Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
lượt xem 6
download
Mời các bạn và quý thầy cô hãy tham khảo Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11 giúp các em củng cố kiến thức của mình và thầy cô có thêm kinh nghiệm trong việc ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
- UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO Năm học 2015 – 2016 TẠO Môn thi: Vật lý Lớp 9 Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1: (2,0điểm) Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện tròn, điện trở suất = 0,4.106 .m. Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây dẫn ta đo được cường độ dòng điện bằng 2A chạy qua. Tính điện trở của dây và đường kính tiết diện của dây dẫn biết rằng dây dẫn có chiều dài 5,5m Bài 2: (2,0điểm) Hai bến A và B dọc theo một con sông cách nhau 9 km có hai ca nô xuất phát cùng lúc chuyển động ngược chiều nhau với cùng vận tốc so với nước đứng yên là V. Tới khi gặp nhau trao cho nhau một thông tin nhỏ với thời gian không đáng kể rồi lập tức quay trở lại bến xuất phát ban đầu thì tổng thời gian cả đi và về của ca nô này nhiều hơn ca nô kia là 1,5 giờ. Còn nếu vận tốc so với nước của hai ca nô là 2V thì tổng thời gian đi và về của hai ca nô hơn kém nhau 18 phút. Hãy xác định V và vận tốc u của nước. Bài 3: (2,0điểm) Có hai bình cách nhiệt, bình một chứa 4 kg nước ở nhiệt độ 200C. Bình hai chứa 8 kg nước ở 400C Người ta trút một lượng nước (m) từ bình 2 sang bình 1. Sau khi nhiệt độ ở bình 1 đã ổn định, người ta lại trút lượng nước (m) từ bình 1 vào bình 2. Nhiệt độ ở bình 2 sau khi ổn định là 380C. Hãy tính lượng nước (m) đã trút trong mỗi lần và nhiệt độ ở bình 1 sau lần đổ thứ nhất ? Bài 4: (2,0điểm) Biết rằng 1 bóng đèn dây tóc công suất 75W có thời gian thắp sáng tối đa là 1000 giờ và giá hiện nay là 4000đ. Một bóng đèn compac có công suất 15W có độ sáng bằng bóng đèn nói trên có thời gian thắp sáng tối đa là 8000 giờ và giá hiện nay là 30000đ. a. Tính điện năng sử dụng của mỗi loại bóng đèn trên trong 8000 giờ. b. Tính toàn bộ chi phí (tiền mua bóng và tiền điện phải trả) cho việc sử dụng mỗi loại bóng đèn này trong 8000 giờ, nếu giá 1kWh là 1000 đồng. Từ đó cho biết sử dụng loại bóng đèn nào có lợi hơn. Tại sao? Bài 5: (2,0điểm) R2 R3 Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1). P Biết:U = 60V, R1= 10 Ω , R2=R5= 20 Ω , R3=R4= 40 Ω , vôn kế lý tưởng, điện trở các dây nối không đáng kể. V a. Hãy tính số chỉ của vôn kế. R4 R5 b. Nếu thay vôn kế bằng một bóng đèn có dòng điện định mức Q R1 là Id= 0,4A thì đèn sáng bình thường.Tính điện trở của đèn. U HẾT
- ( Đề thi gồm có 1 trang) Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh………………………………..; Số báo danh……………… UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: Vật lý Lớp 9 Bài 1: ( 2 điểm) ý/phầ Đáp án Điể n m U 220 0,5đ Điện trở của dây dẫn là: R 110( ) I 2 4 .l 4.0,4.10 6.5,5 1,5đ Đường kính tiết diện dây dẫn là: d 0,16.10 3 (m) R 3,14.110 Bài 2: ( 2 điểm) ý/phầ Đáp án Điể n m Giả sử nước sông chảy đều theo hướng từ A đến B với vận tốc u. * Trường hợp vận tốc ca nô so với nước là V, ta có: Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là: V1= V+ u. Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là: V2= V u. Thời gian tính từ lúc xuất phát cho tới khi gặp nhau tại C là t, gọi quãng đường AC=S1, BC= S2, ta có: t = S1 = 2 S (1) 0,25đ V +u V −u S 0,25đ Thời gian ca nô từ C trở về A là: t1= 1 (2) V −u S Thời gian ca nô từ C trở về B là: t2= 2 . (3) 0,25đ V +u Từ (1) và (2) ta có thời gian đi và về của ca nô đi từ A là: S TA= t+ t1= (4) 0,25đ V −u Từ (1) và (3) ta có thời gian đi và về của ca nô đi từ B là: S TB= t+ t2= (5) 0,25đ V +u 2uS Theo bài ra ta có: TA TB= V 2 − u 2 = 1,5 (6) 0,25đ * Trường hợp vận tốc ca nô là 2V, tương tự như trên ta có: 2uS T'A T'B= 4V 2 − u 2 = o,3 (7) 0,25đ Từ (6) và (7) ta có : 0,3(4V2 u2) = 1,5(V2 u2) => V = 2u (8) 0,25đ
- Thay (8) vào (6) ta được u = 4km/h, V = 8km/h. Bài 3 ( 2 điểm) ý/phầ Đáp án Điể n m Khi trút một lượng nước m (kg) từ bình 2 sang bình 1. nước ở bình 1 có nhiệt độ cân bằng là t1’. ta có: m.c.(t2 t1’) = m1c.(t1’ t1) hay: m.(t2 t1’) = m1.(t1’ t1) (1) 0,5đ sau khi trút trả m (kg) từ bình 1 sang bình 2 ta lại có: (m2 m).c.(t2 t2’) = m.c(t2’ t1’) hay: m2t2 m2t2’ mt2 + mt2’ = mt2’ mt1’ m(t2 t1’) = m2( t2 t2’) (2) 0,5đ từ (1) và (2) ta có: m1.(t1’ t1) = m2( t2 t2’) hay : 4.(t1’ 20) = 8.( 40 38) t1’ = 24 0,5đ m1 .(t 1' t 1 ) 4.( 24 20) thay t1’ = 240c vào (1) ta có m = = 1 (kg) 0,5đ t 2 t1' 40 24 Bài 4 ( 2 điểm)
- ý/phầ Đáp án Điể n m a Điện năng mỗi loại dùng trong thời gian t=8000h là: Asđ=P.t= 0,075.8000 = 600 (kWh) 0,5đ Acp=P.t = 0,015.8000 = 120 (kWh) 0,5đ b Số tiền phải trả cho việc dùng các bóng này trong 8000h : Bóng đèn dây tóc: Tsđ = 4000.8 +600.1000 = 632000(đ) 0,5đ Bóng đèn compac: Tcp = 30000 + 120.1000 = 150000(đ) 0,5đ Vậy sử dụng đèn compact có lợi hơn. Vì tiết kiệm được chi phí Bài 5 ( 2 điểm) ý/phầ Đáp án Điể n m P R2 R3 V M R4 . Q R5 N R1 a U Điện trở tương đương của mạch: ( R + R ).( R + R ) 0,25đ R= R1+ RMN = R1+ R2 + R3 + R4 + R5 Thay số ta tính được: R= 40 Ω . 2 3 4 5 U Dòng điện chạy qua R1 là I1= I= Thay số tính được: I1= I= 1,5A R 0,25đ Vì: (R2+R3) = (R4+R5) nên I2= I4= 0,5I = 0,75A Hiệu điện thế trên R2 và trên R4 tương ứng là: U2= I2R2= 0,75.20= 15V, U4= I4R4= 0,75.40= 30V. Vậy số chỉ của vôn kế là UV= U4 U2 = 15V 0,25đ P R2 R3 M R4 . Q R5 N R1 U b Thay vôn kế bằng bóng đèn dòng điện qua đèn I D= 0,4A có chiều từ P đến Q, nên: I3= I2 0,4; I5= I4+ 0,4 0,25đ Mà U2+ U3= U4 + U5 => 20I2+ 40(I2 0,4) = 40I4+ 20(I4+ 0,4) => I2= I4+ 0,4 ; I = I2+ I4 = 2I4+ 0,4 0,25đ Mặt khác:
- U1+ U4 + U5= U => 10(2I4+ 0,4)+ 40I4+ 20(I4+ 0,4) = 60 => I4 = 0,6A ; I2 = 1A 0,25đ Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là: UD= U4 U2 = 40.0,6 20.1= 4V 0,25đ UD 4 0,25đ Điện trở của đèn là: RD= I = = 10 Ω D 0, 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 1
3 p | 143 | 18
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
7 p | 121 | 18
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 10
4 p | 140 | 16
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
7 p | 113 | 14
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 8
7 p | 206 | 14
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 5
6 p | 288 | 13
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 3
8 p | 113 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 13
6 p | 95 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 7
6 p | 103 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
5 p | 196 | 8
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
6 p | 68 | 8
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn GDCD lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
5 p | 105 | 7
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
10 p | 87 | 7
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 6
4 p | 98 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 13
7 p | 87 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn GDCD lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
4 p | 127 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 15
5 p | 68 | 5
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
6 p | 130 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn