![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Toán năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang (Lần 1)
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Toán năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang (Lần 1) sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Toán năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang (Lần 1)
- BM-004 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN ĐỀ THI, ĐÁP ÁN/RUBRIC VÀ THANG ĐIỂM THI KẾT THÚC HỌC PHẦN LẦN 1 Học kỳ 2, năm học 2023-2024 I. Thông tin chung Tên học phần: Toán Mã học phần: 72MATH10013 Số tín chỉ: 3 Mã nhóm lớp học phần: 232_72MATH10013_01 Hình thức thi: Tự luận Thời gian làm bài: 75 phút Thí sinh được tham khảo tài liệu: ☒ Có ☐ Không Sinh viên nộp bài thi giấy. II. Các yêu cầu của đề thi nhằm đáp ứng CLO (Phần này phải phối hợp với thông tin từ đề cương chi tiết của học phần) Lấy dữ Hình Trọng số CLO Ký Câu Điểm liệu đo thức trong thành hiệu Nội dung CLO hỏi số lường đánh phần đánh giá CLO thi số tối đa mức đạt giá (%) PLO/PI (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Áp dụng kiến thức về ma trận, định thức để giải hệ phương trình tuyến tính Tự CLO 1 40% 1, 2 4 và một số vấn đề thực tế luận đưa về hệ phương trình tuyến tính. Áp dụng kiến thức về hàm số, giới hạn, phép tính vi phân và tích phân Tự CLO 2 40% 3, 4 4 của hàm một biến để giải luận các bài toán tối ưu, diện tich. Áp dụng kiến thức về đạo hàm riêng của hàm nhiều biến, tich phân bội, tích Tự CLO 3 20% 5 2 phân đường để giải quyết luận một số bài toán về tối ưu, diện tích, thể tích. Trang 1 / 7
- BM-004 III. Nội dung câu hỏi thi Câu 1 (2 điểm): Một công ty muốn thuê 25 xe khách để chở được tổng cộng 750 nhân viên đi du lịch. Biết rằng công ty đó muốn thuê 3 loại xe chuyên chở được lần lượt là 15, 30 và 45 nhân viên mỗi chiếc. Biết rằng công ty đó muốn thuê đủ 3 loại xe khách, mỗi xe khách đều chứa đầy nhân viên. a) Lập hệ phương trình mô tả tình huống trên. b) Tìm tất cả các phương án để thuê xe thông qua việc giải hệ phương trình đã lập được ở câu a). Câu 2 (2 điểm): x y 1 a) Tìm x, y sao cho 3 2 . y x 4 b) Điểm Toán của hai bạn An và Bình bao gồm 4 cột điểm với trọng số như sau: điểm điểm danh (10%), điểm cá nhân (20%), điểm bài tập nhóm (20%) và điểm cuối kì (50%). Điểm của bạn An theo các cột lần lượt là 8, 7, 9, 6. Điểm của bạn Bình theo các cột lần lượt là 10, 8, 7, 9. Lập mô hình dựa trên phép nhân ma trận để tính điểm trung bình môn Toán cho hai bạn An và Bình. Câu 3 (2 điểm): Bảng sau mô tả 3 mức giá tiền điện sinh hoạt theo hộ gia đình trong một tháng Bậc Mức sử dụng của hộ gia đình Giá bán điện (đ/kWh) 1 Cho kWh từ 0 đến 50 1750 2 Cho kWh thứ 51 đến 100 1820 3 Cho kWh thứ 101 đến 200 2150 a) Tìm công thức (ở dạng thu gọn) biểu diễn tổng số tiền điện phải trả như một hàm số f theo mức sử dụng x thuộc 3 mức sử dụng trên. b) Nếu gia đình đó phải trả 372000 đồng tiền điện trong tháng thì mức sử dụng của hộ gia đình đó là bao nhiêu? Câu 4 (2 điểm): Một người gửi 5000$ vào tài khoản ngân hàng hưởng lãi kép 7.2%/năm, kì hạn ghép lãi theo nửa năm. a) Lập hàm số biểu diễn số tiền trong tài khoản của người đó sau t năm. b) Sử dụng đạo hàm, ước lượng tốc độ gia tăng của tài khoản đó tại thời điểm năm thứ 10. Trang 2 / 7
- BM-004 c) Nếu có một công ty gợi ý người đó góp vốn trong 5 năm, và công ty sẽ trả lãi 375$ mỗi năm, và đến cuối năm thứ 5 sẽ trả tiền gốc. Hỏi người đó có nên góp vốn hay không? Vì sao? Câu 5 (2 điểm): Cho hàm số hai biến 1 3 3 2 f ( x, y ) 2 x 2 y y 2 y 1. 3 2 a) Tìm các đạo hàm riêng cấp một và đạo hàm riêng cấp hai của hàm số. b) Tìm giá trị cực đại địa phương, cực tiểu địa phương và điểm yên ngựa (nếu có) của hàm số trên. ------------------- Hết ------------------- Trang 3 / 7
- BM-004 ĐÁP ÁP VÀ THANG ĐIỂM Phần câu hỏi Nội dung đáp án Thang Ghi điểm chú Tự luận Câu 1 2.0 Một công ty muốn thuê Gọi x, y, z 0 lần lượt là số lượng xe 25 xe khách để chở khách loại chuyên chở 15, 30 và 45 hành 0.25 được tổng cộng 750 khách ( x, y, z là các số nguyên dương). nhân viên đi du lịch. Biết rằng công ty đó muốn thuê 3 loại xe Dựa theo các dữ kiện ta có hệ phương chuyên chở được lần trình lượt là 15, 30 và 45 x y z 25 0.5 nhân viên mỗi chiếc. . Biết rằng công ty đó 15x 30 y 45z 750 muốn thuê đủ 3 loại xe 0.25 khách, mỗi xe khách đều chứa đầy nhân viên. a) Lập hệ phương trình mô tả tình huống trên. b) Tìm tất cả các phương án để thuê xe Ma trận hệ số mở rộng của hệ phương thông qua việc giải hệ trình là phương trình đã lập 0.25 được ở câu a). 1 1 1 25 15 30 45 750 d 2 d 2 15 d1 1 1 1 25 0.25 0 15 30 375 1 d2 d2 15 1 1 1 25 . 0.25 0 1 2 25 1.5 Hệ phương trình tương ứng 0.25 x y z 25 x z . y 2 z 25 y 25 2 z Kết hợp với điều kiện x, y, z 0 ta suy ra 25 0.25 0 z . 2 Vậy hệ phương trình trên có 12 nghiệm 0.25 tương ứng với 12 phương án thuê xe là: Trang 4 / 7
- BM-004 (1,23,1); (2,21,2); (3,19,3); (4,17,4); (5,15,5); (6,13,6); (7,11,7); (8,9,8); (9,7,9); (10,5,10); (11,3,11); (12,1,12). Câu 2 2.0 Biến đổi a) Tìm x, y sao cho x y 1 3 x 2 y 1 0.25 x y 1 3 2 . 3 2 . y x 4 3 y 2 x 4 0.5 y x 4 3 x 2 y 1 x 1 Suy ra . 0.25 2 x 3 y 4 y 2 Lập ma trận có dòng lần lượt là điểm số b) Điểm Toán của hai môn Toán của hai bạn An và Bình như sau 0.25 bạn An và Bình bao 8 7 9 6 gồm 4 cột điểm với D . 0.25 trọng số như sau: điểm 10 8 7 9 điểm danh (10%), điểm Lập ma trận có cột thể hiện trọng số điểm 0.25 cá nhân (20%), điểm bài các thành phần tương ứng tập nhóm (20%) và 0.1 điểm cuối kì (50%). 0.2 Điểm của bạn An theo L 0.25 1.5 0.2 các cột lần lượt là 8, 7, 9, 6. Điểm của bạn Bình 0.5 theo các cột lần lượt là Tính điểm trung bình của hai bạn An và 0.25 10, 8, 7, 9. Lập mô hình Bình thông qua phép nhân ma trận D.L dựa trên phép nhân ma 0.1 trận để tính điểm trung 8 7 9 6 0.2 7 bình môn Toán cho hai DL . 0.25 bạn An và Bình. 10 8 7 9 0.2 8.5 0.5 Câu 3 2.0 Bảng sau mô tả 3 mức Theo bảng, ta sẽ lập hàm số f biểu diễn giá tiền điện sinh hoạt tổng số tiền phải trả như sau: theo hộ gia đình trong 1750 x , 0 x 50 một tháng 0.25 1750 50 1820 x 50 , 50 x 100 f x x3 a) Tìm công thức (ở 1750 50 1820 50 2150 x 100 , dạng thu gọn) biểu diễn 100 x 200 tổng số tiền điện phải trả như một hàm số f 1.5 theo mức sử dụng x thuộc 3 mức sử dụng Hay thu gọn lại ta được trên. 0.25 1750 x ,0 x 50 x3 M x 1820 x 3500, 50 x 100 . 2150 x 36500, 100 x 200 Trang 5 / 7
- BM-004 b) Nếu gia đình đó phải Ta ước lượng từ số tiền phải trả của hộ gia 0.25 trả 372000 đồng tiền đình là mức sử dụng thuộc mức 3. điện trong tháng thì mức sử dụng của hộ gia đình 0.5 đó là bao nhiêu? Từ đó giải phương trình 2150 x 36500 372000 x 190 0.25 (kWh). Câu 4 2.0 Theo công thức lãi kép cho tiền gửi ngân Một người gửi 5000$ hàng, ta có số tiền trong tài khoản A sau t 0.25 vào tài khoản ngân hàng năm là hưởng lãi kép 2t 7.2% 2t 7.2%/năm, kì hạn ghép A(t ) 5000 1 5000(1.036) . lãi theo nửa năm. 2 0.5 a) Lập hàm số biểu diễn 0.25 số tiền trong tài khoản của người đó sau t năm. b) Sử dụng đạo hàm, Đạo hàm của hàm số tiền gửi là ước lượng tốc độ gia 0.25 2t tăng của tài khoản đó tại A(t ) 5000 2 ln(1.036) (1.036) . thời điểm năm thứ 10. Hay A(t ) 10000 ln(1.036) (1.036) 2 t . 0.25 0.75 Tốc độ gia tăng của số dư tại thời điểm năm thứ 10 là 0.25 A(10) 10000 ln(1.036) (1.036) 210 717.46 ($/năm). Số tiền công ty trả sau 5 năm: c) Nếu có một công ty 5000 375 5 6875 $. 0.25 gợi ý người đó góp vốn trong 5 năm, và công ty Số tiền trong tài khoản nếu gửi ngân hàng sẽ trả lãi 375$ mỗi năm, 0.25 0.75 và đến cuối năm thứ 5 A(5) 5000(1.036) 25 7121.44 $. sẽ trả tiền gốc. Hỏi Vậy không nên góp vốn với công ty. người đó có nên góp vốn hay không? Vì sao? 0.25 Câu 5 2.0 Đạo hàm riêng cấp một của hàm số Cho hàm số hai biến f x ( x, y ) 4 x 0.25 0.5 f y ( x, y ) y 2 3 y 2 Trang 6 / 7
- BM-004 1 3 Đạo hàm riêng cấp hai của hàm số f ( x, y ) 2 x 2 y 3 f xx ( x, y ) 4 , f yy ( x, y ) 2 y 3 . f xy ( x, y ) f yx ( x, y ) 0 . 3 y 2 2 y 1. 2 0.25 a) Tìm các đạo hàm riêng cấp một và đạo hàm riêng cấp hai của hàm số. b) Tìm giá trị cực đại Giải hệ phương trình địa phương, cực tiểu địa f x x, y 0 4 x 0 0.25 phương và điểm yên 2 . ngựa (nếu có) của hàm f y x, y 0 y 3y 2 0 số trên. x 0 y 1 . Điểm tới hạn là (0,1) và 0.25 y 2 x2 (0,2). Tính 2 D( x, y) f xx ( x, y). f yy ( x, y) f xy ( x, y ) 0.25 1.5 4(2 y 3) Tính D(0,1) 4 0 nên (0,1) là điểm 0.25 yên ngựa của hàm số. Tính D(0,2) 4 0 và f xx (0, 2) 4 0 5 0.25 Nên f (0, 2) là giá trị cực tiểu địa 3 phương của hàm số. Điểm tổng 10.0 TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 05 năm 2024 Người duyệt đề Giảng viên ra đề Đinh Tiến Liêm Trịnh Quốc Thành Trang 7 / 7
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Bản đồ năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
31 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phần mềm xử lý thống kê SPSS năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 p |
29 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần môn Toán cao cấp 15/06/2015 (Đề số 01)
6 p |
96 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Sinh học đại cương 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
23 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phân loại Học thực vật năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
31 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phân tích công cụ năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
18 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần Giải tích năm 2016 (Đề thi số 02)
10 p |
97 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Độ đo - Tích phân năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
34 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Hóa học phân tích định lượng năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
21 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ sở lý thuyết hóa phân tích năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
34 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phương trình vi tích phân năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
28 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Hóa học phân tích định lượng năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
25 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Độ đo-Tích phân năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
60 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phương trình vi phân năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
29 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Toán cho Vật lý 1 năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
19 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Hoá học phân tử ở trường THPT năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
8 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Dân số, sức khỏe và môi trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
12 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Hóa học phân tích năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
31 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)