intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng

Chia sẻ: Adelaide2510 Adelaide2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

66
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng giúp bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề chính xác giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi học sinh giỏi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng

  1. PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG ĐỀ THI THI HSG VĂN HÓA CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2019-2020 VÒNG 2 Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1: (4,0 điểm) Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thành phố B ở cách A 300km, với vận tốc v1= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A với vận tốc v2= 75km/h. a. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km? b. Trên đường có một người đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên. Biết rằng người đi xe đạp khởi hành lúc 7 giờ. Hỏi: - Vận tốc của người đi xe đạp? - Người đó đi theo hướng nào? - Điểm khởi hành của người đó cách B bao nhiêu km? Câu 2: (4,0 điểm) Đổ 0,5 kg nước ở nhiệt độ t1 = 200C vào một nhiệt lượng kế, sau đó thả vào trong nhiệt lượng kế một cục nước đá có khối lượng 0,5 kg ở nhiệt độ t2 = -150C. Tìm nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt được được thiết lập. Cho nhiệt dung riêng cuẩ nước C1= 4200J/kg.K, của nước đá C2 = 2100J/kg.K; 1kg nước đá nóng chảy ở nhiệt độ nóng chảy cần cung cấp 1 nhiệt lượng là 3,4.105J. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế và môi trường. Câu 3: (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 90V, R1 = 40  ; R2 = 90  ; R4 = 20  ; R3 K là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây nối. R1 A a. Cho R3 = 30  tính điện trở tương đương của C R4 đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường R2 D R 3 hợp: + Khóa K mở + Khóa K đóng. + _ b. Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng A B như khi K ngắt là bằng nhau. Câu 4: (5,0 điểm) Hai người M và N đứng trước một gương phẳng 1m 1m như hình vẽ . Q a. Bằng hình vẽ hãy xác định vùng quan sát được P ảnh của từng người. Từ đó cho biết hai người có nhìn 0,5m thấy nhau trong gương không? 1m b. Nếu hai người cùng tiến đến gương với cùng vận tốc theo phương vuông góc thì họ có nhìn thấy nhau trong gương không? M N c. Một trong hai người di chuyển theo phương vuông góc với gương để nhìn thấy nhau. Hỏi họ phải di chuyển về phía nào ? Cách gương bao nhiêu? Câu 5: (2,0 điểm) Có 1 cốc thủy tinh không có vạch chia độ và chưa biết khối lượng, một cái cân Rôbécvan và hộp quả cân có số lượng và khối lượng của các quả cân hợp lý, một chai nước đã biết khối lượng riêng của nước là Dn và khăn lau khô và sạch. Hãy nêu các bước tiến hành thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một chất lỏng X. ----- Hết -----
  2. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM VẬT LÝ VÒNG 2. THI HSG VĂN HÓA CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2019-2020 Câu Ý Nội dung Điểm Gọi t là thời gian hai xe gặp nhau Quãng đường mà xe gắn máy đã đi là : 0,5 s1= v1.(t - 6) = 50.(t-6) Quãng đường mà ô tô đã đi là : 0,5 s2= v2.(t - 7) = 75.(t-7) Quãng đường tổng cộng mà hai xe đi đến gặp nhau. a AB = s1 + s2 (2.0đ)  AB = 50. (t - 6) + 75. (t - 7) 0,5  300 = 50t - 300 + 75t - 525  125t = 1125  t = 9 (h)  s1=50. ( 9 - 6 ) = 150 km Vậy hai xe gặp nhau lúc 9 h và hai xe gặp nhau tại vị trí cách A: 0,5 150km và cách B: 150 km. Vị trí ban đầu của người đi bộ lúc 7 h. Quãng đường mà xe gắn mắy đã đi đến thời điểm t = 7h. AC = s1 = 50.( 7 - 6 ) = 50 km. Khoảng cách giữa người đi xe gắn máy và người đi ôtô lúc 7 giờ. 0,5 CB =AB - AC = 300 - 50 =250km. 1 Do người đi xe đạp cách đều hai người trên nên: (4,0 CB 250 đ) DB = CD =   125km . 2 2 b Do xe ôtô có vận tốc v2=75km/h > v1 nên người đi xe đạp phải hướng 0,5 (2.0đ) về phía A. Vì người đi xe đạp luôn cách đều hai người đầu nên họ phải gặp nhau tại điểm G cách B 150km lúc 9 giờ. Nghĩa là thời gian người 0,25 đi xe đạp đi là: t = 9 - 7 = 2giờ Quãng đường đi được là: 0,25 DG = GB - DB = 150 - 125 = 25 km Vận tốc của người đi xe đạp là. DG 25 v3 =   12,5km / h. 0,5 t 2 + Khi được làm lạnh tới 00C, nước toả ra nhiệt lượng: Q1 = m1.C1(t1-0) = 42000(J). + Để làm nóng nước đá tới 00C cần tốn một nhiệt lượng: 1,5 Q2= m2.C2(0-t2) = 15750 (J). 2 + Nhiệt lượng để toàn bộ nước đá tan (4,0 Q3=  .m2=170000 (J). đ) + Do Q1>Q2 nên nước đá có thể nóng tới 00C bằng cách nhận nhiệt 1,0 lượng do nước toả ra. + Do Q1-Q2
  3. chung của hỗn hợp là 00C. + Khi K mở đoạn mạch được vẽ lại : I4 A R1 R4 R3 _ + I AB A D B R2 R14 .R2 0,5 RAB = RAD + R3 =  R3 = 66 R14  R2 U AB IAB = = 1,36A RAB UAD = IAB . RAD = 48,96V U AD Số chỉ của ampe kế : Ia = I4 =  0,816A R14 + Khi K đóng, chập C với B. Đoạn mạch được vẽ lại : a R1 A B (2,5đ _ + I AB Ia A R4 D I 234 R2 R3 3 R3 R4 (5,0 R234 = R2 + R34 = R2 + = 102  0,25 R3 R4 đ) RR Tính đúng : RAB = 1 234 = 28,7 R1 R234 U I234 = AB = 0,88A R234 U34 = I234 .R34 = 10,56 V U34 => Ia = = 0,528A R4 + K mở : R14 .R2 U 90 RAB =  R3 = 36 +R3 ; IAB =  R14  R2 RAB 30  R3 0,5 R2 90 90 54 Ia= .I AB  .  (1) R2  R14 150 36  R3 36  R3 + K đóng : b A R1 B (2,5đ) A R4 D R2 R3 R3 .R4 20 R3 R34 =  R3  R4 20  R3
  4. 90(20  R3 )  20 R3 R234 = R2 + R34 = 20  R3 9  20  R3  I2 = I34 = 180  11R3 I4 A U34 = I34 . R34 = R1 R4 R3 _ + I AB 180 R3 A D B 180  11R3 R2 9 R3 Ia = I4 = (2) 180  11R3 Từ (1) và (2) => R32 - 30R3 – 1080 = 0 Giải phương trình ta có : R3 = 51,1 ( Chọn ) R/ 3 = - 21,1( Loại vì R3 < 0) Từ hình vẽ 0,5 ta có vùng quan sát được ảnh M’ của M được giới hạn bởi Gương PQ và các tia PC; QD. Vùng quan sát được ảnh N’ của N được giới hạn bởi Gương PQ và các 0,5 tia PA; QB Vị trí cuỉa mỗi người đều không nằm trong vùng quan sát ảnh của 0,5 người kia nên họ không nhìn thấy nhau trong gương. M' N' a Q K P I A M1 0,5 M N C D B N1 b) Nếu hai người cùng tiến đến gương theo phương vuông góc với vận b tốc như nhau thì khoảng cách từ họ đến gương không thay đổi nên họ 1,0 vẫn không nhìn thấy nhau trong gương. c) Khi một trong hai người tiến đến gương theo phương vuông góc 4 Xét 2 trường hợp. (5,0 TH 1) Người M di chuyển, người N đứng yên. đ) Từ hình vẽ ta thấy: Để nhìn thấy ảnh N’ của người N trong gương thì người M phải tiến vào gần gương đến vị trí M1 thì bắt đầu nhìn thấy N’ 1,0 trong gương. c IM1 IQ Từ đó ta có: M1IQ N ' KQ   thay số ta có: IM1 = 0,5m KN ' KQ TH 2) Người N di chuyển, người M đứng yên. Từ hình vẽ ta thấy: Để nhìn thấy ảnh M’ của người M trong gương thì 1,0 người N phải tiến ra xa gương đến vị trí N1 thì bắt đầu nhìn thấy M’ trong gương.
  5. IM ' IQ Từ đó ta có: N1KQ M ' IQ   thay số ta có: IN1 = 2 m KN1 KQ Cân khối lượng cốc thủy tinh: m1 0.25 - Đổ đầy nước vào cốc rồi đem cân: m2: Vậy khối lượng của nước là mn= m2- m1 0.5 Thể tích của côc nước là Vn= (m2- m1)/Dn 5 - Đổ hết nước trong cốc, lau khô. Sau đó đổ đầy chất lỏng X vào cốc, 0.25 (2,0 đem cân cốc chất lỏng X là m3: đ) Khối lượng chất lỏng X là; mx= m3- m1 0.25 Vì cùng cốc thủy tinh và đổ đầy nên thể tích của chất lỏng X trong cốc 0.25 bằng thể tích của nước trong cốc vậy V x= Vn = (m2- m1)/Dn Khối lượng riêng của chất lỏng X là 0.5 Dx = mx/Vx= Dn. (m3- m1)/ (m2- m1)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2