Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 14
lượt xem 7
download
Mời các bạn học sinh và các thầy cô hãy tham khảo Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 14. Tài liệu này giúp giáo viên định hướng cách ra đề thi và giúp học sinh ôn tập để làm bài hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 14
- UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 1 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2015 2016 Môn thi: Vật lí Lớp 9 Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (2,0 điểm) Cho mạch điện (như hình vẽ) có: A R1 = R2 = R3 = 40 , R4 = 30 , ampe kế chỉ 0,5A. + _ C U A B a.Tính cường độ dòng điện qua các điện trở, R4 R3 qua mạch chính. R1 R2 b. Tính U c. Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này, ampe kế lí tưởng. Bài 2: (2,0 điểm) Một vật chuyển động trên quãng đường AB, nửa quãng đường đầu vật đi với vận tốc không đổi v1, nửa thời gian sau vật đi với vận tốc không đổi v2, đoạn đường cuối cùng nó đi với vận tốc không đổi v3. a. Lập công thức tính vận tốc trung bình của vật đó trên cả quãng đường AB? b. Tính giá trị của vận tốc trung bình này. Biết v 1=12km/h, v2=8km/h, v3=6km/h. Bài 3: (2,0 điểm) Người ta dùng hệ thống ròng rọc để trục một vật cổ bằng đồng có trọng lượng P = 5340N từ đáy hồ sâu H = 10m lên (hình 1). Hãy tính: 1) Lực kéo khi: a. Tượng ở phía trên mặt nước. b. Tượng chìm hoàn toàn dưới nước. Hình 1 2) Tính công tổng cộng của lực kéo tượng từ đáy hồ lên phía trên mặt nước h = 4m (Biết trọng lượng riêng của đồng và của nước lần lượt là 89000N/m3, 10000N/m3. Bỏ qua trọng lượng của các ròng rọc.)
- Bài 4: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ A C (Hình 2): R4 = R2. Nếu nối A, B với nguồn R2 U = 24V thì cường độ dòng điện qua R3 là 0,5A và UCD = 6V. Nếu nối C, D với nguồn U’ = 24V R1 R4 thì U'AB = 6V. Tìm R1, R2, R3? R3 D B Hình 2 Bài 5: (2,0 điểm) U Cho mạch điện như hình 3: Nguồn điện không đổi R1 có hiệu điện thế U = 18V, các điện trở R1 = 2 ; RMN = V 20 ; M Đ là đèn dây tóc có ghi 6V 18W nối với con chạy C có Đ C A điện trở không đáng kể; vôn kế, ampe kế và dây dẫn lí RMN tưởng. N a. Đưa C về chính giữa MN. Tìm số chỉ của vôn kế và ampe kế, kết luận về độ sáng của đèn. Hình 3 b. Tìm vị trí của C xa N nhất để công suất tiêu thụ trên RMN lớn nhất. Từ vị trí này, dịch chuyển chậm C về N. Nhận xét về độ sáng của đèn và số chỉ của vôn kế. HẾT (Đề thi gồm có 02 trang) Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:...............................................; Số báo danh.........................
- UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: Vật lí Lớp 9 Bài 1: (2,0điểm) Ý/phần Đáp án Điểm Ta có mạch điện như hình vẽ Tính cường độ dòng điện : 0,25 Do R1 = R2 và mắc // với nhau nên I1 = I2 (1) a R1.R 2 R123 = + R 3 = 40 + 40 = 60 ; R4 = 30 0,25 R1 + R 2 2 I4 = 2 I123 = 2 I12 = 2.( I1 + I2 ) (2) 0,25 Số chỉ của ampe kế : IA = I2 + I4 = 0,5 A (3) Từ (1) (2) (3) ta có: I1 = 0,1 A I3= 0,2 A 0,25đ I2 = 0,1 A I4= 0,4 A 0,5 0,25đ ITĐ = 0,6 A b Hiệu điện thế : U = I4 . R4 = 0,4 . 30 = 12 V 0,25 Hoán đổi vị trí ampe kế và nguồn U Ta có : IA = I3 + I4 U 12 I4 = = = 0,4 R 4 30 0,5 I3 = 0,1 A c IA = 0,5 A (hình vẽ) Bài 2: (2,0 điểm)
- Ý/phần Đáp án Điểm Viết được công thức tính vận tốc trung bình S1 + S2 + S3 vtb = t + t + t 0,25 1 2 3 * Ta lại có: S1 t1 = ; 0,25 v1 S 2 + S3 = S1 a 0,25 � v2 .t2 + v3 .t3 = S1 (mà t2 = t3) 0,25 2S1 � t 2 + t3 = 0,25 v2 + v3 * Thay vào trên ta được: S1 + S1 2 S1 2v (v + v ) 0,25 vtb = = = 1 2 3 S1 2S1 �1 2 � 2v1 + v2 + v3 + S1 � + � v1 v2 + v3 �v1 v2 + v3 � Thay số: b 2v1 (v2 + v3 ) 2.12(8 + 6) 0,5 vtb = = 8,84(km / h) 2v1 + v2 + v3 2.12 + 8 + 6 Bài 3: (2,0 điểm) Ý/phầ Đáp án Điểm n Câu Đáp án Điểm a/ Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực, nên lực kéo P 5340 0,25 vật khi đã lên khỏi mặt nước là: F = = = 2670( N ) 2 2 b/ Khi tượng còn ở dưới nước, tể tích chiếm chỗ của nó là: P 5340 1 V= = = 0, 06( m3 ) 0,25 d 89000 Lực đẩy Acsimet tác dụng lên tượng bằng: 0,25 FA= V.d0 = 0,06. 10000 = 600(N) Do đó, lực do dây treo tác dụng lên ròng rọc động là: 0,25 P1 = P – FA = 5340 – 600 = 4740(N) Vậy lực kéo tượng khi nó còn chìm hoàn toàn dưới nước là: 0,5
- P1 4740 F1 = = = 2370( N ) 2 2 Đường đi của lực đều bị thiệt hai lần, nên công tổng cộng của 2 các lực kéo là: 0,5 A = F1.2H + F.2h = 2370.2.10 + 2670.2.4 = 68760(N) Bài 4: (2,0 điểm) Ý/phần Đáp án Điểm Khi nối A, B với nguồn U = 24 V, thì mạch điện được vẽ lại như sau: Khi đó: { R1 // R2 nt R3 // R 4 } R2 C R3 D A B 0,25 R4 R1 Theo bài ra: I3 = 0,5A và UCD = 6V. U3 = UCD = 6V U3 6 R3 12 .Vậy R3 = 12 . 0,25 I3 0,5 U2 = UAB UCD = 24 6 = 18V Vì I2 = ICD U2 U CD R3 .R4 v ớ i RCD và R4 R2 R2 RCD R3 R4 U2 U CD 18 6 36.R2 0,25 R2 R22 12.R2 36.R2 R2 R3 .R2 R2 12.R2 12 R2 R3 R2 12 R2 R2 0 0,5 Loại trường hợp R2 = 0 vì không thỏa mãn các R2 24 điều kiện của đề bài. Vậy R2 = 24 .
- Khi nối C, D với nguồn U' = 24V, thì mạch điện được vẽ lại như hình vẽ: R4 C R3 D 0,25 B R2 A R1 Khi đó: [(R1 nt R2)//R3//R4] Theo bài ra: U'AB = 6V U1 = UAB = 6V U2 = U' U1 = 24 6 = 18V U 18 3 I2 = R 2 0,75 A 2 24 4 I1 = I2 = 0,75A. 0,5 U1 6 R1 8 I1 0,75 Vậy R1 = 8 ; R2 = 24 ; R3 = 12 . Bài 5: (2,0 điểm) Ý/phần Đáp án Điểm Khi C nằm chính giữa MN ta tìm được R = 9 nên I = 2A I suy ra I A = = 1A và UV = U U1 = 14V.Mà Iđm = 3A suy ra a 2 0,5 đèn sáng yếu vì I
- kế tăng lên 14V Với x = 10 + 2 5 thì I = 2,25A, độ sáng đèn tăng nhưng vẫn yếu, số chỉ V giảm còn 13,5V 0,2 Với x = 10+ 2 15 thì I = 3A, đèn sáng bình thường, số chỉ V giảm xuống 12V 0,2 Với x = 20 thì I = 4,5A đèn sáng mạnh rồi cháy. Số chỉ V giảm còn 9V sau đó tăng đến 18V 0,2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 1
3 p | 143 | 18
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
7 p | 121 | 18
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 10
4 p | 140 | 16
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
7 p | 113 | 14
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 8
7 p | 206 | 14
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 5
6 p | 288 | 13
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 3
8 p | 113 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 13
6 p | 95 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 7
6 p | 103 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
5 p | 196 | 8
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
6 p | 68 | 8
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn GDCD lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
5 p | 105 | 7
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
10 p | 87 | 7
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 6
4 p | 98 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 13
7 p | 87 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn GDCD lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
4 p | 127 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 15
5 p | 68 | 5
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
6 p | 130 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn