Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Cụm THPT huyện Tân Yên
lượt xem 2
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Cụm THPT huyện Tân Yên” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Cụm THPT huyện Tân Yên
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG ĐỀ THI CHỌN HSG VĂN HOÁ CỤM CỤM HUYỆN TÂN YÊN HUYỆN TÂN YÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN THI: HÓA HỌC - LỚP 12 (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi 313 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm): Câu 1. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Các muối Ca3(PO4)2 và CaHPO4 đều tan trong nước. B. Trong công nghiệp, photpho được điều chế từ Ca3P2, SiO2, và C. C. Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2.CaF2. D. Ở điều kiện thường, photpho đỏ tác dụng với O2 tạo sản phẩm P2O5. Câu 2. Phát biểu không đúng là: + A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N -CH2-COO . B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. C. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin. D. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. Câu 3. Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 43,38%. B. 18,14%. C. 57,84%. D. 14,46%. Câu 4. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn triolein, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O (b) Glucozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của aminoaxit. (e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic. (g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 5. Cho các sơ đồ phản ứng sau: X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O o X1 + 2NaOH (rắn) CH4 + 2Na2CO3 CaO, t X2 + HCl → Phenol + NaCl X3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag. Công thức phân tử của X là A. C10H8O4. B. C11H10O4. C. C11H12O5. D. C10H12O4. Câu 6. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 2,46 gam. B. 1,64 gam. C. 3,28 gam. D. 2,72 gam. Câu 7. Hòa tan hết 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3, thu được dung dịch Y và V ml khí N2 duy nhất (đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M để thu được dung dịch trong suốt. Giá trị của V là A. 336,0. B. 268,8. C. 112,0. D. 358,4. Mã đề 313 Trang 1/6
- Câu 8. Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng chất Y trong 23,02 gam E gần giá trị nào nhất sau đây? A. 19,0 gam. B. 17,0 gam. C. 2,6 gam. D. 3,5 gam. Câu 9. Có các thí nghiệm sau: (a) Cho khí NH3 vào khí Cl2; (b) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4; (c) Cho Si vào dung dịch NaOH; (d) Cho dung dịch HF vào dung dịch AgNO3. (e) Đốt nóng dây Mg trong khí CO2; Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 10. Axit cacboxylic X đa chức, có mạch cacbon không phân nhánh. Khi cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 16 gam muối. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Trong phân tử X số nguyên tử H nhiều hơn số nguyên tử C. B. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol H2O bằng số mol CO2. C. Trong phân tử X có 3 liên kết pi ( ). D. Chất X có thể được tạo ra trực tiếp từ propanal bằng 1 phản ứng. Câu 11. Đốt cháy m gam cacbon bằng V lít khí O2 (đktc), thu được 11,2 lít hỗn hợp X gồm hai khí (đktc). Sục từ từ X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là A. 11,20. B. 9,52. C. 7,28. D. 3,36. Câu 12. Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp gồm X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là A. 42,86 %. B. 28,57%. C. 57,14%. D. 85,71%. Câu 13. Trộn 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và dung dịch có pH = 13. Giá trị của a và m là A. 0,15 và 23,3. B. 0,3 và 104,85. C. 0,15 và 104,85. D. 0,3 và 23,3. Câu 14. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH. B. Chất X là (NH4)2CO3. C. Chất Q là H2NCH2COOH. D. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. Câu 15. Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3). Trong đó, Y là muối của axit hai chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 28,80. B. 32,45. C. 37,90. D. 34,25. Câu 16. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả như sau : Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Y Quì tím Quì tím không chuyển màu X, Z Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng Tạo kết tủa Ag T Dung dịch Br2 Tạo kết tủa trắng Z Cu(OH)2 Tạo dung dịch xanh lam X, Y, Z, T lần lượt là : A. glucozo, glyxin, etyl fomat, anilin. B. etyl fomat, glyxin, glucozo, axit acrylic. C. etyl fomat, glyxin, glucozo, anilin. D. glyxin, etyl fomat, glucozo, phenol. Câu 17. Cho hỗn hợp G gồm 0,225 mol 2 peptit mạch hở X ( x mol) và Y(y mol) tạo bởi gly và ala. Khi cho G tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy số mol NaOH tham gia phản ứng là 0,775 mol. Đốt cháy Mã đề 313 Trang 2/6
- hoàn toàn x mol X và y mol Y thì lượng CO2 thu được là như nhau. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 2 phân tử peptit =9. Tổng số nguyên tử H trong phân tử hai peptit X và Y là A. 35 B. 29 C. 33 D. 31 Câu 18. X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thi được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. %T trong E là? A. 26,40. B. 13,90. C. 50,82. D. 8,88 Câu 19. Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 20. Cho 22,2 gam hh Li, Na, K, Ba (trong đó Ba chiếm 61,71% về khối lượng) tác dụng với nước dư thu được dd X và có 6,72 lít khí thoát ra ở đktc. Trung hòa dd X bằng dd Y gồm HNO3 và H2SO4 (tỉ lên mol là 2:3) thu được dd Z. Cô cạn Z được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 48,34 B. 71,64 C. 29,8 D. 53,1 Câu 21. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8,9,11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được amol CO2 và (a-0,09) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 14,14%. B. 8,70%. C. 10,60%. D. 4,19%. Câu 22. Chia 37,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần một trong dung dịch chứa 0,4mol HCl, thu được 0,1 molhỗn hợp hai khí (có tỉ khối so với H2 bằng 11,5), dung dịch Y (chỉ chứa muối) và hỗn hợp rắn G (gồm hai kim loại). Hòa tan hết phần hai với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,265 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Phần trăm khối lượng của CuO có trong 37,52 gam hỗn hợp X là A. 4,26%. B. 2,13%. C. 8,53%. D. 6,40%. Câu 23. Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, FexOy, Mg(OH)2 và MgCO3 vào dung dịch chứa 0,34 mol H2SO4 (loãng) và 0,06 mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 44,2 gam các muối sunfat trung hòa và 2,94 gam hỗn hợp khí Z gồm NO, CO2 và H2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 19,41 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 12,8 gam X trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,18 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 4,5. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là A. 30,4. B. 33,8. C. 28,9. D. 31,5. Câu 24. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu (có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3). Cho thêm 0,32 gam một kim loại vào 2,08 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y trong đó kim loại Cu chiếm 53,33% về khối lượng. Lấy 1/2 hỗn hợp Y cho vào 425 gam dung dịch AgNO3 1,7%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z. Nồng độ % của Fe(NO3)2 trong dung dịch Z là A. 0,85%. B. 0,26%. C. 0,32%. D. 0,43%. Câu 25. Cho biết X, Y là hai ancol đơn chức, mạch hở, không no có một liên kết đôi trong phân tử, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z là axit no, mạch hở, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 18,91 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (mạch hở) cần dùng 17,08 lít khí O2 (đktc) thu được 10,53 gam nước. Mặt khác 18,91 gam E phản ứng được tối đa với 0,11 mol Br2 trong dung dịch. Nếu đun nóng 0,095 mol E với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là A. 11,28. B. 17,76. C. 10,08. D. 9,24. Câu 26. Nhiệt phân hoàn toàn m gam canxi sunfit, toàn bộ khí thu đựơc cho hấp thụ vào 500 ml dung dịch gồm Ca(OH) 2 0,2M, CaCl 2 0,2M và KOH 0,3M. Sau phản ứng thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m thoả mãn là A. 20 B. 22 C. 26 D. 24 Mã đề 313 Trang 3/6
- Câu 27. Cho các phản ứng xảy ra sau đây: (1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ (2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑ Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là A. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. B. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+. + 3+ + 2+ C. Ag , Fe , H , Mn . D. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. Câu 28. Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hòan tòan. Thành phần của Z gồm: A. Fe2O3, Al2O3. B. Fe2O3, CuO. C. Fe2O3, CuO, Ag2O. D. Fe2O3, CuO, Ag. Câu 29. Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể) A. 5,08%. B. 6,00%. C. 3,16%. D. 5,50%. Câu 30. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. 7. B. 5. C. 6. D. 8. Câu 31. Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là ? A. 13,92. B. 19,16. C. 11,32. D. 13,76. Câu 32. Este X đa chức, no, mạch hở có công thức phân tử dạng CnH8On. Xà phòng hoá hoàn toàn X bởi dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp Y gồm 2 muốiE và F (ME< MF) của hai axit cacboxylic hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z gồm hai ancol G và T (M G< MT) cũng hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho các phát biểu sau: (a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Các chất trong Y đều có khả năng tráng bạc. (c) Từ etilen có thể tạo ra chất T bằng một phản ứng. (d) Đốt cháy hoàn toàn F thu được hỗn hợp Na2CO3, CO2, H2O. (e) Ngày nay, phương pháp hiện đại để sản xuất ra axit axetic là đi từ chất G và cacbon oxit. Trong số phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 33. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tơ visco là tơ tổng hợp. B. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). C. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. Câu 34. Từ nguyên liệu ban đầu là quặng đolomit(CaCO3.MgCO3) thực hiện các phản ứng theo thứ tự nào sau đây để điều chế được Ca và Mg nguyên chất? A. Hoà tan vào nước, lấy kết tủa và dung dịch cho phản ứng với HCl, điện phân nóng chảy. B. Nhiệt phân, hoà tan vào nước, lấy kết tủa, dung dịch tác dụng với HCl, điện phân nóng chảy. C. Hoà tan vào dung dịch HCl, điện phân nóng chảy, Mg thu được trước sau đó là Ca. D. Phản ứng với dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, điện phân nóng chảy. Câu 35. Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Mã đề 313 Trang 4/6
- Câu 36. Khẳng định nào sau đây không đúng: A. Natri là chất có tính khử mạnh nhất trong chu kì 3. B. Phương pháp quan trọng nhất để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy hiđroxit của chúng. C. Natri cháy trong khí oxi khô tạo ra natri peoxit, cháy trong không khí khô ở nhiệt độ thường tạo ra natri oxit. D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, độ cứng thấp. Câu 37. Cho các phát biểu sau (a) Để bảo quản kim loại natri, người ta ngâm chúng trong etanol. (b) Có thể dùng thùng nhôm đựng axit sunfuric đặc, nguội. (c) Dùng dung dịch HNO3 có thể phân biệt được Fe2O3 và Fe3O4. (d) Lưỡi cầy bằng gang cắm trong ruộng ngập nước có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 38. Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn ṃòn điện hoá là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 39. Thực hiện thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%. Bước 2: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 3: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% rồi lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút. Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm: (a) Ở bước 1 có thể thay 1 ml dung dịch lòng trắng trứng bằng 1 ml dầu ăn. (b) Ở bước 3 có xảy ra phản ứng màu biure. (c) Ở bước 2 có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%. (d) Để thí nghiệm xảy ra phản ứng màu biure nhanh hơn thì ở bước 2 cần phải đun nóng ống nghiệm bằng đèn cồn. (e) Sau bước 3, thu được dung dịch đồng nhất có màu tím đặc trưng. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 40. Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 27,4. B. 46,3. C. 32,3. D. 38,6. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm): Câu 1: (2,0 điểm) 1. Cho các chất: metylamin, phenylamin, amoniac, đimetylamin, natri hiđroxit, natri etylat. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các chất trên, giải thích. 2. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm a. Cho 2a mol kim loại natri vào dung dịch chứa a mol amoni hidrosunfat. b. Cho lá nhôm vào dung dịch axit clohidric dư. c. Cho b mol kim loại bari vào dung dịch chứa b mol phenylamoni sunfat. d. Trộn dung dịch natri hidrosunfat vào dung dịch bari phenolat. Câu 2: (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4(loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa Mã đề 313 Trang 5/6
- với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X. Câu 3. (2,0 điểm) Đun hỗn hợp ancol A với axit cacboxylic B (đều có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,344 lít oxi, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí CO2 và 0,72 gam H2O. Biết tỷ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 6 và các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tìm công thức phân tử của X. b. Giữa A, B và X có mối quan hệ theo sơ đồ sau: CxHy Q A M B X Xác định công thức cấu tạo của A, B, X và CxHy. ----------- HẾT ---------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. (Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) Cán bộ coi thi 1 (Họ tên và chữ ký) ......................................................................................................................... Cán bộ coi thi 2 (Họ tên và chữ ký) ......................................................................................................................... Mã đề 313 Trang 6/6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 10 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 cấp tỉnh có đáp án
60 p | 427 | 38
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Hà Nội
10 p | 42 | 4
-
Để thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020 có đáp án - Trường THPT Lê Quý Đôn, Đống Đa
7 p | 45 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 125 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
8 p | 56 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
6 p | 14 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 44 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Trường THPT Chu Văn An, Hà Nội
2 p | 37 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Tiên Du số 1, Bắc Ninh
6 p | 45 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 29 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hưng Yên
2 p | 60 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hải Dương
8 p | 33 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Phước
10 p | 34 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 83 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nội
8 p | 63 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Đà Nẵng
32 p | 32 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT An Giang
2 p | 53 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THCS chuyên Nguyễn Du, Đăk Lắk (Vòng 1)
1 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn