intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 5

Chia sẻ: 01629871 01629871 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

75
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 5 dành cho học sinh và giáo viên tham khảo, giúp các em phát triển và tư duy năng khiếu, nhằm giúp bạn củng cố kiến thức luyện thi học sinh giỏi đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 5

  1.     UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI     ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN ĐỢT  I  PHÒNG GIÁO  DỤC VÀ ĐÀO TẠO                 Năm học 2015­ 2016                                                                            Môn thi : Địa lý ­ lớp  9     Ề BÀI                                                    Đ  Câu 1 : ( 3 đi  ểm )  Dựa vào At lát địa lý Việt Nam  và kiến thức đã học , em hãy trình bày : a/ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta ? b/ Ảnh hưởng của khí hậu đối với việc phát triển nông nghiệp ở nước ta ?  Câu 2 :( 2  đi     ểm )  1.Cho đoạn thông tin sau : “ Việt Nam là một nước đông dân , có cơ cấu dân số trẻ . Nhờ thực hiện  tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của đân số  có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi .                                    ( Sách giáo khoa Địa lý 9 – Nhà xuất bản giáo dục năm 2012 )       Bằng kiến thức đã học, em hãy chứng minh nhận định trên . 2. Ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ  đến vấn đề việc làm ở nước ta ?  Câu 3 :(2 đi     ểm )  Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2002 (đơn vị:   %) 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 Nông, lâm, ngư nghiệp 40,5 29,9 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0 Công nghiệp ­ xây dựng 23,8 28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5 Dịch vụ 35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5 Em hãy vẽ  biểu đồ  thích hợp thể  hiện sự  chuyển dịch cơ  cấu GDP nước ta 
  2. thời kì 1991 – 2002.  Câu 4  : ( 1 đi     ểm )         Vai trò của yếu tố chính sách phát triển nông thôn đã tác động lên những  vấn đề gì trong nông nghiệp? (Tại sao yếu tố chính sách được coi là đòn  bẩy đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta)?   Câu 5 :( 2  đi     ểm )  Nêu những thế mạnh về điều kiện tự nhiên  đối với việc phát triển kinh tế­  xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ? ­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ (Đề thi gồm có 02 trang) Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích   gì thêm. Họ và tên thí sinh:…………………;Số bá danh:………………….
  3. UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI          PHÒNG GIÁO  DỤC VÀ ĐÀO TẠO                  HƯỚNG DẪN CHẤM    TRƯỜNG THCS …………………….                Môn thi : Địa lý­  lớp 9.                                         ĐÁP ÁN         Câu 1 : ( 3 đi     ểm )  Ý                                      Đáp án Điểm a *Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta  : 0,5 ­   Nước ta nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới nên  nhận được lượng nhiệt mặt trời lớn . Bình quân  1m2 lãnh thổ nhận được trên 1 triệu kilicalo, số giờ  nắng đạt 1400­3000 gió trong một năm .  Nhiệt độ  trung bình năm là trên 21 độ  và tăng dần từ Bắc  vào Nam . ­    Khí hậu nước ta chia làm hai mùa rõ rệt , phù hợp  0,5 với hai mùa gió . Mùa đông lạnh và khô với gió mùa  đông bắc , mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam . ­     Gió mùa mang đến cho nước ta một lượng mua  0,25 lớn 1500mm­ 2000mm/ năm .Một số nơi lượng  mưa hàng năm rất cao như : Hà Giang 4802mm,  Lào Cai 3552mm, … 0,25 ­ Độ ẩm không khí cao trên 80 %. *Ảnh hưởng của khí hậu đối với sự phát triển nông  0,75 nghiệp ở nước ta : ­ Thuận lợi :
  4. b + Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm , do đó cây  cối xanh tươi , quanh năm sinh trưởng nhanh , sản xuất  nhiều vụ trong năm .Khí hậu thích hợp cho nhiều loại cây  CN , cây ăn quả . + Sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta theo mùa và  theo không gian lãnh thổ tạo cho cơ cấu cây trồng đa  dạng , có thể trồng được các loại cây nhiệt đới , ôn đới ,  cận nhiệt đới . 0,75 ­Khó khăn : + Những thiên tai thất thường gây khó khăn cho sản xuất  nông nghiệp như bão , gió tây khô nóng , sương muối , rét  hại . + Khí hậu nóng ẩm còn là môi trường thuận lợi cho các  loại nấm mốc , sâu bệnh có hại phát triển … + Hiện tượng sa mạc hóa đang mở rộng ở Ninh Thuận ,  Bình Thuận . Tất cả các khó khăn đó làm ảnh hưởng lớn   đến năng suất , và sản lượng cây trồng , vật nuôi.  Câu 2 :( 2 đi  ểm )  Ý                               Đáp án  Điểm a) 0,25 ­ Việt Nam là một nước đông dân ( dẫn chứng ) ­ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm dần ( dẫn  0,25 chứng ) ­ Cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa  0,25 ( dẫn chứng ) ­ Cơ cấu dân số theo giới thay đổi theo hướng tăng tỉ  0,25 lện nam , giảm tỉ lệ nữ .  * Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh  thổ  0,5 ­ Theo ngành : Giam tỉ trọng khu vực nông , lâm , ngư  b) nghiệp , tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng , khu  vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn nhiều biến  động . ­ Theo lãnh thổ : hình thành các vùng chuyên canh , các  lãnh thổ tập trung công nghiệp , dịch vụ tạo nên các vùng  0,5 kinh tế phát triển năng động .  * Ảnh hưởng đến vấn đề việc làm . _ Đa dạng hóa kinh tế nông thôn , đưa nông nghiệp từ tự  cấp , tự túc  lên sản xuất hàng hóa , phát triển công  nghiệp và dịch vụ nhất là những ngành cần nhiều lao 
  5. động tạo ra việc làm mới cho người lao động . _Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ song song với việc phân bố  lại dân cư và lao động giữa các vùng góp phần tạo việc  làm và nâng cao năng suất lao động .  Câu 3 ( 2 đi  ểm )  *Vẽ biểu đồ:  Biểu đồ miền với yêu cầu: ­ Biểu đồ là hình chữ nhật. Trục tung có trị số là 100%. Trục hoành là các  năm, khoảng cách giữa các điểm trên trục hoành dài hay ngắn tương ứng với  khoảng cách năm. ( 0,5đ) ­ Vẽ lần lượt từng tiêu chí: nông, lâm, thuỷ sản; công nghiệp – xây dựng  và dịch vụ có ghi chú cho từng tiêu chí. ( 1 đ) ­ Biểu đồ  có đủ  tên và bảng chú giải, đảm bảo tính thẩm mĩ và chính  xác.(0,5 đ)  Câu 4 : 1 đi  ểm   Ý                       Đáp án Điểm ­ Tác động mạnh tới dân cư và lao động nông thôn : ( 0,25đ) + Khuyến khích sản xuất, khơi dậy và phát huy mặt  mạnh trong lao động nông nghiệp + Thu hút, tạo việc làm, cải thiện đời sống nông dân ­ Hoàn thiện cơ sở vật chất, kĩ thuật trong nông nghiệp  ( 0,25đ) ­ Tạo mô hình phát triển nông nghiệp thích hợp, khai  thác mọi tiềm năng sẵn có : mô hình kinh tế hộ gia  ( 0,25 đ) đình, trang trại, hướng xuất khẩu ­ Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, chuyển đổi  cơ cấu cây trồng, vật nuôi . ( 0,25đ)  Câu 5 :( 2  đi     ểm )  Ý                           Đáp án  Điểm
  6. Những thế  mạnh về  điều kiện tự  nhiên, tài nguyên  thiên nhiên của trung du và miền núi Bắc Bộ :  ( 0,25đ) Vị trí địa lí: ­ Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Thượng Lào,  phía đông giáp Biển Đông, phíá nam giáp ĐBSH, thuận lợi  cho giao lưu KT ­ XH trong và ngoài nước, phát triển kinh  tế biển.     Điều kiện tự nhiên – Tài nguyên thiên nhiên: ( 0,25đ) *Địa hình:    ­ Địa hình khá đa dạng, có sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng ĐB  và TB: tiểu vùng Tây Bắc núi non hiểm trở, chạy theo hướng  Tây bắc­ đông nam, có dãy núi Hoàng Liên Sơn cao trên  2500m. Đông Bắc là vùng đồi núi thấp, các dãy núi chạy theo  hướng vòng cung. ( 0,25đ) ­> Sự đa dạng của địa hình tạo thế  mạnh phát triển nhiều  ngành   sx   nông   nghiệp:   Trồng   trọt,   chăn   nuôi,   lâm­   ngư  nghiệp.                  * Đất đai:  ­ Chủ yếu là đất Feralít với diện tích rộng, là điều kiện tốt  để phát triển các cây công nghiệp, trồng rừng và đồng cỏ để  ( 0,25đ) chăn nuôi. Ngoài ra còn có đất phù sa ở các thung lũng sông và  trên các cánh đồng giữa núi: Than Uyên, Điện Biên…là cơ sở  để sản xuất thực phẩm cho vùng * Khí hậu:  ( 0,25đ)  Nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh. Vùng có  khả năng phát triển các loại cây công nghiệp cận nhiện và rau  quả ôn đới ... ( 0,25đ) * Tài nguyên nước: 
  7. ­ Sông ngòi của vùng có trữ năng thủy điện rất lớn  ­ Hệ thống sông Hồng có tiềm năng lớn về thuỷ điện (37%  trữ năng thủy điện của cả nước.),  ( 0,25đ) * Tài nguyên sinh vật: Rất đa dạng.  ­ Trong rừng có nhiều gỗ  , thú quý hiếm… thuận lợi phát  triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản. ­ Biển: Vùng biển Quảng Ninh có ngư trường Vịnh Bắc Bộ,  thuận lợi cho việc nuôi trồng và đánh bắt hải sản. * Khoáng sản:  Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta  ­> có thế  mạnh phát triển công nghiệp khai khoáng, nhiệt điện: ­  Khoáng sản nhiên liệu :    + Mỏ  than (Quảng Ninh) có trữ  lượng và chất lượng tốt  nhất ĐNA. Hiện nay sản lượng than khai thác đạt 30 triệu  tấn /năm.  Ngoài ra còn có các mỏ  than nâu ( Na Dương –  Lạng Sơn) ; than mỡ ( Thái Nguyên)   ­ Khoáng sản kim loại:   Có nhiều mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn như : Sắt ( Thái  Nguyên), Thiếc (  Cao Bằng), Chì­ kẽm ( Bắc Cạn ) , Bô xít  ( Cao Bằng), Đồng – Niken (Sơn La), . … ( 0,25đ) ­ Các khoáng sản phi kim loại: Đáng kể nhất là Apatit (Lào  Cai) trữ lượng khoảng hơn 2 tỉ tấn; pirit ( Phú Thọ), Photphat  ( Lạng Sơn)... ­ Vật liệu xây dựng : đá vôi, sét, cao lanh ( Quảng Ninh), đá  quí ( Yên Bái)... => Các loại khoáng sản: than, sắt, đồng, chì, apatit, đá vôi … có giá tri kinh tế cao.
  8. * Tài nguyên du lịch: Phong phú thuận lợi phát triển kinh tế  du lịch đem lại nguồn thu nhập lớn  ­  Vịnh Hạ Long ­ được UNETCO công nhận là di sản thiên  nhiên Thế  giới. Thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài  nước. ­ Du lịch sinh thái : Vùng có nhiều tài nguyên du lịch sinh thái : + Các vườn quốc gia ( Hoàng Liên, Xuân Sơn, Ba Vì,  Bái Tử Long...) + Hang động :  Tam Thanh, Hang Chui... + Các thắng cảnh : Sa Pa, Hồ Thác Bà, Hồ Ba Bể.... ­ Du lịch biển : Bãi tắm Trà cổ …. *****************************HẾT*******************************
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2