intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Tiên Lãng

Chia sẻ: Thiên Thần | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi chọn HSG sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Tiên Lãng. Hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Tiên Lãng

  1. UBND HUYỆN TIÊN LÃNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM 2019-2020 Môn: SINH HỌC 8 Thời gian làm bài: 150 phút Câu1( 1 điểm) a/Phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan, rút ra tính thống nhất. b/-Nguy cơ có thai ở vị tuổi thành niên . - Nêu tác nhân gây bệnh, cách lây truyền và tác hại của bệnh giang mai và bệnh lậu. Câu 2(1 điểm) a/Giải thích vì sao khi đến tuổi trưởng thành cơ thể không cao thêm được nữa?. b/ Khi gặp người bị tai nạn gãy xương em cần làm gì để sơ cứu và bang bó cho người đó? Câu 3(1,5 điểm) a/ Bốn người có 4 nhóm máu khác nhau, Ba nhận được máu của Lan và Hường không xảy ra tai biến, lấy máu của Hường truyền cho Lan hoặc lấy máu của Nam truyền cho hường thì xảy ra tai biến. Hãy biện luận để tìm ra nhóm máu của mỗi người. b/ Người bị hẹp van nhĩ thất (van nhĩ thất mở không hết cỡ) hoặc hở van nhĩ thất (van nhĩ thất đóng không kín) thì thể tích tâm thu và nhịp tim có thay đổi không? Giải thích? Từ đó đề ra các biện pháp hạn chến bệnh hẹp hoặc hở van tim. Câu 4( 1,5 điểm) a/Nêu cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. b/ Phân tích sự tăng cường hoạt động của cơ thể làm thay đổi hoạt động của hô hấp. Câu 5(1 điểm) a/Sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng diễn ra như thế nào? b/Giải thích thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết bằng cách vệ sinh để hạn chế vi sinh vật gây bệnh. Câu 6(1,5 điểm) a/Giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ: nhai kỹ no lâu. b/ Nêu cấu tạo phù hợp với chức năng của da. Câu 7( 1,5 điểm) a/ Phân tích khi trời nóng, trời lạnh quá trình điều hoà thân nhiệt qua da như thế nào. b/ So sánh sự giống và khác nhau của tuyến nội tiết, tuyến ngoại tiết. Câu 8(1 điểm) Giải thích vì sao khi ngắm bắn các xạ thủ phải bịt một mắt? 1
  2. ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm a/Phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan, rút ra tính thống nhất. 0,5 đ *Mối quan hệ giữa các hệ cơ quan được thể hiện ở sơ đồ sau: Hệ thần kinh 0,2đ Hệ tiêu hóa Hệ hô hấp Hệ tuần Hệ bài tiết hoàn Hệ vận đông Câu 1 0,2đ 1đ *Tính thống nhất: - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động: Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn. Lúc đó , các các hệ cơ quan khác cũng 0,1đ tăng cương hoạt động, tim đập nhanh và mạnh hơn, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu, mô hôi tiết nhiều. - Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp nhịp nhàng để đảm bảo tính thống nhất. Sự thống nhất đó được thực hiện nhờ sự điều khiển của cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch. 0,5đ b/ *Nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên: - Đối với bản thân: Sức khỏe giảm sút, ảnh hưởng tới sự sinh con sau này, 0,1đ ảnh hưởng tới sự nghiệp (Nếu nạo thai, dễ dẫn tới vô sinh vì dễ dính tử cung, tắc vòi trứng) 0,1đ -Đối với gia đình và xã hội: gánh nặng cho gia đình, xã hội. Bùng nổ dân số. 0,1đ -Đối với đứa trẻ: Tỉ lệ tử vong cao, nếu sinh con thì em bé thường nhẹ kí * Bệnh giang mai và bệnh lậu. Tác nhân gây 0,1đ Bệnh Cách lây truyền Tác hại bệnh - Qua quan hệ tình - Gây tổn thương các phủ tạng dục không an toàn. (gan, tim, thận). Giang - Qua truyền máu. Xoắn khuẩn -Có thể sinh quái thai hoặc con mai - Qua các vết xây sinh ra mang các khuyết tật 0,1đ xát. bẩm sinh. - Từ mẹ sang 2
  3. con. Gây vô sinh do viêm nhiễm đường sinh dục: Song cầu Qua quan hê tình - Làm hẹp đường dẫn tinh. Lậu khuẩn (lậu cầu dục không an toàn - Tắc ống dẫn trứng hoặc chửa khuẩn) ngoài dạ con. - Con sinh ra dễ bị mù loà a/ Đến tuổi trưởng thành cơ thể không cao thêm được nữa: 0,5đ -Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra 0,25đ những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương, xương dài ra là nhờ sự phân chia các tế bào ở sụn tăng trưởng. 0,25đ Câu2. -Ở tuổi thiếu niên và nhất là ở tuổi dậy thì xương phát triển nhanh. Đến 18- 1đ 20 tuổi (với nữ) hoặc 20-25 tuổi (với nam) xương phát triển chậm lại. Ở tuổi trưởng thành, sụn tăng trưởng không còn khả năng hóa xương, do đó người không cao thêm. b/ Gặp người bị tai nạn gay xương: 0,5đ -Sơ cứu : Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót 0,25đ trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. 0,25đ - Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị thương, băng từ trong ra cổ tay. Băng cần quất chặt và làm dây đeo cẳng tay vào cổ. a/ 1,0đ -Vì 4 người có 4 nhóm máu khác nhau mà Ba nhận được máu của Lan và 0,25đ hường không xảy ra tai biến ->Ba có nhóm máu AB -Lấy máu Hường truyền cho Lan thì xảy ra tai biến vậy Hường không thuộc 0,25đ nhóm máu O. -Lấy máu của Nam truyền cho Hường cũng xảy ra tai biến vậy Nam cũng 0,25đ không thuộc nhóm máu O ->Vậy Lan phải thuộc nhóm máu O 0,25đ Câu3. Nhóm máu của Hường và Nam xảy ra một trong hai khả năng; 1,5 đ + Hoặc Hường có nhóm máu A, Nam có nhóm máu B + Hoặc Hường có nhóm máu B, Nam nhóm máu A. b/ 0,5đ * Người bị hẹp van nhĩ thất (van nhĩ thất mở không hết cỡ) hoặc hở van nhĩ thất (van nhĩ thất đóng không kín) thì thể tích tâm thu và nhịp tim thay đổi, cụ thể: 0,1đ - Hẹp van nhĩ thất làm cho lượng máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất ít đi, kết quả làm cho máu bơm 0,1đ lên động mạch mỗi lần giảm. -Hở van nhĩ thất làm cho lượng máu từ tâm thất bơm lên động mạch ít đi 0,1đ làm thể tích tâm thu giảm vì khi tim co một phần máu từ tâm thất qua van 3
  4. nhĩ thất trở lại tâm nhĩ. - Thể tích tâm thu giảm nên nhịp tim sẽ tăng lên đảm bảo đưa đủ máu đến 0,1đ các cơ quan, duy trì hoạt động của cơ thể 0,1đ *Các biện pháp hạn chế bệnh hẹp hoặc hở van tim: + Không sử dụng các chất kích thích có hại như thuốc lá, hêroin, rượu, doping..., hạn chế ăn các thức ăn có hại cho tim mạch như mỡ động vật... + Cần kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm dể nếu phát hiện khuyết tật liên quan đến tim mạch sẽ được chữa trị kịp thời hay có chế độ hoạt dộng và sinh hoạt phù hợp theo lời khuyên của bác sĩ. a/Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. 1,0đ - Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí 0,25đ giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. - Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng 0,25đ ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra. 0,25đ Câu 4 - Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao 1,5 đ bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang 0,25đ và máu đến phổi được dễ dàng. - Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi. b/ Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? 0,5đ Giải thích ? 0,25đ - Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng. - Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng - 0,25đ  Hô hấp tế bào tăng  Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic  Nồng dộ cacbonic trong máu tăng đó kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp. a/Gåm: c¸c h® tiÕt n-íc bät, nhai, trén thøc ¨n, h® 0,5đ cña enzim amilaza t¹o thµnh viªn …cã 2 biÕn ®æi c¬ b¶n: 0,25đ + BiÕn ®æi lÝ häc (chñ yÕu): thøc ¨n ®-îc nhai trén víi n-íc bät t¹o thµnh viªn (mÒm, nhuyÔn) nhê ph¶n x¹ nuèt, thøc ¨n xuèng thùc 0,25đ qu¶n. Câu 5 + BiÕn ®æi ho¸ häc (thø yÕu): 1đ T0 = 37 0 C, pH = 7,2 Tinh bét chÝn §-êng ®«i (c¬ thÓ ch-a hÊp thô ®-îc). enzim amilaza b/ 0,5đ 4
  5. - Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng 0,25đ trệ hoặc ách tắc do: + Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các cơ quan bộ phận khác (tai, mũi, họng,...) rồi gián tiếp gây viêm cầu thận. + Các cầu thận còn lại phải làm việc quá tải, suy thoái dần và dẫn tới suy 0,25đ thận toàn bộ. -Hoạt động bài tiết nước tiểu cũng có thể bị ách tắc do: Bể thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái có thể bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên gây ra. -> Vì vậy cần xây dựng thói quen sống khoa học bằng cách giữ vệ sinh cơ thể để hạn chế các vi sinh vật có thể gây hại cho hệ bài tiết . a/ 1,0đ - Nhai kỹ có tác dụng biến đổi thức ăn thành những phần tử nhỏ, tăng diện Câu 6 tích tiếp xúc với các enzim trong dịch tiêu hóa làm quá trình biến đổi thức 0,5đ 1đ ăn xảy ra triệt để hơn, hiệu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng hơn. 0,25đ - No lâu là chỉ việc no sinh lí. Do được nhai càng kỹ thì hiêu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn. 0,25đ - Khi ăn Cần ăn chậm nhai kỹ b/Da có chức năng: 0,5đ -Bảo vệ: 0,1đ +Chống các tác động cơ học của môi trường do da đuợc cấu tạo từ các sợi của mô liên kết và lớp mỡ +Diệt khuẩn, làm mềm da, giúp da không ngấm nước : tuyến nhờn - Điều hòa thân nhiệt nhờ: 0,2đ + Các mạch máu dưới da co - dãn khhi thời tiết nóng, lạnh + Cơ co chân lông dựng lên ----> nổi da gà ---> trời lạnh + Tuyến mồ hôi ----> thoát mồ hôi khi trời nóng - Bài tiết các chất nhờ: 0,1đ + Có tuyến mồ hôi + Tuyến nhờn - Tạo vẻ đẹp cơ thể 0,1đ + Sắc tố da, lông mày, tóc, móng… a/ 1,0đ -Trời nóng, mạch máu dưới da dãn ra, lưu lượng máu qua da nhiều làm da 0,5đ trở nên hồng hào tạo điều kiện cho cơ thể tăng cường tỏa nhiệt. -Trời rét, mạch máu dưới da co lại, lưu lượng máu qua da cũng ít đi nên da 0,5đ Câu 7 ta tím tái. Ngoài ra, các cơ chân lông co làm giảm sự tỏa nhiệt 1,5 đ b/ So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết 0,5đ Các Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết tuyến Giống Các tuyến đều tạo ra sản phẩm tiết tham gia điều hòa các quá 0,25đ nhau trình sinh lí của cơ thể (trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và 5
  6. năng lượng trong tế bào…) Khác -Sản phẩm của tuyến -Sản phẩm của tuyến ngoại tiết tập 0,25đ nhau nội tiết ngấm thẳng vào trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài máu. - Có ống dẫn chất tiết -Không có ống dẫn chất - VD: Tuyến mồ hôi, tuyến lệ... tiết. - VD: Tuyến giáp, tuyến yên... Câu 8 1đ -Để bắn súng chính xác thì :mắt người ,đầu ruồi ở đầu súng và mục tiêu phải 0,25đ thẳng hàng. -Khi mở 2 mắt, 2 tia sáng xuất phát từ 2 mắt sẽ cắt nhau tại 1 điểm làm mắt, đầu 0,25đ ruồi và mục tiêu tạo thành góc nhỏ hơn 180 độ ( 3 điểm không thẳng hàng) vì vậy không xác định được đích cuối cùng. -Khi nhìn bằng một mắt,tia nhìn từ 1 mắt có thể đi qua đồng thời cả đầu ruồi, mục 0,25đ tiêu do đó xác định được chính xác đích của vật . -Nhìn một mắt là tạo ra khoảng tối trong mắt, giúp đồng tử mắt giãn nở để 0,25đ tăng khả năng ngắm bắn cho xạ thủ. -> Vì vậy các xạ thủ thường phải bịt một mắt khi ngắm bắn. THCS THỊ TRẤN TIÊN LÃNG Kí duyệt của BGH Kí duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên bộ môn ra đề Đặng Thị Thuỵ 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2