí hậu nước ta diễn biến phức tạp và thất th ường: th ể hi ện gió mùa năm đến sớm, năm đến muộn; năm hạn hán, năm mưa nhi ều; k ết h ợp v ới s ự ho ạt động của dãi hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhi ệt đ ới trên bi ển đem l ại nhi ều thiên tai cho nước ta.  Giải thích: − Tính chất nhiệt đới của khí hậu đ ược quy đ ịnh bởi vị trí n ước ta n ằm trong vùng nội chí tuyến, nền nhiệt độ quanh năm cao. − Do nước ta tiếp giáp với vùng Bi ển Đông r ộng l ớn, vùng bi ển này l ại có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa, Bi ển Đông cùng v ới các khối khí di chuyển qua biển đã mang l ại l ượng m ưa l ớn cho n ước ta, vì th ế độ ẩm không khí của nước ta luôn cao, dao đ ộng t ừ 80 − 100%. − Khí hậu nước ta mang tính chất gió mùa là do v ị trí n ước ta n ằm g ần trung tâm gió mùa châu Á, là nơi giao tranh c ủa các kh ối khí ho ạt đ ộng theo mùa. Hàng năm, nước ta chịu tác động c ủa hai lo ại gió mùa chính, đó là gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
  4.  Ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta. − Thuận lợi : + Nền nhiệt độ cao, nóng ẩm tạo đi ều ki ện cho s ản xu ất nông nghiệp quanh năm. + Gió mùa mùa đông đã hình thành ở miền Bắc n ước ta một mùa đông có 2 − 3 tháng lạnh, thời tiết này rất thích h ợp đ ể mi ền Bắc phát tri ển các lo ại rau, quả vụ đông có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đ ới, làm cho c ơ c ấu cây tr ồng nước ta đa dạng hơn. + Gió mùa mùa hạ đã mang đ ến cho nước ta l ượng mưa l ớn, cung c ấp một lượng nước lớn cho sản xuất, phát tri ển thuỷ đi ện và cho sinh ho ạt. L ượng mưa do gió mùa mùa hạ mang lại làm d ịu b ớt không khí oi b ức c ủa mùa h ạ, làm cho thời tiết dễ chịu hơn, mát mẻ hơn. − Khó khăn : + Có những lúc gió mùa mùa đông kéo dài, nhi ệt đ ộ xu ống th ấp ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng và phát tri ển c ủa cây tr ồng, v ật nuôi, ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người, sinh ra các d ịch b ệnh ; các ho ạt đ ộng sản xuất bị ngưng trệ, sinh hoạt gặp nhiều khó khăn. + Vào các tháng V, VI, VII có gió Lào khô nóng, làm nhi ệt đ ộ tăng lên ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người và sản xuất. Từ tháng VI đ ến tháng X thườ ng có mưa lớn, có những lúc mưa quá l ớn, l ại t ập trung trong nhi ều ngày gây lũ lụt, đặc biệt vùng Trung Bộ và Đ ồng bằng sông C ửu Long. 2  Nhận xét: a) + Cơ cấu dân số trẻ do số người dưới và trong độ tuổi lao động chiểm tỉ lệ cao (dẫn chứng...) + Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang chuyển biến tích cực: - Tỉ lệ dưới tuổi lao động giảm 6,5% - Tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng 5,6% - Tỉ lệ nhóm tuổi ngoài lao động tăng 0,9% b)  Cơ cấu dân số ảnh hưởng đến lao động, việc làm: + Thuận lợi: - Lực lượng lao động dồi dào, nguồn lao động bổ sung lớn - Nguồn lao động trẻ, năng động có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kỉ thuật, đáp ứng tốt nhu cầu phân công lao động... + Khó khăn: Nguồn lao động dồi dào, trong khi nền kinh tế chưa phát triển mạnh đã tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
  5. 3  Nhận xét về sự phát triển của ngành thuỷ sản ở nước ta. Xử lí số liệu diễn biến sản xuất theo toàn giai đoạn (đơn vị %) Chia ra Năm Tổng số (%) Khai thác Nuôi trồng 1990 100 100 100 1994 164,5 153,9 212,3 1998 200,1 186,3 262,2 2002 297,3 247,4 521,2 Xử lí số liệu diễn biến sản xuất theo thời gian từng năm (đơn vị %) Chia ra Năm Tổng số (%) Khai thác Nuôi trồng 1990 100 81,8 18,2 1994 100 76,5 23,5 1998 100 76,2 23,8 2002 100 68,1 31,9 Nhận xét : - Giá trị sản lượng các ngành khai thác và nuôi tr ồng th ủy s ản ngày càng tăng và phát triển. Năm 2002 ngành khai thác (đánh bắt) gấp 2,47 lần so với năm 1990. Trong khi ngành nuôi trồng gấp 5,21 lần - Trong 2 ngành thì ngành khai thác thủy sản có xu hướng giảm, còn ngành nuôi trồng có xu hướng tăng  Nêu nguyên nhân dẫn đến kết quả trên. - Đã có sự đầu tư về phương tiện đánh bắt, trang bị khó h ọc kĩ thu ật đ ể đánh bắt xa bờ. - Ngành nuôi trồng phát triển mạnh do có sự đầu tư kĩ thuật v ề gi ống và khai thác các dạng địa hình ven biển như đầm phá, vũng vịnh, … Tuy nhiên đánh bắt có tỉ lệ giảm dần do ngư dân nước ta còn nghèo, kĩ thuật đánh bắt còn lạc hậu 4 Giải thích: Nhiệt độ không khí có được là do mất đất sau khi hấp thụ ánh sáng mặt trời rồi bức xa trở lại không khí. Càng lên cao không khí càng loãng, mật độ không khí càng thưa nên bức xạ nhiệt dễ dàng thoát ra ngoaig không trung. Do đó nhiệt độ không khí càng giảm.
  6. Càng lên vĩ độ cao thì góc chiếu sáng (do Trái Đất hình cầu) và thời gian chiếu sáng càng giảm dần
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2