Đề thi học sinh giỏi môn Sinh 12 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa - Kèm đáp án
lượt xem 19
download
Mời các bạn và quý thầy cô hãy tham khảo đề thi học sinh giỏi môn Sinhlớp 12 của sở giáo dục và đào tạo Thanh Hóa kèm đáp án giúp các em củng cố kiến thức của mình và thầy cô có thêm kinh nghiệm trong việc ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh 12 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa - Kèm đáp án
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT THANH HOÁ GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2010- 2011 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC Thời gian: 150 phút Đề thi có 10 bài, mỗi bài 2,0 điểm. ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI THI Các giám khảo Số phách (Họ tên, chữ ký) Bằng số 1. Bằng chữ 2. Chú ý: 1. Nếu không nói gì thêm, hãy tính chính xác đến 4 chữ số thập phân; 2. Chỉ ghi cách giải và kết quả vào ô, không được có kí hiệu gì khác; 3. Nếu bài làm vượt quá khuôn khổ ô trống, thí sinh viết tiếp sang mặt sau tờ giấy của bản đề thi. Bài 1: Ở gà, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 78 NST. Có 2000 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau tạo ra các tế bào con, đòi hỏi môi 1 trường nội bào cung cấp 39780000 NST mới. số tế bào con sinh ra trở thành tế 4 1 bào sinh tinh, giảm phân cho tinh trùng. số tinh trùng tạo thành được tham gia 100 vào quá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%, của trứng là 25%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra một hợp tử bình thường. a) Xác định số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và số hợp tử được tạo thành. b) Tính số lượng tế bào sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh. Tóm tắt cách giải và kết quả 1
- Bài 2: Một vi khuẩn hình que có khối lượng khoảng 5.10-13 gam. Cứ 30 phút lại nhân đôi 1 lần. Trong điều kiện nuôi cấy tối ưu thì cần bao nhiêu giờ để đạt tới khối lượng là 6.1027 gam? Tóm tắt cách giải và kết quả Bài 3: Cho ruồi giấm cái có kiểu hình thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt. Đời F1 thu được 950 con thân xám, cánh cụt; 945 con thân đen, cánh dài; 206 con thân xám, cánh dài; 185 con thân đen, cánh cụt. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai. 2
- Tóm tắt cách giải và kết quả Bài 4: Ở một loài sinh vật, giả thiết mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng đều chứa các cặp gen dị hợp. Trong giảm phân, khi không xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể và không có đột biến thì số loại tinh trùng sinh ra nhiều nhất bằng 256. a) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu? b) Trong các cặp nhiễm sắc thể tương đồng nếu có 1 cặp nhiễm sắc thể xảy ra trao đổi chéo đơn tại 1 điểm và 2 cặp nhiễm sắc thể xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2 điểm không đồng thời, thì số loại tinh trùng của loài có thể tăng thêm bao nhiêu? Tóm tắt cách giải và kết quả 3
- Bài 5: Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa Ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen đó. Gen này tự nhân đôi 5 lần, mỗi gen tạo thành đều phiên mã 2 lần và mỗi phân tử mARN được tổng hợp đã cho 9 ribôxôm trượt qua không lặp lại để tổng hợp các phân tử prôtêin. o a) Vùng mã hóa của gen có chiều dài bao nhiêu A ? b) Xác định số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã nói trên. Tóm tắt cách giải và kết quả Bài 6: Một quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a. Tần số tương đối của alen A ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc như sau: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa a) Xác định tần số tương đối của các alen A và a ở phần cái của quần thể ban đầu. b) Quá trình ngẫu phối diễn ra ở quần thể ban đầu thì cấu trúc di truyền của quần thể tiếp theo sẽ như thế nào? 4
- Tóm tắt cách giải và kết quả Bài 7: Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài. Gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai cặp gen D,d và R,r phân ly độc lập. Khi thu hoạch một quần thể cân bằng di truyền người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. a) Hãy tính tần số các alen (D,d,R,r) và tần số các kiểu gen của từng tính trạng trong quần thể nêu trên. b) Hãy tính tần số các kiểu gen trong quần thể nêu trên khi xét chung cả hai tính trạng. Tóm tắt cách giải và kết quả 5
- Bài 8: Một nghiên cứu của Kixenbec ở cây ngô: - Số lượng khí khổng (lỗ khí) trên 1cm2 biểu bì dưới là 7684, còn trên 1cm2 biểu bì trên là 9300. - Tổng diện tích lá trung bình (cả hai mặt lá) ở một cây là 6100cm2. - Kích thước trung bình 1 lỗ khí là 25,6 x 3,3 μ m. a) Tổng số lỗ khí ở cây ngô đó là bao nhiêu? Tại sao ở đa số các loài cây, số lượng lỗ khí ở biểu bì dưới thường nhiều hơn số lượng lỗ khí ở biểu bì trên mà ở ngô lại không như vậy? b) Tỉ lệ diện tích lỗ khí trên diện tích lá là bao nhiêu? Biết μm = 10-3mm. Tóm tắt cách giải và kết quả Bài 9: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai bị bệnh. a) Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên. b) Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai bị bệnh phêninkêtô niệu. 6
- Tóm tắt cách giải và kết quả Bài 10: Gen A có 390 xitôzin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670 bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen a. Gen a ít hơn hơn gen A một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen a là bao nhiêu? Tóm tắt cách giải và kết quả 7
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THANH HOÁ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2010- 2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Sinh học Bài 1: Ở gà, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 78 NST. Có 2000 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau tạo ra các tế bào con, đòi hỏi môi 1 trường nội bào cung cấp 39780000 NST mới. số tế bào con sinh ra trở thành tế 4 1 bào sinh tinh, giảm phân cho tinh trùng. số tinh trùng tạo thành được tham gia 100 vào quá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%, của trứng là 25%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra một hợp tử bình thường. a) Xác định số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và số hợp tử được tạo thành. b) Tính số lượng tế bào sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh. Tóm tắt cách giải và kết quả Điểm a) Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và số hợp tử tạo thành * Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu: - Gọi k là số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai ban đầu (k nguyên, dương). Ta có phương trình: 39780.103 2.103x(2k - 1)x78 = 39780000 2k – 1 = 78.2.103 1,0 - Vậy k = 8 * Số hợp tử được tạo thành: - Số tế bào sinh dục sơ khai được tạo ra qua 8 lần nguyên phân liên tiếp là 2000x256 = 512. 103 1 - Số tinh trùng được tạo ra là x 512.103x4 = 512.103. 4 1 3,125 - Số tinh trùng được trực tiếp thụ tinh là 512.103x . = 160 100 100 0,5 - Vì 1 trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử nên số hợp tử được tạo thành là 160. b) Số lượng tế bào sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh: - Vì 1 tế bào sinh trứng kết thúc giảm phân tạo ra 1 trứng, mà hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% nên số tế bào sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ 0,5 100 tinh là 160x = 640 25 1
- Bài 2: Một vi khuẩn hình que có khối lượng khoảng 5.10-13 gam. Cứ 30 phút lại nhân đôi 1 lần. Trong điều kiện nuôi cấy tối ưu thì cần bao nhiêu giờ để đạt tới khối lượng là 6.1027 gam? Tóm tắt cách giải và kết quả Điểm 6.1027 - Số tế bào được tạo ra là N= −13 = 1,2.1040 5.10 - Gọi n là số lần phân chia, ta có N = 2n log2n = log1,2 + log1040 log1, 2 40 log10 Số lần phân chia: n = + ≈ 133 (lần phân chia) 1,5 log 2 log 2 27 - Thời gian cần thiết để đạt tới khối lượng 6.10 gam là t ≈ (133: 2) = 66,5 (giờ) 0,5 Bài 3: Cho ruồi giấm cái có kiểu hình thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt. Đời F1 thu được 950 con thân xám, cánh cụt; 945 con thân đen, cánh dài; 206 con thân xám, cánh dài; 185 con thân đen, cánh cụt. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai. Tóm tắt cách giải và kết quả Điểm * Giải thích: - Bản chất của phép lai là lai phân tích. - Kết quả phép lai phân tích thu được 4 loại kiểu hình không bằng nhau, là tỉ lệ của quy luật HVG ruồi cái thân xám, cánh dài có kiểu gen dị hợp kép thân xám> thân đen, cánh dài>cánh cụt. Các gen nằm trên cùng 1 0,5 NST và đã xảy ra HVG trong quá trình tạo giao tử cái. - Quy ước: gen A quy định thân xám, alen a: thân đen; gen B: thân xám, Ab ab alen b: thân đen. Kiểu gen của P : ♀ x♂ 0,5 aB ab 206 + 185 - Tần số HVG: ≈ 0,1710 0,5 945 + 950 + 206 + 185 Ab ab 0,5 * Sơ đồ lai: P : ♀ x ♂ . aB ab * Yêu cầu HS xác định đúng kiểu gen của ruồi cái và ruồi đực; bấm máy cho đúng kết quả tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời F1. Bài 4: Ở một loài sinh vật, giả thiết mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng đều chứa các cặp gen dị hợp. Trong giảm phân, khi không xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể và không có đột biến thì số loại tinh trùng sinh ra nhiều nhất bằng 256. a) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu? b) Trong các cặp nhiễm sắc thể tương đồng nếu có 1 cặp nhiễm sắc thể xảy ra trao đổi chéo đơn tại 1 điểm và 2 cặp nhiễm sắc thể xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2 điểm không đồng thời, thì số loại tinh trùng của loài có thể tăng thêm bao nhiêu? 2
- Tóm tắt cách giải và kết quả Điểm a) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài: - Gọi n là số cặp NST trong bộ NST 2n của loài (n nguyên, dương) 1,0 Ta có: 2n = 256 = 28 n = 8 2n = 16 NST. b) Số loại tinh trùng được tạo ra tăng thêm: - Trong giảm phân nếu 1 cặp NST có TĐC đơn tại 1 điểm sẽ cho 4 loại giao tử khác nhau; 1 cặp NST có TĐC đơn tại 2 điểm không đồng thời sẽ cho ra 6 loại giao tử khác nhau. 0,5 - Theo giả thiết, số loại tinh trùng của loài được tạo ra tối đa là: 4x6x6x25 = 29x32 = 4608. - Số loại tinh trùng của loài tăng thêm là 4608 - 256 = 4352. 0,5 Bài 5: Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa Ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen đó. Gen này tự nhân đôi 5 lần, mỗi gen tạo thành đều phiên mã 2 lần và mỗi phân tử mARN được tổng hợp đã cho 9 ribôxôm trượt qua không lặp lại để tổng hợp các phân tử prôtêin. o a) Vùng mã hóa của gen có chiều dài bao nhiêu A ? b) Xác định số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã nói trên. Tóm tắt cách giải và kết quả Điểm a) Chiều dài vùng mã hóa của gen: 1,0 - Ta có: A + G = 50% A = T = 35%, G = X = 15% A – G = 20% 35 15 - Gọi N là số nuclêôtit của gen, ta có 2. N + 3. N = 2346 100 100 2040 o o Vậy: N = 2040 nuclêôtit Chiều dài của gen là x 3,4 A = 3468 A 2 b) Số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã: 1,0 2040 - Số axit amin cần cho quá trình dịch mã 1 phân tử prôtêin: - 1 = 339 2.3 - Số axit amin do môi trường nội bào cung cấp cho quá trình dịch mã là: 339 x 25 x 2 x 9 = 195264 (aa) Bài 6: Một quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen trên NST thường A và a. Tần số tương đối của alen A ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc như sau: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa a) Xác định tần số tương đối của các alen A và a ở phần cái của quần thể ban đầu. b) Quá trình ngẫu phối diễn ra ở quần thể ban đầu thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ tiếp theo sẽ như thế nào? 3
- Tóm tắt cách giải Kết quả a) Tần số tương đối của alen A và a ở phần cái của quần thể ban đầu: 1,0 - Ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các alen trong quần thể là : 0, 42 p(A) = 0,49 + = 0,7 ; q(a) = 0,3 2 - Ở quần thể ban đầu, phần đực có tần số các alen là p(A) = 0,6 q(a) = 0,4. - Suy ra phần cái của quần thể ban đầu có tần số các alen là : p(A) = 2 x 0,7 – 0,6 = 0,8; q(a)= 1,0 – 0,8 = 0,2. b) Cấu trúc di truyền của QT tiếp theo khi ngẫu phối ở quần thể ban đầu: ♀ ♂ 0,6A 0,4a 1,0 0,8A 0,48AA 0,32Aa 0,2a 0,12Aa 0,08aa 0,48AA : 0,44Aa : 0,08aa Bài 7: Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài. Gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai cặp gen D,d và R,r phân ly độc lập. Khi thu hoạch một quần thể cân bằng di truyền người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. a) Hãy tính tần số các alen (D,d,R,r) và tần số các kiểu gen của từng tính trạng trong quần thể nêu trên. b) Hãy tính tần số các kiểu gen trong quần thể nêu trên khi xét chung cả hai tính trạng. Tóm tắt cách giải và kết quả Điểm a) Xét từng tính trạng trong quần thể: - Dạng hạt : 19% tròn : 81% dài Tần số alen d = 0,9 ; D = 0,1. Cấu 0,75 trúc di truyền kiểu gen quy định hình dạng hạt là 0,01DD : 0,18Dd : 0,81dd. - Màu hạt : 75% đỏ : 25% trắng tần số alen r = 0,5 ; R = 0,5. 0,75 Cấu trúc di truyền kiểu gen quy định màu hạt là 0,25RR : 0,50Rr : 0,25rr. b) Xét chung cả 2 tính trạng trong quần thể : - Tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể : (0,01DD : 0,18Dd : 0,81dd).(0,25RR : 0,50Rr : 0,25rr) = 0,0025DDRR : 0,5 0,005DDRr : 0,0025DDrr : 0,045DdRR : 0,09DdRr : 0,045Ddrr : 0,2025ddRR : 0,405ddRr : 0,2025ddrr Bài 8: Một nghiên cứu của Kixenbec ở cây ngô: - Số lượng khí khổng (lỗ khí) trên 1cm2 biểu bì dưới là 7684, còn trên 1cm2 bì trên là 9300. - Tổng diện tích lá trung bình (cả hai mặt lá) ở một cây là 6100cm2. - Kích thước trung bình 1 lỗ khí là 25,6 x 3,3 μ m. a) Tổng số lỗ khí có ở cây ngô đó là bao nhiêu? Tại sao ở đa số các loài cây, số lượng lỗ khí ở biểu bì dưới thường nhiều hơn số lượng lỗ khí ở biểu bì trên mà ở ngô lại không như vậy? 4
- b) Tỉ lệ diện tích lỗ khí trên diện tích lá là bao nhiêu? Biết μm = 10-3mm. Tóm tắt cách giải và kết quả Điểm a) Tổng số lỗ khí có ở cây ngô đó là (7684 + 9300) x 6100 = 103602400. 1,0 Giải thích: Đa số các loài cây, số lượng lỗ khí ở biểu bì dưới thường nhiều hơn số lượng lỗ khí ở biểu bì trên mà ở ngô lại không như vậy là vì lá ngô mọc đứng. b) Tỉ lệ diện tích lỗ khí trên diện tích lá là: 103602400 x (25,6 x 3,3) x 10-3 : (6100 x 102) x 100% = 0,14% (0,0014) 1,0 Bài 9: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai bị bệnh. a) Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên. b) Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng con trai là con bị bệnh phêninkêtô niệu. Tóm tắt cách giải và kết quả Điểm a) Vẽ sơ đồ phả hệ : H/S vẽ đúng (0,5 điểm). 000,5 b) Xác suất để cặp vợ chồng bình thường trong gia đình trên sinh con 1,5 trai đầu lòng bị bệnh : - Vì bệnh do gen lặn quy định nên để con của họ bị bệnh thì cặp vợ 2 chồng này đều phải mang gen gây bệnh (dị hợp tử) với xác suất là . 3 - Xác suất để cả hai vợ chồng đều dị hợp và sinh con trai đầu lòng bị 2 2 1 1 1 bệnh là x x x = ≈ 0,0556. 3 3 4 2 18 Bài 10: Gen A có 390 xitôzin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670 bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen a. Gen a ít hơn hơn gen A một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen a là bao nhiêu? Tóm tắt cách giải và kết quả Điểm - Số nuclêôtit mỗi loại của gen A: Theo bài ra ta có PT: 2A + 3G = 1670 A = T = 250 ; G = X = 390 1,1,0 - Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm cho gen a ít hơn gen A 1 liên kết hiđrô Đây là dạng đột biến thay thế cặp G- X bằng cặp A-T. - Vậy gen a có số nuclêôtit từng loại là 1,0 A = T = 250 + 1 = 251; G = X = 390 – 1= 389. * Lưu ý: - Học sinh giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. - Những bài cho kết quả gần đúng, phải bấm máy để lấy đủ 4 chữ số thập phân mới cho điểm tối đa. Nếu không thực hiện đúng quy định thì trừ 50% số điểm theo đáp án. 5
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THANH HOÁ NĂM HỌC 2010- 2011 MÔN THI: Sinh học ĐỀ CHÍNH THỨC LỚP 12 THPT Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Số báo danh Ngày thi: 24/3/2011 ............................ Đề thi có 10 câu, gồm 2 trang Câu 1 (2,0 điểm). a) Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) với một gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân thực. b) Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen có ý nghĩa gì cho sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? Câu 2 (2,0 điểm). a) Hãy nêu tên và chức năng của các enzim lần lượt tham gia vào quá trình nhân đôi (tái bản) của phân tử ADN mạch kép ở vi khuẩn E.coli. b) Ở lúa, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Hãy tính số lượng nhiễm sắc thể trong các thể ba, thể ba kép. Có thể tạo ra bao nhiêu thể ba kép khác nhau ở lúa? Câu 3 (2,0 điểm). Một nhà nghiên cứu thu được hai dòng ngô đột biến hạt trắng thuần chủng. Người ta muốn biết xem tính trạng hạt trắng ở hai dòng ngô đó có phải do cùng một locut gen hay do các đột biến ở các locut gen khác nhau quy định. Anh/chị hãy bố trí thí nghiệm để làm sáng tỏ mối quan tâm trên của nhà nghiên cứu. Giả thiết rằng tính hạt trắng do gen lặn quy định. Câu 4 (2,0 điểm). Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số alen A của giới đực là 0,6 và của giới cái là 0,8. a) Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. b) Sau khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi nên tất cả các kiểu gen đồng hợp lặn aa không có khả năng sinh sản. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ ngẫu phối. Câu 5 (2,0 điểm). a) Hóa xơ nang ở người là một bệnh di truyền do gen đột biến lặn (a) trên nhiễm sắc thể thường quy định và di truyền theo quy luật Men đen. Nếu một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp tử (Aa) sinh được ba người con, thì xác suất để hai trong ba người con của họ không bị bệnh là bao nhiêu? b) Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X ở người lại dễ dàng phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường? 1
- Câu 6 (2,0 điểm). Bằng kĩ thuật tế bào người ta đã chủ động tạo các gia súc theo giới tính mong muốn. a) Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 7 ngày tuổi, ở giai đoạn có 64 phôi bào, tách thành 2 nửa, sau đó lại cấy vào dạ con. Hai nửa này phát triển thành hai phôi mới và sau đó cho ra hai con bê. Kĩ thuật trên được gọi là gì? Hai con bê này có cùng giới tính hay khác giới tính? Vì sao? b) Để sớm xác định xem các phôi này sẽ cho ra bê đực hay bê cái người ta lấy từ phôi 7 ngày tuổi 10 đến 15 phôi bào, nuôi cấy trong môi trường thích hợp để tế bào phân chia. Làm tiêu bản các tế bào này sẽ có thể xác định trước giới tính của bê, vì sao? Kĩ thuật này có lợi gì cho chăn nuôi? Câu 7 (2,0 điểm). a) Nêu nguyên nhân chủ yếu và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái trong quần xã. b) Kích thước quần thể có những cực trị nào? Tại sao quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu? Câu 8 (2,0 điểm). a) Hãy trình bày cơ chế hình thành loài mới bằng lai xa từ loài A có bộ NST 2n = 20 và loài B có bộ NST 2n = 14. b) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? Giải thích. Câu 9 (2,0 điểm). Dưới đây là trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người ngày nay: - Người: -XGA- TGT- TGG- GTT- TGT- TGG- - Tinh tinh: - XGT- TGT- TGG- GTT- TGT- TGG- - Gôrila: - XGT- TGT- TGG- GTT- TGT- TAT- - Đười ươi: - TGT- TGG- TGG- GTX- TGT- GAT- a) Từ các trình tự nuclêôtit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa người với các loài vượn người? Giải thích lí do. b) Hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ánh mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài nói trên. Câu 10 (2,0 điểm). Ở tằm dâu, tính trạng màu sắc kén chịu sự kiểm soát của ba cặp gen Aa, Ii và Cc ở trên nhiễm sắc thể số 2, 9 và 12 tương ứng. Mỗi gen trội A hoặc C quy định kén trắng, nhưng tổ hợp AC cho kén vàng. Gen trội I ức chế hoàn toàn sự biểu hiện màu vàng của kén. Gen trội B quy định tằm da khoang, alen b cho tằm da trơn. Khoảng cách giữa hai lôcut A và B trên nhiễm sắc thể là 20cM. Hãy tính tỉ lệ các kiểu gen và kiểu hình ở đời con (F1) trong hai phép lai sau: AB Ab a) P: ♀ iiCc × ♂ iicc ab Ab Ab AB b) P: ♀ iicc × ♂ iiCc Ab ab .........................................HẾT......................................... 2
- SỞ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THANH HOÁ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2010- 2011 Đề chính thức MÔN THI: Sinh học LỚP 12 THPT Câu Nội dung Điểm a) Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ với một gen điển hình ở sinh vật nhân thực : * Giống nhau: Đều gồm 3 vùng : vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết 0,5 thúc. * Khác nhau : 1 Sinh vật nhân sơ (0,5) Sinh vật nhân thực (0,5) (2,0 đ) - Vùng mã hóa liên tục (gen không - Vùng mã hóa không liên tục, xen phân mảnh) kẽ các êxôn là các intron (gen phân 1,0 mảnh). - Vì không có các intron nên gen - Vì có các intron nên gen cấu trúc cấu trúc ngắn. dài. b) Ý nghĩa : * Cấu trúc không phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân sơ tiết kiệm tối 0,25 đa vật liệu di truyền, năng lượng và thời gian cho quá trình nhân đôi ADN và phiên mã. * Cấu trúc phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân thực tiết kiệm vật chất di truyền : từ một gen cấu trúc quá trình cắt các intron, nối các exon sau 0,25 phiên mã có thể tạo ra các phân tử mARN trưởng thành khác nhau, từ đó dịch mã ra các chuỗi polipeptit khác nhau. a) Các enzim cơ bản lần lượt tham gia vào quá trình tái bản ADN ở E.coli gồm : - Enzim giãn xoắn (mở xoắn): làm phân tử ADN sợi kép giãn xoắn tạo chạc 0,25 sao chép, sẵn sàng cho quá trình tái bản ADN. - Enzim ARN polimeraza (primaza): tổng hợp đoạn mồi cần cho sự khởi đầu 0,25 2 quá trình tái bản ADN (bản chất đoạn mồi là ARN). (2,0 đ) - Enzim ADN polimeraza: đây là enzim chính thực hịên quá trình tái bản 0,25 ADN. - Enzim ADN ligaza (gọi tắt là ligaza): Nối các đoạn Okazaki trên mạch 0,25 ADN được tổng hợp gián đoạn để tạo thành mạch ADN mới hoàn chỉnh. b) - Số NST ở thể ba: 2n + 1 = 25 0,5 - Số NST ở thể ba kép: 2n + 1 + 1 = 26 0,25 12! - Số thể ba kép có thể tạo ra là: C12 = 2 = 66 0,25 2!(12 − 2)! * Cách bố trí thí nghiệm : - Cho hai dòng ngô hạt trắng này giao phấn với nhau được F1. 0,5 - Nếu F1 đều có hạt trắng thì chứng tỏ màu hạt trắng của hai dòng ngô này do 0,5 1
- 3 các gen lặn cùng lôcut quy định. 0,25 (2,0 đ) Ví dụ P : aa x aa F1: aa - Nếu F1 hạt đều có màu thì chứng tỏ màu hạt trắng của hai dòng ngô này do 0,5 các gen lặn không alen quy định. Ví dụ P : aaBB (không màu) x AAbb (không màu) F1 AaBb (có màu). 0,25 a) Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền - Tần số alen a ở giới đực là q(a) =1- 0,6 = 0,4 ; ở giới cái p(a) = 1- 0,8 = 0,2 0,25 - Cấu trúc di truyền của quần thể F1 sau khi ngẫu phối là : 0,5 ♀ (0,8A : 0,2a) .♂(0,6A : 0,4a) = 0,48AA : 0,44Aa : 0,08aa 0,25 - Tần số các alen của F1 : p(A) = 0,48 + 0,22 = 0,7 q(a) = 1- 0,7 = 0,3 - Cấu trúc di truyền của quần thể F2 : 0,5 4 (0,7A : 0,3a)(0,7A : 0,3a) = 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa (2,0 đ) b) Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ ngẫu phối khi kiểu gen aa không có khả năng sinh sản: 0,5 q - Áp dụng công thức : qn = trong đó, qn là tần số alen a ở thế hệ n, q là 1+ nq tấn số alen a trước chọn lọc, n là số thế hệ ngẫu phối. 0,3 - Ta có : qn = » 0,16 pn = 1- 0,16 = 0,84 1+ 3.0,3 - Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 3 : 0,7056AA : 0,2888Aa : 0,0256aa a) Xác suất để hai trong ba người con của họ không bị bệnh: - Cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp (Aa) sinh ra con bình thường với xác suất là 3/4; sinh ra người con bị bệnh với xác suất là 1/4. 0,5 - Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra 3 người con trong đó 2 bình thường, 2 3! æ3 ÷ æ1 ö ö 1 27 1,0 1 bị bệnh là: .ç ÷ . ç ÷ = ç ÷ ç ÷ » 0,422 ç4 ø ç4 ÷ 1!.2! è è ø 64 5 b) Bệnh di truyền do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X ở người dễ dàng (2,0 đ) phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường vì: Gen lặn trên NST thường chỉ biểu hiện khi cả 2 NST đều mang gen lặn, con 0,5 trên NST X chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện trên kiểu hình ở nam giới (XY). a) - Kỹ thuật trên gọi là kĩ thuật cấy truyền phôi. 0,5 - Hai bê con này giống như trường hợp sinh đôi cùng trứng, do đó chúng 6 cùng giới tính. 0,5 (2,0 đ) b) – Các tế bào này có bộ NST giống nhau, nếu mang cặp XX sẽ cho bê cái, nếu mang cặp XY sẽ cho bê đực. 0,5 - Kĩ thuật này cho phép nhân nhanh giống gia súc theo giới tính phù hợp với nhu cầu chăn nuôi. 0,5 7 a) Nguyên nhân và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái: (2,0 đ) - Nguyên nhân: Cạnh tranh là nguyên nhân chủ yếu hình thành ổ sinh thái. 0,5 - Ý nghĩa: Việc hình thành ổ sinh thái riêng giúp cho các sinh vật giảm cạnh 0,25 tranh và nhờ đó có thể sống chung với nhau trong một sinh cảnh. b) – Kích thước quần thể có 2 cực trị: 2
- + Kích thước tối thiểu: Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải 0,25 có, đặc trưng cho loài. + Kích thước tối đa: Là số lớn nhất các cá thể mà quần thể có thể 0,25 đạt được sự cân bằng với sức chịu đựng của môi trường - Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, vì: + Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. 0,25 + Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít. 0,25 + Số lượng cá thể quá ít giao phối gần thường xảy ra, làm giảm dần kiểu gen dị hợp, tăng dần kiểu gen đồng hợp, đe dọa sự tồn tại của quần thể. 0,25 8 a) Cơ chế hình thành một loài mới từ loài A và loài B (2,0 đ) - Hình thành loài mới do lai xa nhưng không đa bội hoá : Loài A (2n = 20) × Loài B (2n = 14) → Dạng lai F1 (nA + nB = 17): Dạng này bất thụ, nhưng nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng tạo nên quần thể hoặc nhóm quần thể tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái → hình thành 0,5 loài mới. - Hình thành loài mới do lai xa và đa bội hoá : Loài A (2n = 20) × Loài B (2n = 14) → Dạng lai F1 (2nA + 2nB = 34): Dạng này có khả năng sinh sản hữu tính tạo nên quần thể hoặc nhóm quần thể tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái → hình thành loài mới. 0,5 b) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào : - Alen bị đào thải là trội hay lặn: chọn lọc chống lại alen trội thì nhanh chóng làm thay đổi tần số của alen trong quần thể vì gen trội biểu hiện ra kiểu hình 0,25 ngay cả ở trạng thái dị hợp tử. Chọn lọc đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn vì alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp. - Áp lực của chọn lọc : Nếu áp lực chọn lọc càng lớn thì sự thay đổi tần số 0,25 các alen diễn ra càng nhanh và ngược lại. - Tốc độ sinh sản của loài. Nếu loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn 0,25 thì sự thay đổi tần số alen diễn ra nhanh và ngược lại. - Loài đó là lưỡng bội hay đơn bội. Ở loài đơn bội tất cả các gen đều được biểu hiện ra kiểu hình nên sự đào thải các gen có hại diễn ra nhanh hơn ở các 0,25 loài lưỡng bội. a) Nhận xét và giải thích: - Đoạn mạch mang mã gốc của đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza của tinh tinh khác ở người 1 bộ ba, gôrila 0,5 khác người 2 bộ 3, đười ươi khác người 4 bộ ba tinh tinh có quan hệ họ hàng gần người nhất, sau đó đến gôrila, sau cùng là đười ươi. - Mối quan hệ từ gần đến xa giữa người và các loài vượn người ngày nay 0,5 9 theo trình tự: Người - tinh tinh – gôrila - đười ươi. (2,0 đ) - Các loài có họ hàng càng gần thì trình tự nuclêôtit trong đoạn gen mã hóa cấu trúc của enzim đêhiđrôgenaza càng có xu hướng giống nhau và ngược 0,5 lại. Lí do là các loài vừa mới tách ra từ một tổ tiên chung nên chưa đủ thời 3
- gian để CLTN có thể phân hóa tạo nên sự sai khác lớn về cấu trúc phân tử. b) Sơ đồ cây phát sinh phản ánh mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài: Đười ươi Gôrila Tinh tinh Người 0,5 Tổ tiên chung AB Ab a) P: ♀ iiCc x ♂ iicc ab Ab 1 1 1 1 0,25 G: ABiC : ABic : abiC : abic Abic 10 4 4 4 4 (2,0 đ) 1 AB 1 AB 1 Ab 1 Ab F1: iiCc : iicc : iiCc : iicc 0,5 4 Ab 4 Ab 4 ab 4 ab (vàng, khoang) (trắng, trơn) (vàng, trơn) (trắng, trơn) 0,25 25% vàng, khoang : 50% trắng, trơn : 25% vàng, trơn Ab AB b) P: ♀ iicc x ♂ iiCc Ab ab G: Abic ABiC = ABic = abiC = abic = 0,2 AbiC = Abic = aBiC = aBic = 0,05 0,25 F1: AB Ab 0,2 iiCc (kén vàng, da khoang) 0,05 iiCc (kén vàng, da trơn) Ab Ab AB Ab 0,2 iicc (kén trắng, da khoang) 0,05 iicc (kén trắng, da trơn) 0,5 Ab Ab Ab Ab 0,2 iiCc (kén vàng, da trơn) 0,05 iiCc (kén trắng, da khoang) ab aB Ab Ab 0,2 iicc (kén trắng, da trơn) 0,05 iicc (kén trắng, da khoang) 0,25 ab aB 20%vàng, khoang: 25%vàng, trơn : 30%trắng, khoang : 25%trắng, trơn * Lưu ý: - Câu 2a: HS trình bầy đủ các loại enzim nhưng không đúng trình tự tái bản thì trừ 0,25 điểm. - HS làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm như đáp án. 4
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THANH HOÁ NĂM HỌC 2011- 2012 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN THI: Sinh học LỚP 12 THPT Số báo danh Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) ......................... Ngày thi: 23/3/2012 Đề thi có 10 câu, gồm 2 trang Câu 1 (2,0 điểm): Bằng cách nào mà nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có thể chứa được phân tử ADN dài hơn rất nhiều lần so với chiều dài của nó? Câu 2 (2,0 điểm): a) Nêu sự khác nhau về cấu trúc giữa ADN ti thể với ADN trong nhân. b) Làm thế nào để xác định được một tính trạng nào đó là do gen ngoài nhân quy định? Câu 3 (2,0 điểm): Sơ đồ dưới đây cho thấy phả hệ 3 đời ghi lại sự di truyền của hai tính trạng đơn gen là đường chân tóc nhọn trên trán (gọi là chõm tóc quả phụ) và dái tai phẳng, các tính trạng tương ứng là không có chõm tóc quả phụ và dái tai chúc. Nam không có tóc quả phụ, dái tai chúc P: 1 2 3 4 Nữ không có tóc quả phụ, dái tai chúc Nam không có tóc quả phụ, dái tai phẳng F1: Nữ không có tóc quả phụ, dái tai phẳng 6 7 8 9 10 5 Nam có tóc quả phụ, dái tai chúc F2: Nữ có tóc quả phụ, dái tai chúc 11 12 Nữ có tóc quả phụ, dái tai phẳng a) Xác định kiểu gen của các thành viên trong phả hệ mà em có thể xác định được. b) Nếu cặp vợ chồng 8 và 9 quyết định sinh thêm con thì xác suất để đứa con này là con trai có tóc quả phụ và dái tai chúc là bao nhiêu? Biết rằng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau và không xảy ra đột biến mới. Câu 4 (2,5 điểm): a) Nêu những điểm khác nhau cơ bản của phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật. b) Phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội. Nêu ứng dụng của các thể đa bội trong thực tiễn. Câu 5 (1,0 điểm): Ở ruồi giấm, màu thân vàng và mắt trắng đều do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định (nhiễm sắc thể Y không mang alen tương ứng). Phép lai giữa ruồi đực kiểu dại với ruồi cái thân vàng, mắt trắng thu được F1. Trong khoảng 1500 con F1 có 1 con ruồi cái thân vàng, mắt trắng, 2 con ruồi đực kiểu dại. 1
- Hãy giải thích cơ chế tạo ra ruồi cái thân vàng, mắt trắng và ruồi đực kiểu dại ở F1. Biết rằng không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 6 (2,5 điểm): Ở chuột lang, kiểu hình lông đốm được quy định bởi một gen gồm hai alen A và a. Nếu có alen A thì chuột có kiểu hình lông đốm. Sau khi điều tra một quần thể, các học sinh tìm thấy 84% chuột có kiểu hình lông đốm. Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng Hácđi-Venbec. a) Hãy tính tần số alen A. b) Vào một ngày, tất cả các chuột không có kiểu hình lông đốm trong quần thể bị chuyển đi nơi khác. Tần số chuột không có kiểu hình lông đốm của quần thể ở thế hệ sau là bao nhiêu? Câu 7 (2,0 điểm): Ở lần điều tra thứ nhất, người ta thấy kích thước quần thể của chuồn chuồn ở một đầm nước là khoảng 50.000 cá thể. Tỷ lệ giới tính là 1 : 1. Mỗi cá thể cái đẻ khoảng 400 trứng. Lần điều tra thứ 2 cho thấy kích thước quần thể của thế hệ tiếp theo là 50.000 cá thể và tỷ lệ giới tính vẫn là 1 : 1. a) Tỷ lệ sống sót trung bình tới giai đoạn trưởng thành của trứng là bao nhiêu? b) Quần thể chuồn chuồn có khuynh hướng tăng trưởng số lượng nhanh hay chậm? Giải thích. Câu 8 (2,0 điểm): a) Giá trị thích nghi tương đối của một con la bất thụ là bao nhiêu? Giải thích. b) Giải thích tại sao chọn lọc tự nhiên là cơ chế tiến hoá duy nhất liên tục tạo nên tiến hoá thích nghi? Câu 9 (2,0 điểm): a) Nêu thực chất của quá trình hình thành loài mới và vai trò của các nhân tố tiến hóa, các cơ chế cách ly đối với quá trình hình thành loài mới. b) Tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh về số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng? Câu 10 (2,0 điểm): Cho 2 cá thể ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 4,5%. a) Giải thích và viết sơ đồ lai từ P F1. b) Tính xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên. .........................................HẾT......................................... 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
31 p | 4659 | 112
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
32 p | 4333 | 110
-
5 đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
34 p | 1934 | 101
-
5 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 2660 | 89
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
39 p | 1865 | 86
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 năm 2014-2015 - Trường THPT Yên Định 2
7 p | 638 | 78
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
35 p | 1402 | 76
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
40 p | 3659 | 60
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án
60 p | 634 | 59
-
10 đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
50 p | 476 | 57
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố
6 p | 1363 | 47
-
Bộ 10 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 cấp tỉnh có đáp án
60 p | 429 | 38
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án
34 p | 179 | 20
-
Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Huyện Quảng Xương
5 p | 228 | 15
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
82 p | 273 | 14
-
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Quảng Nam
7 p | 75 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Thái Phương
1 p | 194 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Cần Thơ
1 p | 46 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn