Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 3
lượt xem 8
download
Hãy tham khảo Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 3 để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 3
- NỘI DUNG CẤU TRÚC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN HÓA HỌC LỚP 9 CÂU NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐIỂM 1 Bài tập nhận biết và phân biệt các chất – tách và tinh chế các 1,5 đ chất , viết phương trình phản ứng. 2 Viết phương trình thực hiện dãy chuyển đổi hoá học 1,5 đ Giải thích hiện tượng phản ứng và viết phương trình phản ứng 3 Bài tập về xác định nguyên tố, kim loại phản ứng với muối của 2 đ kim loại yếu hơn. 4 Bài tập về kim loại nhôm,sắt. 2,5 đ 5 Bài tập tổng hợp: sử dụng các kiến thức về oxit axit tác dụng với 2,5 đ dung dịch kiềm, , sử dụng các phương pháp giải toán Cộn 10,0 đ g 1
- UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỢT 1 Năm học 2015 2016 Môn thi: Hóa học Lớp 9 Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian phút đề) Bài 1( 1,5điểm) 1. Chỉ được dùng thêm nước và bằng cách đun nóng, hãy phân biệt các chất rắn riêng biệt sau: MgCO3, BaCO3, Na2CO3, AlCl3, NaCl. Viết các phương trình hóa học xảy ra. 2. Có hỗn hợp bột kim loại gồm Mg, Cu, Ag. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp (các chất phải dùng dư, khối lượng kim loại không thay đổi so với trong hỗn hợp). Viết các phương trình hóa học xảy ra. Bài 2( 1,5điểm) 1.Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có): NaCl (1) NaOH (2) Na2SO4 (3) NaCl (4) HCl 2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học (nếu có) trong các trường hợp sau: a. Cho dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch sắt (II) clorua. b. Thả mẩu natri vào dung dịch đồng (II) sunfat. Bài 3( 2, điểm) Hai thanh kim loại giống nhau( đều cùng nguyên tố R, hóa trị II) và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO 3)2. Sau một thời gian khi số mol hai muối bằng nhau, lấy hai thanh kim lo ại ra khỏi dung d ịch th ấy kh ối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2%, còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác định kim loại R phản ứng. Bài 4( 2,5điểm) 1. Thổi một luồng khí CO (dư) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2O3, Fe3O4, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn A. Toàn bộ lượng khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15,0 gam kết tủa trắng. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra và xác định các chất có trong A. b. Tính giá trị m. 2. Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch X gồm Al 2(SO4)3 1M và H2SO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị của V. Bài 5( 2,5điểm) Cho 16,8 lit CO2 ? ở đktc? hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dich A. A.Tính tổng khối luợng muối trong dung dịch A. 2
- B.Lấy dung dịch A cho tác dụng với một lượng dư BaCl 2. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Hết Họ và tên thí sinh..................................................Số báo danh........................................... Chữ ký của giám thị 1..................................Chữ ký của giám thị 2.................................... UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO Môn thi: Hóa học Lớp 9 TẠO Bài 1: (1,5 điểm) Ý/Phầ Đáp án Điểm n 1/ Lấy các mẫu thử cho vào nước. + Mẫu tan là Na2CO3, AlCl3, NaCl (1) 0,2 + Mẫu không tan là MgCO3 và BaCO3 (2) Nung các mẫu nhóm 2 một thời gian, cho các chất rắn thu được vào nước. + Nếu chất rắn sau khi nung tan trong nước thì mẫu ban đầu là 0,2 BaCO3 BaCO3 BaO + CO2 BaO + H2O Ba(OH)2 + Nếu chất rắn sau khi nung không tan trong nước thì mẫu ban đầu 0,2 là MgCO3 MgCO3 MgO + CO2 Cho dung dịch Ba(OH)2 thu được ở trên từ từ vào các mẫu nhóm 1 đến dư + Nếu có kết tủa, sau đó kết tủa tan dần thì mẫu ban đầu là AlCl3 0,2 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 2Al(OH)3 + 3BaCl2 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4 H2O + Nếu có kết tủa và không bị tan thì mẫu ban đầu là Na2CO3 Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaOH 0,2 + Không hiện tượng gì là NaCl 2/ Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư. Khuấy đều đến phản ứng 0,2 hoàn toàn, lọc thu được dung dịch A và chất rắn B. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Cô cạn dung dịch A rồi đem điện phân nóng chảy thu được Mg. MgCl2 Mg + Cl2 Nung chất rắn B ngoài không khí đến khối lượng không đổi rồi 3
- cho vào dung dịch HCl dư, khuấy đều. Lọc chất rắn không tan thu được Ag. 0,1 2Cu + O2 2CuO CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Phần dung dịch sau khi lọc cho vào dung dịch NaOH dư. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được chất rắn rồi dẫn khí H2 0,2 qua chất rắn nung nóng thu được Cu. CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl Cu(OH)2 CuO + H2O CuO + H2 Cu + H2O Bài 2: (1,5 điểm) Ý/Phần Đáp án Điể m 1/ (1) 2NaCl + 2H2O dpdd có màng ngăn 2NaOH + Cl2 + H2 (2) 2NaOH + H2SO4 > Na2CO4 + 2H2O 0,25 (3) Na2SO4 + BaCl2 > BaSO4 + 2NaCl 0,25 (5) 2NaCl ( rắn) + H2SO4 (đặc, nóng) > Na2SO4 + 2HCl (khí) 0,25 Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh, sau đó kết tủa chuyển dần sang 0,25 màu nâu đỏ. 2/ 2NaOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2NaCl 0,25 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3 Có khí không màu bay lên.Xuất hiện kết tủa màu xanh lơ. 2Na + 2H2O > 2NaOH + H2 0,25 CuSO4 + 2NaOH > Cu(OH)2 + Na2SO4 Bài 3: (2,0 điểm) Ý/Phần Đáp án Điểm 4
- Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại đều là 100( g) Sau phản ứng khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2( g), khối 0,25 lượng thanh thứ hai tăng 28,4 (g) Vì số mol hai muối bằng nhau số mol hai thanh kim loại phản 0,25 ứng bằng nhau : x( mol) PTPƯ: R + Cu(NO3)2 R(NO3)2 + Cu 0,25 x x x x ( mol) Khối lượng thanh thứ nhất giảm: x.R 64x= 0,02 x.R= 0,02+ 64x 0,25 (1) 0,25 R + Pb(NO3)2 R(NO3)2 + Pb x x x x ( mol) 0,25 Khối lượng thanh thứ tăng: 207 xR= 28,4 (2) 0,5 Thế (1) vào (2) giải ta được R= 65 Vậy kim loại R là Kẽm: Zn Bài 4:(2,5 điểm) Ý/Phầ Đáp án Điể n m 1/ a.PTHH CuO + CO Cu + CO2 0, 5 Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 0,25 Chất rắn A gồm: Cu, Fe và Al2O3 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Theo PTHH: Số mol CO = số mol CO2 = số mol CaCO3 = 15:100 = 0,15 mol 0,25 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhh = 2,5 + 0,15.44 – 0,15.28 = 4,9 gam Số mol H2SO4 = số mol Al2(SO4)3 = 0,1.1 = 0,1 mol 0,25 Số mol Al(OH)3 = 7,8:78 = 0,1 mol H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O Mol 0,1 0,2 2/ Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 0,25 5
- Ta thấy số mol Al2(SO4)3 > ½ số mol Al(OH)3 => Xảy ra hai trường hợp sau: TH 1: Al2(SO4)3 phản ứng dư 0,25 Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 Mol 0,3 0,1 Số mol NaOH đã dùng l à: 0,2 +0,3 = 0,5 mol 0,25 Thể tích dung dịch NaOH là 0,5:2 = 0,25 lít TH2: Al(OH)3 bị tan 1 phần Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 0,25 Mol 0,1 0,6 0,2 Số mol Al(OH)3 bị hòa tan là 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O Mol 0,1 0,1 Tổng mol NaOH l à; 0,2 + 0,6+ 0,1 = 0,9 mol 0,25 Thể tích dung dịch NaOH: 0,9:2 = 0,45 lít Bài 5:(2,5 điểm) Ý/Phần Đáp án Điểm Số mol CO2là : V nCO2 = = 16,8/22,4 = 0.75 mol 22,4 nNaOH =0,6.2=1,2 mol 0,25 Xét tỉ lệ :1/2
- y= 0,3 0,5 Tổng khối lượng muối thu được là 0,45.106+0,3.84=72,9 g 2.Khi cho dung dịch A vào BaCl2dư thì chỉ có một phản ứng xảy ra 0,25 Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 +2NaCl Theo PT : 0,25 Số mol Na2CO3=Số mol BaCO3=0,45 mol Khối lượng kết tủa tạo thành là : 0,5 0,45.197=88,65 g Đáp án là gợi ý giải, học sinh làm bài cách khác đáp án mà vẫn đúng thì cho điểm tối đa ứng với mỗi ý, mỗi câu của đề ra. 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 1
3 p | 143 | 18
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
7 p | 121 | 18
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 10
4 p | 140 | 16
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
7 p | 113 | 14
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 8
7 p | 206 | 14
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 5
6 p | 288 | 13
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 3
8 p | 113 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 13
6 p | 95 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 7
6 p | 103 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
5 p | 196 | 8
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
6 p | 68 | 8
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn GDCD lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
5 p | 105 | 7
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
10 p | 87 | 7
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 6
4 p | 98 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 13
7 p | 87 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn GDCD lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
4 p | 127 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 15
5 p | 68 | 5
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
6 p | 130 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn