intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 12

Chia sẻ: Ngọc Bích | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

286
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 12 để làm tư liệu cho việc giảng dạy và học tập, nhằm nâng cao kĩ năng và phương pháp làm bài và đạt thành tích tốt trong học tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 12

  1. KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN HÓA HỌC 8 – 2 Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Bài 1: (2,5 điểm) 1. Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau: Tt Tt Tt Tt Tt S t( SO2 t( SO3 t( H2SO4 t( H2 t( Cu 2. Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3 , CaO Bài 2: (1,5 điểm) 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp. Bài 3: ( 2 điểm) Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên. Bài 4 ( 2 điểm) Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. a/ Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ?
  2. b/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng. c/ Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc. Bài 5 (2 điểm) Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam. a/ Viết phương trình hóa học. b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. Cho biết:Al = 27, O = 16, H = 1, Cu = 64, Pb = 207, Ca = 40, S = 32, C =12
  3. KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Câu 1(1,0 điểm): Trong các công thức hóa học sau: Mg(OH)2, Al3O2, K2O, CuNO3 Al(SO4)3, NaCl, NaPO4, Ba(OH)2, CuSO3, NH4SO4. Hãy chỉ ra các công thức hóa học viết sai và viết lại cho đúng. Câu 2 (1,0 điểm): Một nguyên tử X có tổng số hạt dưới nguyên tử là 42. Tính số proton trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào trong số các nguyên tố có số proton sau đây: C: 6; N: 7; O: 8; Na: 11; Mg: 12; Al: 13; K: 19 . Biết trong nguyên n tử X có 1 < < 1,5 . p Câu 3: (1,0điểm) Cân bằng các sơ đồ phản ứng hóa học sau: a) Fe2O3 + Al --t0--> Fe3O4 + Al2O3 b) HCl + KMnO4 --t0-- > KCl + MnCl2 + H2O + Cl2 c) Al + HNO3 --t0-- > Al(NO3)3 + H2O + N2 d) FexOy + H2 --t0- > Fe + H2O Câu 4 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất A bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Xác định các nguyên tố có trong A? Tìm công thức đơn giản nhất của A.
  4. Câu 5: (2,0 điểm) Lập công thức hoá học của các chất có thành phần như sau: a) 70% Fe, còn lại là oxi và có phân tử khối là 160đvc. b) Hợp chất gồm hai nguyên tố C và H, biết cứ 3 phần khối lượng cacbon kết hợp với 1 phần khối lượng hiđro và công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản. Câu 6 (3,0 điểm): Cho 11,2 gam hỗn hợp hai kim loại gồm đồng và magie vào dung dịch chứa 7,3 gam HCl để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thử dung dịch bằng quì tím thấy quì tím không chuyển màu. Trong dung dịch còn một lượng chất rắn. Lọc chất rắn này, đem rửa sạch, nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 12 gam oxit. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. (Cho biết: C:12; O: 16; H: 1; Fe: 56; Cu: 64; Mg: 24; Cl: 35,5)
  5. KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Câu 1 (2,0điểm ): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau: a) Fe2O3 + Al → Fe3O4 + Al2O3 b) HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2 c) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + N2 d) FexOy + H2 → Fe + H2O Câu 2 (2,5 điểm): Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn). 1/ Tìm giá trị m? 2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất. Câu 3 (1,5 điểm): Nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Xác định nguyên tố X. Câu 4 (1,5 điểm): Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là 37,5% ; 12,5% ; 50%. Biết dX / H  16 . Tìm CTHH của hợp chất X. 2
  6. Câu 5 (2,5 điểm): Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
  7. KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Câu 1 (1, 5 điểm): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau: 1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2 2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3 3/ FeO + H2 ----> Fe + H2O 4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2 5/ Al + Fe3O4 ----> Al2O3 + Fe Và cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử? Chất nào là chất khử? Chất nào là chất oxi hóa? Tại sao? Câu 2 (1, 5 điểm): Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: Nước, Natri hiđôxit, Axit clohiđric, Natriclorua. Viết phương trình phản ứng minh hoạ nếu có. Câu3 (1, 0 điểm): Cho các oxit có công thức sau: SO3, Fe2O3,K2O, N2O5, CO2. 1/ Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxitbazơ? vì sao? 2/ Đọc tên tất cả các oxit. Viết công thức cấu tạo của các oxit axit.
  8. Câu 4 (2, 0 điểm): Dẫn từ từ 8, 96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7, 2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn). 1/ Tìm giá trị m? 2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất. Câu 5 (2, 5 điểm): 11, 2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và mêtan CH4 (đktc) có tỉ khối so với oxi là 0, 325. Đốt hỗn hợp với 28, 8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. 1/ Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X? 2/ Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y. Câu 6 (1, 5 điểm): Tính khối lượng NaCl cần thiết để pha thêm vào 200, 00gam dung dịch NaCl 25% thành dung dịch 30%. Cho: Fe = 56; Al = 27; Mg = 24;Na = 23 ; Zn = 65; C =12; O = 16 ; Cl = 35,5.
  9. KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Câu 1 (2 điểm): a) Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Hãy xác định số hạt p, n e trong nguyên tử X. b) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí không màu sau : Khí oxi, khí hidro, khí nitơ, khí cacbonic Câu 2 (1 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau : a. FeS2 + O2 to Fe2O3 + SO2 b. FexOy + H2 to Fe + H2O c. Cu + H2SO4 đ to CuSO4 + SO2 + H2O d. MnO2 + HCl to MnCl2 + Cl2 + H2O Câu 3 (2 điểm): a) Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Tính khối lượng nitơ đã bón cho rau. b) Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,7 gam AgNO3. Câu 4 (1 điểm):
  10. Hai nguyên tử X kết hợp với một nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử oxit, nguyên tố oxi chiếm 25,8 % về khối lượng. Tìm nguyên tố X. Câu 5 (1,5 điểm): Có 600g dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC được làm lạnh xuống OoC. Tính khối lượng muối kết tinh thu được biết độ tan của NaCl ở 90oC là 50, ở OoC là 35. Câu 6 (2,5 điểm): Có hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 ngâm trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4,48 lit khí H2 (đktc). - Phần 2 nung nóng và cho dòng khí H2 dư đi qua thì thu được 33,6 g Fe. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. (Biết N = 14; H = 1; S = 32; O = 16; Ag = 108; Na = 23; Fe = 56; Cl = 35,5)
  11. KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Câu 1( 1,5 điểm): Cho các chất Na, H2O, CaCO3, KClO3,P và các điều kiện cần thiết. Viết PTHH để điều chế: NaOH, CO2, O2, H3PO4 Câu 2 ( 1,5 điểm): Giải thích hiện tượng + Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric + Dẫn luồng khí hiđro đi qua bột đồng ( II) oxit nung nóng Câu 3( 3 điểm): Khi sục 200 g khí sunfuric( SO3) vào 1lít axit sunfuric 17% ( D = 1,12 g/ml) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Câu 4 ( 4 điểm): Hòa 99,8 g CuSO4 vào 164 g H2O. Làm lạnh dung dịch tới 100C thu được 30 g tinh thể CuSO4. 5H2O. Biết độ tan của CuSO4 khan ở 100C là 17,4 g. Xác định xem CuSO4. 5H2O ban đầu có lẫn tạp chất hay tinh khiết? Tính khối lượng tạp chất nếu có.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2