intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Đồng Văn

Chia sẻ: Thiên Thần | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

99
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Đồng Văn được biên soạn với mục tiêu giúp các em học sinh có thêm tư liệu tham khảo trong quá trình ôn luyện, nâng cao kiến thức môn Sinh học lớp 8. Đặc biệt gặt hái nhiều thành công trong các bài thi tuyển chọn học sinh giỏi với kết quả như mong đợi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Đồng Văn

  1. TRƯỜNG THCS ĐỒNG VĂN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2019 – 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC LỚP 8 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. (4,5 điểm) a) Các tế bào bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? b) Vì sao tim ở người bình thường hoạt động suốt đời mà không bị mỏi mệt? Câu 2. (3,0 điểm) a) Phản xạ là gì? Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó. b) Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật (ví dụ chạm tay vào cây trinh nữ thì lá cụp lại). Câu 3( 4,5 điểm). a. Nêu các yếu tố hỗ trợ máu trở về tim trong vòng tuần hoàn ở người? b. Một bệnh nhân bị hở van tim( Van nhĩ thất đóng không kín): - Nhịp tim của bệnh nhân đó có thay đổi không? Vì sao? - Lượng máu tim bơm lên động mạch chủ trong mỗi chu kỳ tim ( thể tích tâm thu) có thay đổi không? Tại sao? - Huyết áp ở động mạch có thay đổi không? Tại sao? - Hở van tim gây ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của tim? c. Căn cứ vào đâu mà nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho mà nhóm máu AB chuyên nhận? Mẹ có nhóm máu A có thể mang thai con có nhóm máu O được không? Câu 4. (4,0 điểm). a) Cho các sơ đồ chuyển hoá sau: - Tinh bột => Mantozo - Mantozo => Glucozo - Protein chuỗi dài => protein chuỗi ngắn - Lipit => Axit béo và glixerin
  2. Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hoá trên xảy ra ở bộ phận nào của ống tiêu hoá? b) Trình bày cấu tạo ruột non ở người phù hợp với chức năng tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng? Câu 5. (5,0 điểm). a) Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. b) Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào? Giải thích? - Hết - Họ và tên thí sinh: .............................................. Số báo danh: ..................
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Môn thi: Sinh học lớp 8 Câu Đáp án Điểm 1 4.5 a Khi có vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu đã lần lượt tạo ra các hàng rào bảo vệ cơ thể như sau: - Sự thực bào: bạch cầu hình thành chân giả, bắt và nuốt vi 0.75 khuẩn rồi tiêu hóa chúng. Tham gia thực bào có đại thực bào và bạch cầu trung tính. - Tế bào B: Tiết các kháng thể để vô hiệu hóa các kháng 0.75 nguyên vi khuẩn. - Tế bào T: Nhận diện và tiếp xúc tế bào nhiễm bệnh, huy 0.75 động các phân tử protein đặc hiệu phá hủy tế bào nhiễm bệnh. b Vì tim hoạt động theo chu kì, mỗi chu kì kéo dài trong 0,8 0.5 giây gồm có 3 pha: - Pha nhĩ co: Tâm nhĩ làm việc 0,1 giây, nghỉ 0,3 giây. 0.5 - Pha thất co: Tâm thất làm việc 0,3 giây, nghỉ 0,1 giây. 0.5 - Pha dãn chung: Cả tâm thất và tâm nhĩ đều nghỉ 0,4 giây. 0.5 => Thời gian nghỉ nhiều hơn thời gian làm việc, nên tim hoạt 0.25 động suốt đời mà không mỏi mệt. 2 3.0 a - Phản xạ là phản ứng của cơ thể, trả lời các kích thích từ môi 0.5 trường thông qua hệ thần kinh. - Ví dụ: Tay chạm vào cốc nước nóng thì rụt tay lại. 0.5 - Phân tích đường đi: Các tế bào thụ cảm ở tay tiếp nhận kích thích, biến thành xung thần kinh theo dây hướng tâm, qua 1.0 trung ương thần kinh, qua dây li tâm đến cơ quan phản ứng là bắp cơ , làm cơ co nên tay ta rụt lại. b - Phản xạ ở động vật có sự tham gia của hệ thần kinh. 0.5 - Ở thực vật không có hệ thần kinh nên được gọi là hiện tượng 0.5 cảm ứng. 3 4.5 1a - Do cơ quanh thành tĩnh mạch co lại ép vào thành tĩnh mạch 0.50 và tĩnh mạch có van giúp máu chảy được về tim - Do áp suất âm trong lồng ngực được tạo ra do cử động hô 0.50 hấp của lồng ngực và do áp suất âm ở tim hút máu trở về tim. 1b - Nhịp tim tăng để đáp ứng nhu cầu máu của các cơ quan. 0.25 - Lượng máu bơm mỗi chu kỳ sẽ giảm vì 1 phần quay ngược trở 0.25 lại tâm nhĩ
  4. - Thời gian đầu nhịp tim tăng nên huyết áp động mạch không thay 0.50 đổi về sau suy tim nên huyết áp giảm. - Hở van tim gây suy tim do phải tăng cường hoạt động trong thời 0.50 gian dài. 1d - Khi truyền máu người ta căn cứ vào kháng nguyên của hồng cầu 0.50 người cho và kháng thể trong huyết tương người nhận. - Nhóm máu O trên hồng cầu không có kháng nguyên nên nó không 0.25 gây kết dính với bất cứ kháng thể của huyết tương người nhận nào. - Nhóm máu A B trên hồng cầu của chúng có cả kháng nguyên A và B 0.25 nên nó gây kết dính với tất cả các kháng thể có trong huyết tương các nhóm máu còn lại ngoại trừ nó. - Mẹ có nhóm máu A có thể mang thai con có nhóm máu O vì: 0.50 +, Máu mẹ và máu con không tiếp xúc với nhau. 0.25 +, Trao đổi chất được thực hiện qua màng mao mạch của mẹ và của con 0.25 tại nhau thai. 4 4.0 a - Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp, có chức năng là nơi trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài. 0.5 - Bên ngoài hai là phổi có hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp màng là chất 0.5 dịch giúp phổi phồng, dẹp khi hít vào và thở ra. - Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp lại thành cụm và được bao bởi mạng mao mạch máu dày đặc, thành phế nang 1.0 mỏng thuận lợi cho trao đổi khí. - Số lượng phế nang lớn, từ 700 – 800 triệu phế nang nên làm 1.0 tăng bề mặt trao đổi khí. b - Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng. 0.5 - Giải thích: Khi vận động mạnh, cơ thể cần nhiều năng lượng -> hô hấp ở tế bào tăng -> tế bào cần nhiều oxi và thải nhiều 1.0 khí cacbonic -> Nồng độ khí cacbonic trong máu tăng -> kích thích nhịp hô hấp tăng để thải khí cacbonic ra ngoài. 5 4.0 a Tế bào của động vật nói chung gồm 3 bộ phận: 0.5 - Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất. 0.5 - Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan là nơi thực hiện các hoạt động 0.5 sống của tế bào. 0.5 - Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. b Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì: - Tế bào tiến hành trao đổi chất với môi trường cung cấp năng 0.5 lượng cho cơ thể hoạt động. 0.5 - Tế bào lớn lên và phân chia giúp cơ thể lớn lên và sinh sản. 0.5 - Tế bào cảm ứng với các kích thích từ môi trường giúp cơ thể phản 1.0
  5. ứng lại với kích thích. Lưu ý: HS có thể trình bày theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1