Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Bình Lục
lượt xem 2
download
"Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Bình Lục" là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi học sinh giỏi, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Bình Lục
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HUYỆN BÌNH LỤC HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: TOÁN (Thời gian làm bài: 120 phút) Bài 1 (4,0 điểm). Cho biểu thức A = � 3 + + � : �𝑥𝑥 − 2 + � 𝑥𝑥 2 6 1 10−𝑥𝑥 2 𝑥𝑥 −4𝑥𝑥 6−3𝑥𝑥 𝑥𝑥+2 𝑥𝑥+2 b) Tính giá trị của biểu thức A tại 𝑥𝑥 thỏa mãn |𝑥𝑥 + 1| = |−1| a) Rút gọn biểu thức A c) Tìm giá trị nguyên của 𝑥𝑥 để biểu thức A có giá trị nguyên. Bài 2 (3,5 điểm). a) 2𝑥𝑥 2 + 3𝑥𝑥 − 27 b) 3𝑥𝑥(𝑥𝑥 +2)(3𝑥𝑥 2 + 6𝑥𝑥 + 2)+1 1. Phân tích đa thức thành nhân tử 2. Cho 𝑎𝑎, 𝑏𝑏, 𝑐𝑐 đôi một khác nhau thỏa mãn (𝑎𝑎 + 𝑏𝑏 + 𝑐𝑐)2 = 𝑎𝑎2 + 𝑏𝑏2 + 𝑐𝑐 2 + + 𝑎𝑎2 𝑏𝑏2 𝑐𝑐 2 𝑎𝑎2 +2𝑏𝑏𝑏𝑏 𝑏𝑏2 +2𝑎𝑎𝑎𝑎 𝑐𝑐 2 +2𝑎𝑎𝑎𝑎 Chứng minh =1 + + = 1 2 3 2 Bài 3 (3,0 điểm). 𝑥𝑥 2 −7𝑥𝑥+12 𝑥𝑥 2 −10𝑥𝑥+24 𝑥𝑥 2 −15𝑥𝑥+54 9 1. Giải phương trình 2. Tìm số nguyên 𝑥𝑥 để 𝑥𝑥 2 − 2𝑥𝑥 − 4 là số chính phương Bài 4 (6,0 điểm). Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng a, M là một điểm bất kì trên cạnh BC. Tia Ax vuông góc với AM cắt đường thẳng CD tại K. Gọi I là trung điểm của MK. Tia AI cắt đường thẳng CD tại E. Đường thẳng qua M song song với AB cắt AI tại N. b) Chứng minh AM 2 = KC. KE a) Tứ giác MNKE là hình gì? Vì sao? c) Chứng minh chu vi tam giác MEC không đổi khi M di động trên cạnh BC. Chứng minh 2 + 2 không phụ thuộc vào vị trí điểm M 1 1 d) Gọi F là giao điểm của AM với đường thẳng DC. AF AM 1. Cho 𝑥𝑥, 𝑦𝑦, 𝑧𝑧 > 0 𝑣𝑣à 𝑥𝑥 + 𝑦𝑦 + 𝑧𝑧 = 1. Bài 5 (3,5 điểm). + 2 + ≥9 1 1 1 𝑥𝑥 +2𝑦𝑦𝑦𝑦 𝑦𝑦 +2𝑥𝑥𝑥𝑥 𝑧𝑧 2 +2𝑥𝑥𝑥𝑥 Chứng minh 2 2. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước sau 4 giờ thì đầy bể. Người ta mở 2 vòi chảy trong 2 giờ, sau đó tắt vòi 1 đi, vòi 2 chảy tiếp trong 3 giờ nữa thì bể đầy. Hỏi mỗi vòi chảy một mình trong bao lâu thì đầy bể. ---Hết--- Giám thị 1: ……………………………. Họ và tên học sinh:……………….……….………. Giám thị 2: ……………………………. Số báo danh:………………..………………….……
- 2 HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 8 Câu Đáp án Điểm + + � : �𝑥𝑥 − 2 + � 𝑥𝑥 2 6 1 10−𝑥𝑥 2 1 a) Rút gọn (2điểm) 𝑥𝑥 −4𝑥𝑥 6−3𝑥𝑥 𝑥𝑥+2 𝑥𝑥+2 ( ĐKXĐ: 𝑥𝑥 ≠ 0; 𝑥𝑥 ≠ 2; 𝑥𝑥 ≠ −2) A=� 3 A= � − + � : �𝑥𝑥 − 2 + � 𝑥𝑥 2 6 1 10−𝑥𝑥 2 0,25 𝑥𝑥(𝑥𝑥−2)(𝑥𝑥+2) 3(𝑥𝑥−2) 𝑥𝑥+2 𝑥𝑥+2 =� − + �:� + � 3𝑥𝑥 2 6𝑥𝑥(𝑥𝑥+2) 3𝑥𝑥(𝑥𝑥−2) (𝑥𝑥−2)(𝑥𝑥+2) 10−𝑥𝑥 2 3𝑥𝑥(𝑥𝑥−2)(𝑥𝑥+2) 3𝑥𝑥(𝑥𝑥+2)(𝑥𝑥−2) 3𝑥𝑥(𝑥𝑥+2)(𝑥𝑥−2) 𝑥𝑥+2 𝑥𝑥+2 3𝑥𝑥 2 −6𝑥𝑥 2 −12𝑥𝑥+3𝑥𝑥 2 −6𝑥𝑥 𝑥𝑥 2 −4+10−𝑥𝑥 2 0,25 3𝑥𝑥(𝑥𝑥−2)(𝑥𝑥+2) 𝑥𝑥+2 = : −18𝑥𝑥 𝑥𝑥+2 3𝑥𝑥(𝑥𝑥−2)(𝑥𝑥+2) 6 = . 1,0 −1 𝑥𝑥−2 = 0,5 b) (1 điểm). Vì 𝑥𝑥 thỏa mãn | 𝑥𝑥 + 1| = |−1| ⟺ 𝑥𝑥 =0( tmđk) hoặc 𝑥𝑥 =-2( không tmđk) Tại 𝑥𝑥 =0 ta có A = 1 0,5 2 0,5 −1 ⇒ 𝑥𝑥 − 2 ∈ {1; −1} 𝑥𝑥−2 c) (1 điểm). Để A có giá trị nguyên thì có giá trị nguyên 𝑥𝑥 -2 0,25 𝑥𝑥 0,5 1 -1 Vậy: 𝑥𝑥 =3; 𝑥𝑥 =1 thì biểu thức A có giá trị nguyên 3(tmđk) 1(tmđk) 0,25 a) 2𝑥𝑥 2 + 3𝑥𝑥 − 27 = 2𝑥𝑥 2 + 9𝑥𝑥 − 6𝑥𝑥 − 27= 𝑥𝑥(2𝑥𝑥 +9)-3(2𝑥𝑥 +9) 2 1) Phân tích đa thức thành nhân tử (2 điểm) 0,5 = (2𝑥𝑥 +9)(𝑥𝑥 -3) 0,5 a) 3𝑥𝑥(𝑥𝑥 + 2)(3𝑥𝑥 2 + 6𝑥𝑥 + 2)+1 = (3𝑥𝑥 2 + 6𝑥𝑥)( 3𝑥𝑥 2 + 6𝑥𝑥 + 2)+1 Đặt 3𝑥𝑥 2 + 6𝑥𝑥= 𝑡𝑡. Ta có: 𝑡𝑡( 𝑡𝑡 + 2) + 1 = 𝑡𝑡 2 + 2𝑡𝑡 + 1=( 𝑡𝑡 + 1)2 = (3𝑥𝑥 2 + 6𝑥𝑥 + 1)2 0,5 0,5 2) Cho a,b,c đôi một khác nhau thỏa mãn: ( 𝑎𝑎 + 𝑏𝑏 + 𝑐𝑐 )2 = 𝑎𝑎2 + 𝑏𝑏 2 + 𝑐𝑐 2 + + 𝑎𝑎2 𝑏𝑏2 𝑐𝑐 2 𝑎𝑎2 +2𝑏𝑏𝑏𝑏 𝑏𝑏2 +2𝑎𝑎𝑎𝑎 𝑐𝑐 2 +2𝑎𝑎𝑎𝑎 Chứng minh: =1 (1,5 điểm). Từ Gt: ( 𝑎𝑎 + 𝑏𝑏 + 𝑐𝑐 )2 = 𝑎𝑎2 + 𝑏𝑏 2 + 𝑐𝑐 2 ⟹ 𝑎𝑎2 + 𝑏𝑏 2 + 𝑐𝑐 2 + 2𝑎𝑎𝑎𝑎 + 2𝑏𝑏𝑏𝑏 + 2𝑎𝑎𝑎𝑎 = 𝑎𝑎2 + 𝑏𝑏 2 + 𝑐𝑐 2 ⟹ 𝑎𝑎𝑎𝑎 + 𝑎𝑎𝑎𝑎 + 𝑏𝑏𝑏𝑏 = 0 Nên 𝑎𝑎2 + 2𝑏𝑏𝑏𝑏 = (𝑎𝑎 − 𝑏𝑏)(𝑎𝑎 − 𝑐𝑐) 0,25 Tương tự ta có: 𝑏𝑏 2 + 2𝑎𝑎𝑎𝑎 = (𝑏𝑏 − 𝑎𝑎)(𝑏𝑏 − 𝑐𝑐); 𝑐𝑐 2 + 2𝑎𝑎𝑎𝑎 = (𝑐𝑐 − 𝑎𝑎)(𝑐𝑐 − 𝑏𝑏) 0,5 + + 𝑎𝑎2 𝑏𝑏2 𝑐𝑐 2 𝑎𝑎2 +2𝑏𝑏𝑏𝑏 𝑏𝑏2 +2𝑎𝑎𝑎𝑎 𝑐𝑐 2 +2𝑎𝑎𝑎𝑎 + + Khi đó: 𝑎𝑎2 𝑏𝑏2 𝑐𝑐 2 𝑎𝑎2 (𝑐𝑐−𝑏𝑏)+𝑏𝑏2 (𝑎𝑎−𝑐𝑐)+𝑐𝑐 2 (𝑏𝑏−𝑎𝑎) 0,25 (𝑎𝑎−𝑏𝑏)(𝑎𝑎−𝑐𝑐) (𝑏𝑏−𝑎𝑎)(𝑏𝑏−𝑐𝑐) (𝑐𝑐−𝑎𝑎)(𝑐𝑐−𝑏𝑏) (𝑎𝑎−𝑏𝑏)(𝑏𝑏−𝑐𝑐)(𝑐𝑐−𝑎𝑎) =1 = = (𝑎𝑎−𝑏𝑏)(𝑏𝑏−𝑐𝑐)(𝑐𝑐−𝑎𝑎) (𝑎𝑎−𝑏𝑏)(𝑏𝑏−𝑐𝑐)(𝑐𝑐−𝑎𝑎) = 0,5
- 3 + 2 + = 1 2 3 2 ( ĐKXĐ: 𝑥𝑥 ≠ 3; 𝑥𝑥 ≠ 4; 𝑥𝑥 ≠ 6; 𝑥𝑥 ≠ 9) 𝑥𝑥 −7𝑥𝑥+12 𝑥𝑥 −10𝑥𝑥+24 𝑥𝑥 2 −15𝑥𝑥+54 9 3 1)Giải phương trình: 2 ⇔ + + = 1 2 3 2 (𝑥𝑥−3)(𝑥𝑥−4) (𝑥𝑥−4)(𝑥𝑥−6) (𝑥𝑥−6)(𝑥𝑥−9) 9 ⇔ − + − + − = 1 1 1 1 1 1 2 𝑥𝑥−4 𝑥𝑥−3 𝑥𝑥−6 𝑥𝑥−4 𝑥𝑥−9 𝑥𝑥−6 9 ⇔ − 1 1 2 0,5 𝑥𝑥−9 𝑥𝑥−3 9 ⇔ = ⇒ ( 𝑥𝑥 − 3)( 𝑥𝑥 − 9) = 27 6 6 = (𝑥𝑥−3)(𝑥𝑥−9) 27 ⇔ 𝑥𝑥 2 − 12𝑥𝑥 = 0 0,5 ⇔ 𝑥𝑥 =0; 𝑥𝑥 =12 (tmđk) Vậy : S= {0; 12} 0,25 2) Tìm số nguyên 𝑥𝑥 để : 𝑥𝑥 2 − 2𝑥𝑥 − 4 là số chính phương 0,25 Đặt 𝑥𝑥 2 − 2𝑥𝑥 − 4 = 𝑦𝑦 2 với y nguyên ⟹ Tìm 𝑥𝑥; 𝑦𝑦 nguyên thỏa mãn : 𝑥𝑥 2 − 2𝑥𝑥 − 4 = 𝑦𝑦 2 . ⟹ ( 𝑥𝑥 − 1)2 − 𝑦𝑦 2 = 5 0,25 ⟹ (𝑥𝑥 − 1 − 𝑦𝑦)(𝑥𝑥 − 1 + 𝑦𝑦) = 5 0,25 𝑥𝑥 − 1 − 𝑦𝑦 1 𝑥𝑥 − 1 + 𝑦𝑦 5 5 -1 -5 𝑥𝑥 1 -5 -1 0,75 𝑦𝑦 4 4 -2 -2 Vậy giá trị 𝑥𝑥 là : 4; -2 2 -2 -2 2 1) Cho 𝑥𝑥, 𝑦𝑦, 𝑧𝑧 > 0 𝑣𝑣à 𝑥𝑥 + 𝑦𝑦 + 𝑧𝑧 = 1. 0,25 + 2 + 2 ≥9 1 1 1 5 𝑥𝑥 +2𝑦𝑦𝑦𝑦 𝑦𝑦 +2𝑥𝑥𝑥𝑥 𝑧𝑧 +2𝑥𝑥𝑥𝑥 +)Đặt : 𝑥𝑥 2 + 2𝑦𝑦𝑦𝑦 = 𝑎𝑎; 𝑦𝑦 2 + 2𝑥𝑥𝑥𝑥 = 𝑏𝑏; 𝑧𝑧 2 + 2𝑥𝑥𝑥𝑥 = 𝑐𝑐 Chứng minh: 2 ( Vì 𝑥𝑥, 𝑦𝑦, 𝑧𝑧 > 0 nên 𝑎𝑎, 𝑏𝑏, 𝑐𝑐 > 0) Ta có: 𝑎𝑎 + 𝑏𝑏 + 𝑐𝑐 = 𝑥𝑥 2 + 2𝑦𝑦𝑦𝑦 + 𝑦𝑦 2 + 2𝑥𝑥𝑥𝑥 + 𝑧𝑧 2 + 2𝑥𝑥𝑥𝑥 =( 𝑥𝑥 + 𝑦𝑦 + 𝑧𝑧)2 =1 (vì 𝑥𝑥 + 𝑦𝑦 + 𝑧𝑧 = 1) 0,5 +)Ta chứng minh: (𝑎𝑎 + 𝑏𝑏 + 𝑐𝑐 )( + + ) ≥ 9 (1) 1 1 1 𝑎𝑎 𝑏𝑏 𝑐𝑐 Thật vậy: (1) ⇔ 1 + + + + 1 + + + + 1 ≥ 9 𝑎𝑎 𝑎𝑎 𝑏𝑏 𝑏𝑏 𝑐𝑐 𝑐𝑐 𝑏𝑏 𝑐𝑐 𝑎𝑎 𝑐𝑐 𝑎𝑎 𝑏𝑏 0,5 ⇔ + + + + + ≥ 6. 𝑎𝑎 𝑏𝑏 𝑏𝑏 𝑐𝑐 𝑎𝑎 𝑐𝑐 𝑏𝑏 𝑎𝑎 𝑐𝑐 𝑏𝑏 𝑐𝑐 𝑎𝑎 Vì ( 𝑎𝑎 − 𝑏𝑏)2 ≥ 0 ⇔ 𝑎𝑎2 + 𝑏𝑏 2 ≥ 2𝑎𝑎𝑎𝑎 ⇔ + ≥ 2. 𝑎𝑎 𝑏𝑏 𝑏𝑏 𝑎𝑎 Tương tự: + ≥ 2; + ≥ 2 𝑏𝑏 𝑐𝑐 𝑎𝑎 𝑐𝑐 𝑐𝑐 𝑏𝑏 𝑐𝑐 𝑎𝑎 +) Từ (1) ⟹ + + ≥ =9⇒ + + ≥9 1 1 1 9 1 1 1 Vậy (1) đã được chứng minh 𝑎𝑎 𝑏𝑏 𝑐𝑐 𝑎𝑎+𝑏𝑏+𝑐𝑐 𝑥𝑥 2 +2𝑦𝑦𝑦𝑦 𝑦𝑦 2 +2𝑥𝑥𝑥𝑥 𝑧𝑧 2 +2𝑥𝑥𝑥𝑥 0,5 2) Gọi thời gian vòi 1 chảy một minh đầy bể là 𝑥𝑥(giờ; 𝑥𝑥 >4) 1 0,25 𝑥𝑥 Trong 1 giờ vòi 2 chảy được − (bể) 1 1 -Trong 1 giờ vòi 1 chảy được (bể) 0,25 4 𝑥𝑥
- 4 1 2 Vòi 2 chảy tiếp trong 3 giờ được 3. � − � (bể) -Trong 2 giờ cả 2 vòi chảy : (bể) 1 1 4 𝑥𝑥 Theo bài ra ta có PT: + 3. � − � = 1 1 1 1 0,5 2 4 𝑥𝑥 -Giải PT tìm 𝑥𝑥=12 0,5 0,5 - Trả lời: Vòi 1 chảy trong 12 giờ; vòi 2 chảy trong 6 giờ thì đầy bể Hình vẽ -Chứng minh: ∆𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 vuông cân a)-Chứng minh: MNKE là hình bình hành 0,75 => 𝐴𝐴𝐴𝐴 ⊥ 𝐾𝐾𝐾𝐾 => MNKE là hình thoi b)-Chứng minh: � = 450 𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 4 0,75 - Chứng minh: 𝐾𝐾𝐾𝐾𝐾𝐾� = 450 0,25 - Chứng minh: ∆𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 𝑣𝑣à ∆𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶(g-g) => 𝐴𝐴𝐴𝐴 2 = 𝐾𝐾𝐾𝐾. 𝐾𝐾𝐾𝐾 0,5 0,5 Có AM =AK => ĐPCM 0,25 Chu vi ∆𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶 = 𝐶𝐶𝐶𝐶 + 𝐶𝐶𝐶𝐶 + 𝐸𝐸𝐸𝐸 = 𝐶𝐶𝐶𝐶 + 𝐶𝐶𝐶𝐶 + 𝐵𝐵𝐵𝐵 + 𝐷𝐷𝐷𝐷 = 2𝑎𝑎 c)C/m: BM =DK => KE =KD +DE =BM +DE 0,5 Vậy chu vi ∆𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶 không đổi khi M di động trên BC 0,75 d)- Vì AM =AK nên 2 + 2 = 2 + 2 1 1 1 1 0,25 -C/m: 𝐴𝐴𝐴𝐴. 𝐴𝐴𝐴𝐴 = 𝐴𝐴𝐴𝐴. 𝐾𝐾𝐾𝐾 => 𝐴𝐴𝐴𝐴 2 . 𝐴𝐴𝐴𝐴 2 = 𝐴𝐴𝐴𝐴2 . 𝐾𝐾𝐾𝐾 2 𝐴𝐴𝐴𝐴 𝐴𝐴𝐴𝐴 𝐴𝐴𝐴𝐴 𝐴𝐴𝐴𝐴 0,25 - Vì 𝐾𝐾𝐾𝐾 2 = 𝐴𝐴𝐴𝐴 2 + 𝐴𝐴𝐴𝐴 2 ; AD=a 0,5 Nên 𝐴𝐴𝐴𝐴 2 . 𝐴𝐴𝐴𝐴 2 = 𝑎𝑎2 . (𝐴𝐴𝐴𝐴 2 + 𝐴𝐴𝐴𝐴 2 ) (𝐴𝐴𝐴𝐴 2 + 𝐴𝐴𝐴𝐴 2 ) 1 1 1 1 0,25 ⇒ = 2⇒ + = 2 𝐴𝐴𝐴𝐴 2 . 𝐴𝐴𝐴𝐴 2 𝑎𝑎 𝐴𝐴𝐴𝐴 2 𝐴𝐴𝐴𝐴 2 𝑎𝑎 Vậy: 2 + 2 = 2 không phụ thuộc vào vị trí điểm M 0,25 1 1 1 𝐴𝐴𝐴𝐴 𝐴𝐴𝐴𝐴 𝑎𝑎 0,25 • Lưu ý: Cách làm khác đúng cho điểm tương đương
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 10 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 cấp tỉnh có đáp án
60 p | 427 | 38
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Hà Nội
10 p | 42 | 4
-
Để thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020 có đáp án - Trường THPT Lê Quý Đôn, Đống Đa
7 p | 45 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 123 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
8 p | 56 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
6 p | 14 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 44 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Trường THPT Chu Văn An, Hà Nội
2 p | 37 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Tiên Du số 1, Bắc Ninh
6 p | 44 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 29 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hưng Yên
2 p | 59 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hải Dương
8 p | 32 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Phước
10 p | 34 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 83 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nội
8 p | 63 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Đà Nẵng
32 p | 32 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT An Giang
2 p | 53 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THCS chuyên Nguyễn Du, Đăk Lắk (Vòng 1)
1 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn