CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA<br />
MÔN TOÁN NĂM 2016 - 2017<br />
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC<br />
<br />
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013<br />
<br />
ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
<br />
ĐỀ THI MÔN: TOÁN<br />
(Dành cho học sinh THPT Chuyên)<br />
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề<br />
<br />
Câu 1 (3,0 điểm).<br />
<br />
<br />
<br />
1. Giải hệ phương trình <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
1<br />
<br />
x 3 y 3 x y <br />
x 2 y<br />
1<br />
1<br />
<br />
2 y 2 x2 <br />
x 2 y<br />
<br />
x, y <br />
<br />
2. Tìm tất cả các giá trị của a, b sao cho phương trình x 3 ax 2 bx 3a 0 có các<br />
nghiệm đều là các số nguyên dương.<br />
Câu 2 (2,0 điểm). Giả sử a, b, c, d là các số nguyên sao cho a b c d là số nguyên lẻ và<br />
chia hết a 2 b 2 c 2 d 2 . Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n đều có<br />
a b c d chia hết a n b n c n d n .<br />
Câu 3 (3,0 điểm). Trong mặt phẳng cho tam giác ABC không cân ngoại tiếp đường tròn<br />
tâm I. Lấy E và F lần lượt trên các đường thẳng AC và AB sao cho CB CE BF ,<br />
đồng thời chúng nằm về cùng một phía với A đối với đường thẳng BC. Các đường<br />
thẳng BE và CF cắt nhau tại G.<br />
1. Chứng minh rằng bốn điểm C, E, I và G cùng nằm trên một đường tròn.<br />
2. Trên đường thẳng qua G và song song với AC lấy điểm H sao cho HG AF đồng<br />
thời H khác phía với C đối với đường thẳng BG.<br />
1<br />
2<br />
<br />
Chứng minh rằng EHG ·CAB.<br />
Câu 4 (1,0 điểm). Ký hiệu å để chỉ tập hợp các số thực khác 0. Tìm tất cả các hàm số f<br />
xác định trên å , nhận giá trị thực và thỏa mãn<br />
<br />
1<br />
y<br />
1<br />
x<br />
<br />
xf x yf ( y ) yf y xf ( x) x, y 0<br />
y<br />
x<br />
x<br />
y<br />
<br />
<br />
<br />
Câu 5 (1,0 điểm). Một số nguyên dương được gọi là dễ thương nếu trong biểu diễn thập<br />
phân của nó không có chứa chữ số 0 và tổng bình phương các chữ số của nó là một số<br />
chính phương.<br />
1. Tìm số dễ thương lớn nhất có hai chữ số.<br />
2. Hỏi có hay không số dễ thương có 2013 chữ số?<br />
<br />
www.vclass.hoc247.vn - Hotline: 0981 821 807<br />
<br />
Trang | 1<br />
<br />
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA<br />
MÔN TOÁN NĂM 2016 - 2017<br />
ĐÁP ÁN<br />
I. LƯU Ý CHUNG:<br />
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học<br />
sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.<br />
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.<br />
- Với bài hình học nếu thí sinh không vẽ hình phần nào thì không cho điểm tương ứng với<br />
phần đó.<br />
II. ĐÁP ÁN:<br />
Câu<br />
1(3đ<br />
)<br />
<br />
Điể<br />
m<br />
<br />
Nội dung trình bày<br />
1.1 (1,5 điểm)<br />
Điều kiện x, y 0<br />
Đặt<br />
<br />
0,25<br />
<br />
x a 0, y b 0; viết hệ đã cho về dạng<br />
1 1<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
a 2b a 3b 3a b <br />
<br />
<br />
1 1 2 b4 a4 <br />
a 2b<br />
<br />
<br />
(1)<br />
<br />
0,25<br />
<br />
(2)<br />
<br />
2<br />
a 4 10a 2b 2 5b 4 a5 10a 3b 2 5ab 4 2<br />
a<br />
1<br />
(2)-(1) thu được 5a 4 10a 2b 2 b 4 5a 4b 10a 2b3 b5 1<br />
b<br />
<br />
(1)+(2) thu được<br />
<br />
(3)<br />
(4)<br />
<br />
Từ (3) và (4) thu được ( a b )5 3 và ( a b )5 1 .<br />
5<br />
<br />
Từ đó, tìm được a <br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />
5<br />
3 1<br />
3 1<br />
và b <br />
.<br />
2<br />
2<br />
<br />
0,25<br />
<br />
( 5 3 1)2<br />
( 5 3 1)2<br />
,y<br />
Và do đó, tìm được x <br />
4<br />
4<br />
<br />
1.2 (1,5 điểm)<br />
Giả sử phương trình đã cho có ba nghiệm nguyên dương . Khi đó, theo<br />
định lý Vietta, a, b và 3a và do đó<br />
<br />
<br />
(1)<br />
<br />
0,25<br />
<br />
3<br />
<br />
3 3 3 3 3 3 2 9 (2).<br />
<br />
Nếu 3 thì 3 và<br />
<br />
<br />
3<br />
<br />
3 <br />
<br />
<br />
3<br />
<br />
, mâu thuẫn với (1). Vậy<br />
<br />
0,25<br />
<br />
1 3<br />
<br />
www.vclass.hoc247.vn - Hotline: 0981 821 807<br />
<br />
Trang | 2<br />
<br />
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA<br />
MÔN TOÁN NĂM 2016 - 2017<br />
2<br />
Với 3 : khi đó 3, 3 3 3 3 3.3 9 1 1 4. Từ đó<br />
0,25<br />
3 a 9, b 27.<br />
Với 2 : 2, 2 3 2 3 3.2 2 9 2 3 2 3 21. Giải phương<br />
trình này với chú ý 2 ta được ; 12; 2 , 5;3 . Với<br />
12, 2 a 16, b 52 . Với 5, 3 a 10, b 31.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Với 1: 1, 2 3 2 3 3.12 9 2 3 2 3 12, vô lí<br />
Vậy tất cả các cặp số a; b 9;27 , 16;52 , 10;31 .<br />
2(2đ<br />
)<br />
<br />
0,25<br />
<br />
+ Chứng minh được nhận xét: “Với a,b,x,y,z,t là các số nguyên sao cho a b là<br />
ước của x y và là ước của z t thì a b | xz yt ”<br />
<br />
0,25<br />
<br />
+ Mặt khác, do ( a c ) 2 (b d ) 2 ( a b c d )(a b c d ) ( a b c d ) nên suy<br />
ra<br />
a b c d | a 2 b 2 c 2 d 2 2( ac bd ) .<br />
Từ đó, do giả thiết nên thu được a b c d | ac bd<br />
(1)<br />
+ Ta sẽ chứng minh kết luận của bài toán bằng phương pháp quy nạp toán học.<br />
Với n 1, 2 : thì kết luận hiển nhiên đúng.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Giả sử khẳng định đúng tới n, tức là a b c d | a n b n c n d n với n , n 2<br />
Ta cần chứng minh a b c d | a n 1 b n 1 c n 1 d n 1<br />
(2)<br />
Thật vậy, do a b c d | (a c ) (b d ) và nhận xét ở trên suy ra a b c d là<br />
ước của<br />
( a c )( a n c n ) (b d )(b n d n ) a n 1 b n 1 c n 1 d n 1 ac( a n 1 c n 1 ) bd (b n 1 d n 1 )<br />
<br />
Nhưng, do (1), giả thiết quy nạp và nhận xét ở trên suy ra<br />
a b c d | ac( a n 1 c n 1 ) (bd (b n 1 d n 1 )<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Vậy suy ra a b c d là ước của<br />
( a c)( a n c n ) bd (b n d n ) ac( a n 1 c n 1 ) bd (b n 1 d n 1 ) a n 1 b n 1 c n 1 d n 1<br />
<br />
3(3đ<br />
)<br />
<br />
0,25<br />
<br />
(2) được chứng minh.<br />
Từ đó, theo nguyên lý quy nạp, suy ra a b c d | a n b n c n d n với mọi số<br />
nguyên dương n.<br />
3.1 (2,0 điểm)<br />
<br />
0,25<br />
<br />
www.vclass.hoc247.vn - Hotline: 0981 821 807<br />
<br />
Trang | 3<br />
<br />
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA<br />
MÔN TOÁN NĂM 2016 - 2017<br />
H<br />
F<br />
<br />
G<br />
<br />
A<br />
E<br />
N<br />
<br />
M<br />
I<br />
<br />
C<br />
<br />
B<br />
<br />
Không mất tính tổng quát, xét trường hợp AB BC CA, các trường hợp khác xét<br />
tương tự. Khi đó, E nằm trên đoạn CA, F nằm trên tia đối của tia AB, … (hình vẽ)<br />
<br />
Từ giả thiết, suy ra F đối xứng với C qua phân giác trong của góc ABC . Do đó<br />
CFA CFB 900 <br />
<br />
ABC<br />
CAB BCA<br />
ABC<br />
900 <br />
và AIC 1800 <br />
. Suy<br />
2<br />
2<br />
2<br />
<br />
0,5<br />
<br />
ra tứ giác AFCI nội tiếp.<br />
BCA<br />
CAB<br />
IAC IFC ICF<br />
và<br />
2<br />
2<br />
BCA<br />
CAB<br />
CAB<br />
) CAB <br />
IBE <br />
Do EBA BEC CAB (900 <br />
2<br />
2<br />
2<br />
<br />
Từ đó AFI ACI <br />
<br />
Hơn nữa, do tính đối xứng nên IEB IBE 900 MGC MCG ICG suy<br />
ra tứ giác CIEG nội tiếp.<br />
3.2 (1,0 điểm)<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
BCA<br />
AFI<br />
0,25<br />
2<br />
Hơn nữa, do IAB IEB nên GEI FAI suy ra GEI đồng dạng FAI<br />
EG EG AF<br />
HG AF AI<br />
0,25<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Suy ra<br />
BI<br />
EI<br />
AI<br />
GE GE BI<br />
BCA<br />
AIB suy ra HGE đồng dạng AIB<br />
Nhưng HGE AEB 900 <br />
0,25<br />
2<br />
CAB<br />
Từ đó EHG BAI <br />
0,25<br />
2<br />
Chú ý. Nếu không có sự giả sử AB BC CA để có được thứ tự các điểm như trên hình<br />
<br />
Do tứ giác CIEG nội tiếp, nên EGI ECI <br />
<br />
4(1đ<br />
<br />
vẽ, thì yêu cầu phải sử dụng góc định hướng trong chứng minh ở cả hai phần (với cách<br />
giải như trên); trong trường hợp thí sinh không sử dụng góc định hướng, cũng không có<br />
sự giả sử về thứ tự của các cạnh, đề nghị giám khảo trừ đi 0,5 điểm cho cả hai phần.<br />
Đặt f ( x) x g ( x) , phương trình hàm đã cho được viết lại về dạng<br />
0,25<br />
<br />
www.vclass.hoc247.vn - Hotline: 0981 821 807<br />
<br />
Trang | 4<br />
<br />
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA<br />
MÔN TOÁN NĂM 2016 - 2017<br />
1<br />
1<br />
xg ( x ) yg ( y ) yg ( y ) xg ( x ) x, y 0<br />
y<br />
x<br />
<br />
)<br />
<br />
(1)<br />
<br />
1<br />
x<br />
<br />
Cho y 1 thu được xg ( x 1) g (1) g (1 ) xg ( x) x 0<br />
<br />
(2)<br />
<br />
1<br />
, ta được<br />
x<br />
1 1<br />
1 1<br />
1<br />
1<br />
g ( 1) g (1) g (1 x) g ( ) g (1 ) xg ( x 1) g ( ) xg (1) x 0 (3)<br />
x x<br />
x x<br />
x<br />
x<br />
1<br />
Từ (2) và (3) suy ra xg ( x ) g ( ) ( x 1) g (1) x 0<br />
(4)<br />
x<br />
Trong (1), cho y 1 , bằng lập luận tương tự, cũng được<br />
<br />
Trong (2), thay x bởi<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
1<br />
xg ( x) g ( ) g (1)( x 1) n 0<br />
(5)<br />
x<br />
Từ (4) và (5) suy ra 2 xg ( x) ( g (1) g (1)) x ( g (1) g (1) x 0 hay<br />
b<br />
b<br />
x 0 , ở đây a, b là hai hằng số. Suy ra f ( x) a x x 0<br />
x<br />
x<br />
b<br />
Thử lại ta thấy f ( x) a x x 0 thỏa mãn phương trình đã cho.<br />
x<br />
g ( x) a <br />
<br />
5(1đ<br />
)<br />
<br />
0,25<br />
<br />
5.1 (0,5 điểm)<br />
Giả sử số dễ thương có hai chữ số lớn nhất là ab,1 a, b 9 . Theo giả thiết ta có<br />
a 2 b 2 c 2 là số chính phương. Nếu a, b đều không chia hết cho 3 thì<br />
<br />
a 2 b 2 2 mod 3 , vô lý vì a 2 b 2 là số chính phương suy ra ab 0 mod 3 .<br />
<br />
0,25<br />
<br />
+) Nếu a 9 81 b 2 c 2 c 2 b2 81 không có nghiệm nguyên dương với<br />
1b 9<br />
<br />
+) Nếu a 8 b 3 b 3;6;9 , thử trực tiếp ta thấy b 6 thỏa mãn. Vậy số dễ<br />
thương lớn nhất có 2 chữ số là 86.<br />
5.2 (0,5 điểm)<br />
2<br />
Xét số A 222211...1 . Khi đó 22 22 22 22 1 ...12 2025 452 suy ra<br />
<br />
<br />
<br />
2009 so1<br />
<br />
2009 so12<br />
<br />
A 222211...1 là số dễ thương.<br />
<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,5<br />
<br />
2009 so1<br />
<br />
------------------Hết------------------<br />
<br />
www.vclass.hoc247.vn - Hotline: 0981 821 807<br />
<br />
Trang | 5<br />
<br />