intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án (Vòng huyện) - Phòng GD&ĐT huyện Năm Căn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

36
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án (Vòng huyện) - Phòng GD&ĐT huyện Năm Căn" là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi học sinh giỏi, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án (Vòng huyện) - Phòng GD&ĐT huyện Năm Căn

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN HUYỆN NĂM CĂN                      NĂM HỌC 2022­2023 Môn thi:Vật lí Ngày thi: 03 – 03 – 2023 (Đề thi gồm có 02 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (3 điểm)Hai xe cùng khởi hành lúc 7 giờ từ hai địa điểm Avà B cách  nhau 200 km. Xe thứ nhất đi từ A về phía B với vận tốc . Xe thứ hai đi từ B với  vận tốc  theo hướng ngược với xe thứ nhất. Xácđịnh thờiđiểmhai xe gặp nhau  và cho biết lúcđó hai xe cách A bao nhiêu km? Câu 2. (2,5 điểm)Treo một vật nhỏ  vào một lực kế  và đặt chúng trong không  khí thấy lực kế . Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn vào  nước thì lực kế  chỉ  . Tính thể  tích của vật và trọng lượng riêng của nó. Cho   khối lượng riêng của nước là . Câu 3. (3 điểm)Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào  nhiệt lượng kế  chứa 500g nước  ở  nhiệt độ  13oC một miếng kim loại có khối  lượng 400g được nung nóng tới 100oC. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 20 oC.  Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ  qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng   kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước 4190J/kg.K Câu 4. (4 điểm)Một vật sáng dạng mũi tên cao 10cm được đặt vuông góc với  trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 20cm. Biết thấu kính có  tiêu cự là 25cm.  a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính. b) Tính hệ số phóng đại và chiều cao của ảnh. Câu 5. (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ (h1) Cho R1 = 6Ω; R2 = 20 Ω; R3 = 20 Ω; R4 = 2  Ωa) Tính điện trở của đoạn mạch   khi K đóng và khi K mở.  b) Khi K đóng, cho UAB = 24V.   Tìm cường độ dòng điện qua R2 .
  2. Câu 6. (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, U = 16V, R0= 4Ω,  R1 = 12Ω, Rx là giá trị của biến trở. a. Xác định Rx sao cho công suất tiêu thụ của nó là 9W. b. Với giá trị  Rx bằng bao nhiêu thì công suất tiêu thụ  trên nó là cực đại? Tính  công suất đó? ­Hết­
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  HƯỚNG DẪN CHẤM HUYỆN NĂM CĂN    ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Vật lí Gọi là quãng đường đi của các xe, t là thời gian chuyển động  cho đến khi gặp nhau. 0,75 Ta có ; Khi hai xe gặp nhau: Câu1  (3  điểm) Vậy sau 2,5 h hai xe gặp nhau. 1,0 Thời điểm gặp nhau là lúc  0,5 Vị trí gặp nhau cách A một khoảng: 0,75 Câu2 Khi hệ  thống đặt trong không khí, số  chỉ  của lực kế  chính là  trọng lượng của vật. (2,5  0,5 điểm) Khi nhúng vật trong nước, số chỉ lực kế là hiệu của trọng lượng   của vật với lực đẩy Ác­si­mét: 0,5 Ta có lực đẩy Ác­si­mét: Trọng lượng riêng của vật: 0,5 0,5
  4. 0,5 Nhiệt lượng do kim loại tỏa ra là: Q1 = m1.c1.(t1 – t) Nhiệt lượng do nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t ­ t2)      Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 hay m1.c1.(t1 – t) = m2.c2.(t  0,5 ­ t2) 0,5 Câu 3  (3,0  Nhiệt dung riêng của kim loại là: điểm) 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4  a) Vận dụng hai trong ba tia đặc biệt xác định ảnh của AB 1,0 (4,0  1,0 điểm)      Vẽ ảnh theo tỷ lệ b) Vật sáng được đặt trong khoảng tiêu cự  của thấu kính nên  0,25 ảnh qua thấu kính là ảnh ảo
  5. Áp dụng công thức thấu kính ta có 0,5 => d' = 100 cm =>Hệ số phóng đại của ảnh là: 0,25   0,5 0,5 => Chiều cao của ảnh là: 10.5 = 50 (cm) a) Vẽ được sơ đồ : ­ Khi K mở.  0,5 Mạch điện được vẽ lại như hình (H1,1) Sơ đồ mạch điện  gồm: R3nt[(R2ntR1)//R4] 0,5 ­ Khi K đóng.  Mạch điện được vẽ lại như hình (H1,2) 0,5 Câu 5  (5,0  0,5 điểm) Sơ đồ mạch điện gồm: [(R2//R3)ntR4]//R1 0,5 b) Khi K đóng dòng điện qua R2 là I2 : Vì R1//R234 nên
  6. Dòng điện qua R4 :  0,5 Hiệu điện thề:  Dòng điện qua R2 là:  0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 a. Điện trở tương đương của toàn mạch là: 0,25 Cường độ dòng điện trong mạch là: Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là: 0,25 Công suất tiêu thụ trên biến trở Rx là: Câu 6  0,25 (2,5  b. Công suất trên biến trở là: điểm) 0,25 0,25
  7. Vậy công suất trên biến trở Rx cực đại bằng 12W khi: 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2