intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 10

Chia sẻ: 01629871 01629871 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

66
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ cho quá trình học tập và ôn thi học sinh giỏi, Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 10 sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn học sinh THCS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 10

  1. ̣ UBND HUYÊN LƯƠNG TAÌ ĐÊ THI HOC SINH GIOI CÂP HUYÊN Đ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ỢT I PHONG GIAO DUC ĐAO TAO ̀ ́ ̣ ̀ ̣ Năm hoc: 2015­2016 ̣ Môn thi: Sinh hoc – L ̣ ơp 9 ́ (Thơi gian lam bai 120 phut, không kê th ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ời gian phat đê) ́ ̀ Bai 1 ̉ ̀ ( 2 điêm): a. Nªu nh÷ng ®iÓm kh¸c nhau c¬ b¶n cña qu¸ tr×nh nguyªn ph©n vµ gi¶m ph©n? b. Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ cơ  thể?  Bai 2 ̉ ̀ ( 2 điêm):  a. Ph©n tÝch mèi quan hÖ gi÷a gen vµ tÝnh tr¹ng. V× sao nãi ADN võa cã tÝnh ®a d¹ng võa cã tÝnh ®Æc thï? b. Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của các loại ARN.  Bai 3 ̀ ( 2 điêm): ̉ Ở đậu Hà Lan: Gen H quy định hoa tím, gen h quy định hoa trắng. Gen B quy định hạt bóng, gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp NST khác nhau và  không xuất hiện tính trạng trung gian. a. Tổ hợp 2 cặp tính trạng về màu hoa và đặc điểm của hạt thì ở đậu Hà Lan có  bao nhiêu kiểu hình? Liệt kê các kiểu hình đó. b. Viết các kiểu gen có thể cho mỗi loại kiểu hình  c. Viết các loại giao tử có thể được tạo ra từ mỗi kiểu gen quy định hai cặp tính  trạng trên d. Viết các kiểu gen thuần chủng và kiểu gen không thần chủng quy định hai cặp   tính trạng trên. Bai 4 ̀ ( 2 điêm): ̉ Một đoạn phân tử ADN có 250 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định: a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN. b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN. c. Khi gen tự nhân đôi 5 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi  loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này. Bai 5 ̀ ( 2 điêm): ̉ Có 3 hợp tử cùng loài nguyên phân với số lần không bằng nhau và đã tạo ra tổng số  28 tế bào con. a. Xác định số lần nguyên phân và số tế bào con tạo ra của mỗi hợp tử. Biết  rằng theo thứ tự  ba hợp tử A, B, C có số lần nguyên phân giảm dần. b. Trong quá trình nguyên phân trên của 3 hợp tử môi trường đã cung cấp tổng số  1150 nhiễm sắc thể. Hãy xác định: ­ Tên của loài  ­ Số NST có trong toàn bộ các tế bào con được tạo ra.
  2. ­­­­­­­­­­Hêt­­­­­­­­­ ́ (Đê thi co 01 trang) ̀ ́ Thi sinh không đ ́ ược sử dung tai liêu, can bô coi thi không giai thich gi thêm. ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ Ho va tên thi sinh:........................................................: Sô bao danh:..................... ́ ́ ́ ̣ UBND HUYÊN LƯƠNG TAÌ HƯƠNG DÂN CHÂM ́ ̃ ́ PHONG GIAO DUC ĐAO TAO ̀ ́ ̣ ̀ ̣ Môn thi: Sinh hoc – L ̣ ơp 9 ́ Bai 1 ̉ ̀ ( 2 điêm): Y /phân ́ ̀ Đap an ́ ́ Điêm ̉ Nguyên phân Giảm phân ­ Xảy ra  ở  hầu hết các tế  bào  ­   Xảy   ra   ở   TB   sinh   dục   thời   kì  0,1 sinh dưỡng và tế bào sinh dục  chín. sơ khai ­ Chỉ có 1 lần phân bào. ­ 2 lần phân bào. 0,1 ­ Biến đổi NST:   + Kì trước: Không xảy ra sự  + Kì trước I: Xảy ra sự  tiếp hợp   tiếp hợp và trao đổi chéo giữa  và trao đổi chéo giữa các crômatit  0,15 các   crômatit   trong   các   NST  trong cùng 1 cặp NST kép tương  kép. đồng. + Kì giữa: Các NST kép xếp  +   Kì   giữa   I:   Các   NST   kép   xếp  0,15 a thành  1  hàng  trên  mặt  phẳng  thành 2 hàng trên mặt phẳng xích  xích đạo của thoi phân bào. đạo thoi phân bào. + Kì  sau :  Có  sự  phân li các  + Ki sau I: Các NST kép trong c ̀ ặp  crômatit   trong   từng   NST   kép  NST tương  đồng phân li độc lập  0,15 về 2 cực của TB. với nhau về 2 cực của tế bào.   + Kì cuối các NST  nằm gọn  + Kì cuối I các NST nằm gọn trong  trong nhân mới với  số  lượng  nhân   mới   với   số   lượng   đơn   bội  0,15 đơn bội đơn. kép ­   Kết   quả:   Từ   1   TB   mẹ   2n   ­ Từ  1 TB mẹ  2n tạo ra 4 TB con   hình thành 2 TB con giống hệt   có bộ NST n. 0,2 nhau và có bộ  NST 2n giống  TB mẹ. b * Cơ chế duy trì ổn định bộ NST đối với sinh vật sinh sản vô tính: 0.1 ­ Trong sinh sản vô tính thế  hệ  mới được tạo thành từ  1 hoặc 1   nhóm tế bào của cơ thể mẹ tách ra không qua thụ tinh.  ­ Nguyên phân đảm bảo cho hai tế bào con sinh ra có bộ NST giống  0.1 hệt nhau và giống hệt bộ NST của tế nào bố mẹ (quá trình nguyên  phân).
  3. * Cơ chế duy trì ổn định bộ NST đối với sinh sản hữu tính: ­ Cơ  chế  duy trì  ổn định bộ  NST của loài qua các thế  hệ  cơ  thể  0.1 được đảm bảo nhờ  kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và   thụ  tinh ­ Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ một hợp tử.  Nhờ quá trình nguyên phân hợp tử phát triển thành cơ thể mà tất cả  0.2 các tế  bào sinh dưỡng trong cơ  thể đều có bộ  NST giống bộ  NST  của hợp tử ( 2n) ­ Khi hình thành giao tử  nhờ  quá trình giảm phân các giao tử  chứa   0.15 bộ  NST đơn bội (n) giảm đi một nửa so với bộ  NST của tế  bào   sinh dưỡng ­ Khi thụ  tinh sự  kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử  0.15 đực và cái trong hợp tử đã khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng   cho loài * Nguyên nhân làm cho bộ NST của loài không được duy trì ổn định  đó là do tác động của các tác nhân gây đột biến trong hoặc ngoài cơ  0.2 thể cản trở sự phân bào bình thường trong nguyên phân hoặc giảm   phân dẫn đến làm cho bộ  NST của thế hệ  sau bị biến đổi về  mặt  số lượng ở một hay một số cặp NST nào đó hoặc toàn bộ bộ NST. Bai 2 ̉ ̀ ( 2 điêm):  Y /phân ́ ̀ Đap an ́ ́ Điêm ̉ Mèi quan hÖ gi÷a gen vµ tÝnh tr¹ng ®îc thÓ hiÖn qua s¬ ®å: 0,25 Gen ( ADN ) ARN Pr«tªin TÝnh tr¹ng B¶n chÊt mèi quan hÖ nµy lµ sè lîng thµnh phÇn vµ tr×nh tù s¾p xÕp c¸c Nu ë ADN quy ®Þnh sè lîng thµnh phÇn vµ tr×nh tù s¾p xÕp c¸c Nu ë ARN. Sè lîng thµnh phÇn vµ tr×nh a tù s¾p xÕp c¸c Nu ë ARN quy ®Þnh sè lîng thµnh phÇn vµ 0,5 tr×nh tù s¾p xÕp aa ë Pr«tªin vµ pr«tªin biÓu hiÖn thµnh tÝnh tr¹ng khi kÕt hîp víi m«i trêng. Nh vËy ADN quy ®Þnh tÝnh tr¹ng th«ng qua ARN vµ Pr«tªin. ADN ®a d¹ng vµ ®ặc thï bởi sè lîng, thµnh phÇn vµ tr×nh tù s¾p xÕp c¸c Nu, ngoµi ra ADN cßn ®Æc thï bëi hµm lîng ADN 0,25 trong nh©n tÕ bµo ë mçi loµi. Cấu tạo hóa học chung của các loại ARN:  ­ ARN là các hạt đại phân tử, có cấu trúc đa phân với thành phần  0,4 gồm các nguyên tố: C, H, O, N, P.và có cấu truc la m ́ ̀ ột mạch đơn. ­ Mỗi đơn phân của ARN là một nuclêôtít có 4 loại nuclêôtit tạo   b ARN:   ađênin,   uraxin,   guanin,   xitôzin.   ARN   có   từ   hàng   trăm   đến  0,3 hàng nghìn nuclêôtit ­ Bốn loại: A,U,G,X sắp xếp với thành phần, số  lượng và trật tự  0,3 khác nhau tạo cho ARN vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù.
  4. Bai 3 ̉ ̀ ( 2 điêm): Y /phân ́ ̀ Đap an ́ ́ Điêm ̉ * Số kiểu hình:  ­Xét cặp tính trạng về màu hoa có 2 kiểu hình là hoa tím và hoa  0.5 trắng ­ Xét cặp tính trạng về đặc điểm hạt có hai kiểu hình là hạt bóng  và hạt nhăn Tổ hợp xét chung 2 cặp tính trạng về màu hoa và đặc điểm của hạt  có: a  2  x  2 = 4 kiểu hình ( Hoa tím, hoa trắng ) x ( Hạt bóng, hạt nhăn) Bốn kiểu hình được biểu hiện sẽ là: ­ Hoa tím, hạt bóng ­ Hoa tím, hạt nhăn ­ Hoa trắng, hạt bóng ­ Hoa trắng, hạt nhăn. * Các kiểu gen có thể cho mỗi loại kiểu hình 0.5 ­ Hoa tím, hạt bóng có các kiểu gen là: HHBB; HHBb; HhBB  và HhBb. b ­ Hoa tím, hạt nhăn có các kiểu gen là: HHbb và Hhbb ­ Hoa trắng, hạt bóng có các kiểu gen là hhBB và hhBb ­ Hoa trắng, hạt nhăn  có kiểu gen là hhbb * Các loại giao tử của các kiểu gen 0.5 ­ Kiểu gen HHBB có 1 loại giao tử là HB ­ Kiểu gen HHBb có 2 loại giao tử là HB và Hb ­ Kiểu gen HhBB có 2 loại giao tử là HB và hB c ­ Kiểu gen HhBb có 4 loại giao tử là HB; Hb; hB và hb ­ Kiểu gen HHbb có 1 loại giao tử là Hb ­ Kiểu gen Hhbb có 2 loại giao tử là Hb và hb ­ Kiểu gen hhBB có 1 loại giao tử là hB ­ Kiểu gen hhBb có 2 loại giao tử là hB và hb * Các kiểu gen thuần chủng và kiểu gen không thần chủng. 0.5 ­ Kiểu gen thuần chủng, tức kiểu gen đồng hợp cả hai cặp gen  gồm các kiểu gen sau đây: HHBB; HHbb; hhBB và hhbb d ­ Kiểu gen không thuần chủng, tức kiểu gen dị hợp bao gồm: + Dị hợp 1 cặp gen có các kiểu gen sau đây: HhBB; HHBb; Hhbb; hhBb + Dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen HhBb.
  5. Bai 4 ̉ ̀ ( 2 điêm): Y /phân ́ ̀ Đap an ́ ́ Điêm ̉ Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN: Tổng số Nucleotit của gen: N = C.20 = 250.20 = 5000 (Nu) a 0,5 Vậy chiều dài của gen là: L = (N : 2) . 3,4A0 = (5000:2) . 3,4 = 8500 A0  Số Nucleotit từng loại của gen: b Ta có: A =T = 20%.N = 20% .5000 = 1000 (Nu)                          0,5 G = X = 30%.N = 30%. 5000 = 1500 (Nu)  Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp:                                       *Nếu gen nhân đôi 5 đợt thì số nuclêôtit từng loại môi trường cần  cung cấp là: 0,5 A = T = (25­ 1). 1000 = 31000 (Nu)                                     c G = X = (25­ 1).1500  = 46500 (Nu)         + Số liên kết hydro: H = 2A + 3G = 2.1000 + 3.1500 = 6500 (liên  0,25 kết)                                       + Số liên kết hiđrô bị phá: (25 – 1) . 6500 = 201500 (liên kết)    0,25 (HS có cách giải khác, đúng đáp số ghi điểm tối đa Bai 5 ̀ ( 2 điêm): ̉ Y /phân ́ ̀ Đap an ́ ́ Điêm ̉ * Số lần nguyên phân  Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào thì số  tế bào con được tạo  0.2 ra áp dụng theo công thức 2x , có thể là: 21 = 2; 22 = 4; 23 = 8; 24 = 16; 25 = 32...... Ba hợp tử A; B và C có tổng số tế bào con bằng 28, ta có: 0.25 28 = 16  + 8 + 4 = 24   + 23  + 22 a    Theo giả thiết thứ tự ba hợp tử A; B và C có số  lần nguyên phân   giảm dần. Vậy ba hợp tử trên sẽ có số lần nguyên phân lần lượt là  0.25 4; 3 và 2. * Số tế bào con của mỗi hợp tử:  ­ Hợp tử A nguyên phân 4 lần tạo ra 24  = 16 tế bào con 0.3 ­ Hợp tử B nguyên phân 3 lần tạo ra 23  = 8 tế bào con ­ Hợp tử C nguyên phân 2 lần tạo ra 22  = 4 tế bào con * Xác định tên loài Số NST môi trường cung cấp cho các hợp tử nguyên phân là: ( 24 ­ 1) . 2n  + ( 23 ­ 1) . 2n  +  ( 22 ­ 1) . 2n  = 1150 NST 0.5 b  25.2n = 1150 Vậy 2n = 46 là bộ NST của loài người. * Số NST có trong toàn bộ các tế bào con: 0.5 Số tế bào. 2n = 28. 46 = 1288 NST
  6. Bai 5 ̉    ̀ ( 2,5 điêm): Ở  ngô hai cặp tính trạng chiều cao thân cây và màu sắc hạt di truyền độc lập   với nhau. Khi cho cây ngô thân cao, hạt trắng lai với cây ngô thân thấp hạt vàng thu  được các cây F1 đều đồng loạt có thân cao, hạt vàng. a. Có thể rút ra kết luận gì về phép lai trên? Lập sơ đồ lai minh họa từ P  ­­> F1. b. Cho các cây F1 nói trên lai với cây có kiểu gen và kiểu hình như  thế  nào để  F2 thu được 4 tổ hợp giao tử. Giải thích và viết sơ đồ lai minh họa. ­­­­­­­­­­Hêt­­­­­­­­­ ́ (Đê thi co 01 trang) ̀ ́ Thi sinh không đ ́ ược sử dung tai liêu, can bô coi thi không giai thich gi thêm. ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ Ho va tên thi sinh:........................................................: Sô bao danh:..................... ́ ́ ́
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0