Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án (Vòng huyện) - Phòng GD&ĐT huyện Năm Căn
lượt xem 4
download
Gửi đến các bạn học sinh "Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án (Vòng huyện) - Phòng GD&ĐT huyện Năm Căn" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây nhằm giúp các em có thêm tư liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Cùng tham khảo giải đề thi để ôn tập kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi các em nhé, chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án (Vòng huyện) - Phòng GD&ĐT huyện Năm Căn
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN NĂM CĂN HUYỆN NĂM HỌC 20222023 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Sinh học (Đề thi gồm có 02 trang) Ngày thi: 03 – 03 – 2023 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (3,0 điểm) Cho một quần xã sinh vật gồm các quần thể sau: Cào cào, ếch, thỏ, rắn, thực vật, chuột, đại bàng, vi sinh vật: a. Hãy thành lập lưới thức ăn giữa các quần thể. b. Nêu điều kiện để quần thể đó tạo thành một quần xã sinh vật. c. Phân tích mối quan hệ giữa hai loài sinh vật trong quần xã đó để chứng minh rằng: Có thể bảo vệ loài này bằng việc bảo vệ loài kia. Bảo vệ loài này đồng thời lại gây tác hại cho loài kia. d. Nếu loại trừ quần thể thực vật hoặc đại bàng ra khỏi lưới thức ăn thì trạng thái cân bằng của quần xã sẽ biến động như thế nào? Câu 2. (3,0 điểm) Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Tế bào I Tế bào II Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. a. Hãy cho biết mỗi tế bào trên đang ở kì nào? Giải thích. b. Giả sử cặp nhiễm sắc thể Aa của tế bào II không phân li trong quá trình phân bào thì các tế bào con được tạo ra sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào? c. Hãy cho biết ý nghĩa sinh học của các quá trình phân bào trên. Câu 3. (4,0 điểm) Một bệnh ở người do một gen nằm trên NST thường quy định. Cho sơ đồ phả hệ sau:
- Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang gen gây bệnh. a. Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ trên? b. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng III.10 – III.11 sinh con đầu lòng bị bệnh trên là bao nhiêu? Câu 4. (3,0 điểm) Một gen có tích % giữa G và một loại nuclêôtit khác không bổ sung bằng 5,25%. Trên ARN thông tin được tổng hợp từ gen này có rA=40%, rX=18% a. Hãy xác định tỉ lệ % của từng loại nuclêôtit của gen b. Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của ARN c. Nếu ARN chứa 2399 liên kết hóa trị thì số lượng từng loại nuclêôtit của ARN là bao nhiêu? Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu? Câu 5. (3,0 điểm) a. Có ý kiến cho rằng: Tự thụ phấn ở thực vật, giao phối gần ở động vật chỉ gây hậu quả xấu chứ không có vai trò gì trong sản xuất và chọn giống. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích. b. Một người nông dân trồng giống lúa DT10 đảm bảo quy trình kỹ thuật chăm sóc tốt nhất thì năng suất cũng chỉ đạt 60 65 tạ/ha. Người nông dân này không hiểu vì sao với kỹ thuật chăm sóc như vậy cũng không làm tăng năng suất của giống lúa DT10 hơn nữa. Em hãy giải thích nguyên nhân và đưa ra giải pháp giúp người nông dân có được năng suất lúa cao hơn như mong muốn. Câu 6. (4,0 điểm) Đem lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thì thu được F1 đồng loạt ruồi mình xác, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với số lượng cá thể phân lớp kiểu hình như sau : 251 ruồi mình xám, cánh cụt ; 502 ruồi mình xám, cánh dài ; 252 ruồi mình đen, cánh dài. a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2 . Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, không có hiện tượng hoán vị gen. b. Cho F1 lai phân tích kết quả ở đời lai như thế nào ? Hết Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM HUYỆN NĂM CĂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2022 – 2023 HD CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Sinh học Câu Nội dung Điể m a. Lưới thức ăn giữa các quần thể Cào cào ếch 1,0 Thực vật Chuột R ắn Vi sinh vật Thỏ Đại bàng b. Điều kiện Cùng sống trong một sinh cảnh cùng thời gian 0,25 Câu 1 Các quần thể có các mối quan hệ, trong đó quan trọng là quan hệ (3,0 dinh dưỡng. 0,25 điểm) c. Bảo vệ loài này bằng việc bảo vệ loài kia: Quan hệ giữa thỏ với thực vật; thỏ ăn thực vật, nên muốn bảo vệ 0,5 thỏ thì cần bảo vệ thực vật vì thực vật là nguồn thức ăn , chỗ ở cho thỏ phát triển. Bảo vệ loài này gây hại cho loài kia: Nguyên tắc gây hại là phá vỡ quy luật khống chế sinh học; Ví dụ 0,5 bảo vệ thỏ làm số lượng thỏ trong quần thể tăng dẫn tới tàn phá thực vật và làm ảnh hưởng đến tất cả cácđộng vật ăn thực vật khác. d. Biến động trạng thái cân bằng Loại trừ thực vật: Mất nguồn thức ăn, nơi ở. Các loài sinh vật sẽ di 0,25 chuyển đi nơi khác, phá vỡ sự cân bằng sinh thái. Nếu loại trừ đại bàng thì lúc đầu các loài như ếch, rắn, thỏ do 0,25 không bị khống chế nên số lượng tăng nhanh về sau thì ổn định do hình thành một trạng thái cân bằng mới. Câu 2 a. Mỗi tế bào trên đang ở kì nào? Giải thích (3,0 Tế bào I đang ở kì sau của giảm phân II: Mỗi NST kép của bộ đơn 0,5 điểm) bội đang tách nhau ở tâm động và phân li về 2 cực của tế bào. Tế bào II đang ở kì sau của nguyên phân: Mỗi NST kép của cặp NST 0,5 tương đồng (bộ lưỡng bội) đang tách nhau ở tâm động và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào. b. Giả sử cặp nhiễm sắc thể Aa của tế bào II không phân li trong quá trình phân bào thì các tế bào được tạo ra sẽ có bộ nhiễm sắc thể
- AAaaBb và Bb vì: Ở kì sau của nguyên phân, NST kép AA và aa phân 1,0 li cùng với NST đơn B và b về một cực của tế bào và NST đơn B và b phân li về cực còn lại. (Học sinh có thể vẽ hình để giải thích vẫn cho điểm tối đa) c. ý nghĩa sinh học của các quá trình phân Nguyên phân: là phương thức sinh sản của tế bào; giúp cho cơ thể 0,5 đa bào lớn lên; là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính. (Học sinh có thể chỉ nêu ý cuối vẫn cho điểm tối đa) Giảm phân: là cơ chế tạo ra nhiều loại giao tử (biến dị tổ hợp) trong sinh sản hữu tính; kết hợp với thụ tinh và nguyên phân đã đảm 0,5 bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. a. Xác định kiểu gen Cặp vợ chồng 1,2 bình thường sinh ra người con 3 bị bệnh → bệnh do 0,5 gen lặn quy định. Qui ước: gen A qui định bình thường, gen a quy định bị bệnh. Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ: Những người bị bệnh (3) ; (12) có kiểu gen: aa 0,25 Người số (6) không mang gen bệnh nên có kiểu gen: AA 0,25 Người số (1), (2), (7), (8) có kiểu gen: Aa 0,5 Người (4), (5), (9), (10) (11) có thể có kiểu gen AA hoặc Aa vì chưa 0,5 đủ cơ sở để xác định chính xác kiểu gen của họ. Câu 3 b. (4,0 * (1) Aa x (2) Aa → con: 1 AA : 2 Aa : 1 aa điểm) Người số (5) bình thường nên kiểu gen của họ có tỉ lệ: 1/3AA : 2/3 Aa 0,5 P: (5) 1/3AA : 2/3 Aa x (6) AA Gp: 2/3 A : 1/3 a 1 A => Người số (10) có tỉ lệ kiểu gen là: 2/3AA : 1/3Aa. *(7) Aa x (8) Aa → con: 1 AA : 2 Aa : 1 aa 0,5 Người (11) bình thường nên kiểu gen có tỉ lệ:1/3AA : 2/3 Aa P: (10) 2/3AA : 1/3 Aa x (11) 1/3AA : 2/3 Aa 0,5 Gp: 5/6 A : 1/6 a 2/3 A : 1/3 a =>Khả năng sinh con bị bệnh (aa) = 1/6 x 1/3 = 1/18 0,5 (HS lập luận cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa; không lập luận, chỉ ghi kết quả cuối cùng thì không cho điểm) Câu 4 a. Gọi % A= a ,%G=b (3,0 Ta có: a.b = 5,25%=0,0525 (1) điểm) Mặt khác: a + b = 50%= 0,5 a = 0,5 – b (2) Thế (2) vào (1) ta có: (0,5 – b)b = 0,0525 b2 + 0,5b – 0,0525 =0 0,5 Giải phưởng trình ta có: b= 0,35 hoặc b= 0,15. * TH 1 b= 0,35 G=35% , A=15% * TH 2 b= 0,15 G= 15%, A=35%. 0,5 b. Ta có rA = 40%, rX =18
- * TH1 G=35% , A=15% %A= (%rA + %rU)/2 %rU= 2.%A %rA= 30%40% ( loại) 0,5 * TH 2 G= 15%, A=35%. %A= (%rA + %rU)/2 %rU= 2.%A %rA= 70% 40% = 30% %G= (%rX + %rG)/2 %rG= 2.%G %rX= 30% 18%= 12 % 0,5 => rA= 40%; rU= 30%; rG= 12%; rX= 18% c. rN= (2399+1)/2 = 1200 * Số lượng từng loại nu của gen: A= T= 35% . 2400= 840 G=X= 15%. 2400= 360 0,5 * Số lượng từng loại ribonu của ARN rA= 40% . 1200= 480 rU= 30% . 1200= 360 0,5 rX= 18% . 1200= 216 rG= 12% . 1200= 144 Nhận định đó là sai. Vì : 0,5 + Đối với các loài thực vật giao phấn và động vật giao phối: Nếu tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết thì qua các thế hệ sau tỉ lệ thể dị 1,0 hợp giảm, thể đồng hợp tăng dần, các gen lặn có hại đi vào thể đồng hợp, biểu hiện thành kiểu hình, gây ra hiện tượng thoái hóa giống. Tuy nhiên trong chọn giống, tự thụ phấn và giao phối gần có vai trò: củng cố, duy trì một tính trạng mong muốn; tạo dòng thuần nên thuận lợi cho sự đánh giá Câu 5 kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại khỏi quần thể,..... (3,0 + Nhưng ở một số loài thực vật tự thụ phấn, động vật thường xuyên 0,5 điểm) giao phối gần (đậu Hà Lan, chim bồ câu, chim cu gáy,...) thì không bị thoái hóa vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng. Tính trạng số lượng phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường, tuy 1,0 nhiên kiểu gen của giống DT10 chỉ có giới hạn sản lượng 60 65 tạ/ha; muốn vượt sản lượng cần thay đổi giống lúa DT10 bằng các giống lúa khác có năng suất cao hơn. Câu 6 a) Theo giả thiết P thuần chủng, mỗi kiểu gen xác định 1 tính trạng F1 (4,0 đồng loạt ruồi mình xám, cánh dài. điểm) Chứng tỏ ruồi xám, cánh dài là trội so với mình đen, cánh cụt, 0,5 Ở đời lai F2 mỗi tính trạng đều phân li : (3 xám : 1 đen ) (3 cánh dài : 1 cánh cụt) 0,5 Mà sự di truyền của 2 cặp gen theo giả thiết có tỉ lệ 1 : 2 : 1, chứng tỏ có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn xảy ra ở cả 2 giới tính. Nếu kí hiệu : mình xám : B ; cánh dài : V ; mình đen : b ; cánh cụt : 0,5 v . ta có kiểu gen của F1: Bv/bV Suy ra kiểu gen của P : Bv/Bv(xám, cụt) ; bV/bV(đen, dài). Ta có sơ đồ lai từ P đến F2 : P : Bv/Bv(xám, cụt) x bV/bV(đen, dài). Gp : Bv bV F1 : Bv/bV (xám, dài) x Bv/bV (xám, dài) 0,5
- GF1 : Bv : bV Bv : bV F2 : KG (3): 1Bv/Bv : 2 Bv/bV : 1bV/bV KH(3) : 1 Xám, cụt : 2 xám, dài : 1 đen, dài. 0,5 b) Cho F1 lai phân tích trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn. Ta có sơ đồ lai : 0,5 F1 : Bv/bV (xám dài) x bv/bv (đen, cụt) GF1 : Bv : bV bv 0,5 FB : KG (2): 1 Bv/bv : 1 bV/bv KH(2) : 1 xám, cụt :1 đen, dài. 0,5 HS cho kí hiệu hiệu khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 10 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 cấp tỉnh có đáp án
60 p | 427 | 38
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Hà Nội
10 p | 42 | 4
-
Để thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020 có đáp án - Trường THPT Lê Quý Đôn, Đống Đa
7 p | 45 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 124 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
8 p | 56 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
6 p | 14 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 44 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Trường THPT Chu Văn An, Hà Nội
2 p | 37 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Tiên Du số 1, Bắc Ninh
6 p | 44 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 29 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hưng Yên
2 p | 60 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hải Dương
8 p | 33 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Phước
10 p | 34 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 83 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nội
8 p | 63 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Đà Nẵng
32 p | 32 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT An Giang
2 p | 53 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THCS chuyên Nguyễn Du, Đăk Lắk (Vòng 1)
1 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn