intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 019

Chia sẻ: An Phong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

60
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 019 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 019

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ NĂM HỌC 2016­2017 Môn: Địa Lý 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)                                               Mã đề  019 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:...................... Câu 1: Đặc điểm vị  trí tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao thương với các nước trên thế  giới là A. nằm trên các tuyến đường bộ, hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng của thế giới. B. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa ẩm C. nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. D. tiếp giáp với Trung Quốc, là thị trường đông dân. Câu 2: Than nâu của nước ta tập trung nhiều ở A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. bể than Đông Bắc. D. duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 3:  Trong số  ngành công nghiệp sau, ngành nào  không phải  là ngành công nghiệp trọng  điểm ở nước ta? A. Công nghiệp năng lượng, chế biến lương thực – thực phẩm. B. Công nghiệp dệt may, hóa chất – phân bón – cao su. C. Công nghiệp khai khoáng, luyện kim đen – luyện kim màu. D. Công nghiệp vật liệu xây dựng, cơ khí – điện tử. Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành chăn nuôi ở nước ta ngày càng phát triển mạnh là A. dịch vụ chăn  nuôi có nhiều tiến bộ, ngành công nghiệp chế biến sản phẩm cho chăn  nuôi được chú trọng. B. cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ chăn  nuôi có nhiều tiến bộ. C. điều kiện thời tiết diễn biến thuận lợi và nhu cầu thị trường đối với sản phẩm chăn nuôi  tăng. D. cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn và nhu cầu thị trường đối với sản  phẩm chăn nuôi tăng. Câu 5: Nguyên nhân chính khiến ngành công nghiệp xay xát  ở  nước ta phát triển với tốc độ  nhanh là do A. nhu cầu lớn trong nước và xuất khẩu. B. sản lượng thực phẩm nước ta tăng nhanh. C. sản lượng lương thực nước ta tăng nhanh. D. hệ thống máy móc được hiện đại hóa. Câu 6: Địa hình núi cao của nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực A. Tây Bắc. B. Tây Nguyên. C. Đông Bắc. D. Bắc Trung Bộ. Câu 7: Mục tiêu ban hành ‘ Sách đỏ Việt Nam’ là A. kiểm kê các loài động vật, thực vật ở Việt Nam. B. bảo vệ nguồn gen động vật, thực vật quí hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng. C. bảo tồn các loài đông vật quí hiếm. D. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước. Câu 8: Trong số  các loại đất  ở  đồng bằng cần phải cải tạo của nước ta hiện nay, loại đất  chiếm diện tích lớn nhất là A. đất glây và đất than bùn. B. đất xám bạc màu.                                                Trang 1/6 ­ Mã đề thi 019
  2. C. đất mặn và đất cát biển. D. đất phèn. Câu 9: Hệ sinh thái phát triển mạnh ở vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển của nước ta là A. rừng ngập mặn. B. thảm cỏ ngập nước. C. trảng cỏ cây bụi. D. rừng ngập nước. Câu 10: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ đã cho thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu sản lượng than, dầu và điện ở nước ta giai đoạn 1995­2010. B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu và điện ở nước ta giai đoạn 1995­2010. C. Sản lượng than, dầu thô và điện ở nước ta giai đoạn 1995 – 2010. D. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng than, dầu và điện ở nước ta giai đoạn 1995­2010. Câu 11: Đặc điểm không đúng với khí hậu miền Bắc là A. biên độ nhiệt trong năm lớn hơn miền Nam B. độ lạnh tăng dần về phía Nam. C. thời tiết, khí hậu có diễn biến thất thường. D. mùa mưa chậm dần từ Bắc vào Nam. Câu 12: Hai vùng trọng điểm sản xuất cây công nghiệp lớn nhất nước ta là A. Trung du miền núi phía Bắc và Tây Nguyên. B. Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung. C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ và Trung du miền núi phía Bắc. Câu 13: Cho bảng số liệu: GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2000 và 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Tổng số Nông – lâm  Công  nghiệp  Dịch vụ – thủy sản – xây dựng 2000 441 646 108 356 162 220 171 070 2014 3 542 101 696 969 1 307 935 1537 197 Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, trong giai đoạn 2000 – 2014, tỉ trọng GDP của   khu vực nông – lâm – thủy sản của nước ta giảm là A. 2,0%. B. 3,9%. C. 4,8%. D. 5,9%. Câu 14: Để  giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thi giải pháp lâu dài và chủ yếu là A. hạn chế gia tăng dân số tự nhiên cả ở nông thôn và thành thị.                                                Trang 2/6 ­ Mã đề thi 019
  3. B. phát triển mạng lưới đô thị hợp lí đi đôi với xóa đói giảm nghèo ở nông thôn, đẩy mạnh  công nghiệp hóa nông thôn. C. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng các đô thị. D. phát động mở rộng mạng lưới đô thị để tăng sức chứa dân cư. Câu 15: Yếu tố  quan trọng thúc đẩy sự  phát triển cây công nghiệp lâu năm  ở  nước ta trong   những năm gần đây là A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất. B. điều kiện tự nhiên thuận lợi. C. tiến bộ về khoa học kĩ thuật. D. thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. Câu 16: Hiện nay, nghề nuôi tôm được phát triển mạnh nhất ở vùng A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 17: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa cả năm năm 2000 và 2014 Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) Năm 2000 Năm 2014 Năm 2000 Năm 2014 Đồng bằng sông Hồng 1212,6 1079,6 6586,6 6548,5 Đồng   bằng   sông   Cửu  3945,8 4249,5 16702,7 25245,6 Long Cả nước 7666,3 7816,2 32529,5 44974,6 Dựa vào bảng số liệu trên cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Diện tích và sản lượng lúa của hai đồng bằng đều tăng giai đoạn 2000 – 2014. B. Năm 2014, năng suất lúa của cả hai đồng bằng đều cao hơn mức trung bình của cả nước. C. Năng suất lúa của ĐBSH và ĐBSCL đều tăng giai đoạn 2000 – 2014. D. Năng suất lúa của ĐBSCL cao hơn năng suất lúa của ĐBSH. Câu 18: Nếu trên đỉnh núi Phanxipăng (3143m) có nhiệt độ  là 2,00C thì theo qui luật đai cao,  nhiệt độ ở chân núi này sẽ là A. 15,90C. B. 2,00C. C. 25,90C. D. 20,90C. Câu 19: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến khu vực trung du và miền núi của nước ta gặp   nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp là A. kết cấu hạ tầng còn yếu kém, đặc biệt là giao thông vận tải và điện. B. nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế. C. thị trường tiêu thụ bị cạnh tranh cao. D. thiếu nguồn lao động có tay nghề. Câu 20: Đặc điểm nào không phải là mặt mạnh của nguồn lao động nước ta? A. Có tác phong công nghiệp, lao động có tính kỉ luật cao. B. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên. C. Tỉ lệ lao động trẻ cao, có khả năng tiếp thu nhanh những thành tựu khoa học kĩ thuật. D. Có nhiều kinh nghiệm sản xuất  trong nông nghiệp. Câu 21: Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết, vùng Đông Nam Bộ chuyên môn  hóa sản xuất về trồng các cây công nghiệp nào? A. Chè, trẩu, sở, hồi, quế,... B. Cao su, cà phê, điều,.. C. Bông, đay, cói, thuốc lá,... D. Chè, cà phê, cao su, hồ tiêu,.. Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền  Bắc nước ta là A. vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông. B. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến. C. hướng các dãy núi ở Đông Bắc có dạng hình cánh cung đón gió.                                                Trang 3/6 ­ Mã đề thi 019
  4. D. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Câu 23: Việc phân bố lại dân cư  và lao động giữa các vùng trên phạm vi cả  nước là rất cần   thiết vì A. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp của nước ta hiện còn cao. B. sự phân bố dân cư của nước ta không đều và chưa hợp lí. C. nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp. D. dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở các đồng bằng. Câu 24: Tính mùa vụ  trong sản xuất nông nghiệp  ở  nước ta được khai thác tốt hơn nhờ  đẩy  mạnh các hoạt động A. vận tải, đẩy mạnh xuất khẩu . B. áp dụng khoa học kĩ thuật vào việc lai tạo các giống cây, con phù hợp với điều kiện sinh  thái từng  mùa. C. vận tải, công nghệ chế biến và bảo quản nông sản. D. đẩy mạnh xuất khẩu gắn với tạo dựng và quảng bá thương hiệu nông sản. Câu 25: Hướng thổi chiếm  ưu thế  của gió Tín phong bán cầu Bắc từ  khu vực dãy Bạch Mã  trở vào Nam từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau là A. tây nam. B. tây bắc. C. đông bắc. D. đông nam. Câu 26: Trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, dân số nước ta đứng thứ A. 10. B. 11. C. 12. D. 13. Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết các tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo   trồng cây công nghiệp trên 50 % so với diện tích gieo trồng của toàn tỉnh? A. Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng. B. Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Bình Thuận. C. Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng. D. Kon Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên. Câu 28: Đặc điểm khác biệt nổi bật về địa hình của đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng   sông Cửu Long là A. không ngừng mở rộng. B. có một số vùng trũng. C. có địa hình thấp. D. có hệ thống đê ngăn lũ. Câu 29: Cho biểu đồ Bi ểu đồthểhi ện bi ến động di ện tích cây công nghi ệp hàng năm và cây Nghìn ha công nghi ệp lâu năm ởnước ta giai đoạn 1975 - 2005 1800 1593.1 1600 1491.5 1451.3 1400 1200 Cây công nghiệp hàng 1000 902.3 860.3 năm 778.1 800 716.7 Cây công nghiệp lâu 600.7 600 542 năm 470.3 371.7 400 256 201.1 200 172.8 0 Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào đúng về  biến động diện tích cây công nghiệp  hàng năm và lâu năm  nước ta giai đoạn 1975­ 2005?                                                Trang 4/6 ­ Mã đề thi 019
  5. A. Diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm đều tăng liên tục. B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm giảm, cây hàng năm tăng. C. Diện tích cây công nghiệp hàng năm luôn nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm. D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục và tăng  nhanh hơn cây công nghiệp hàng  năm. Câu 30: Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4­5, hãy xác định tỉnh (Thành phố  trực thuộc   Trung ương) có diện tích tự nhiên lớn nhất nước ta? A. Nghệ An. B. Sơn La. C. Đăk Lắk. D. Gia Lai. Câu 31: Đai cao chiếm diện tích lớn nhất nước ta là A. đai cận xích đạo gió mùa. B. đai nhiệt đới gió mùa chân núi. C. đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. D. đai ôn đới gió mùa trên núi. Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết hướng chủ yếu của gió mùa hạ  thổi vào nước ta? A. Hướng Đông Bắc. B. Hướng Tây Bắc. C. Hướng Tây Nam. D. Hướng Đông Nam. Câu 33: Cho bảng số liệu: Dân số và dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014 (Đơn vị: triệu người) Năm 1995 2000 2005 2010 2014 Tổng số dân 72,0 77,6 82,4 86,9 90,7 Dân số thành thị 14,9 18,7 22,3 26,5 30,0 Để  thể  hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ  nào sau đây thích hợp nhất? A. Cột chồng. B. Kết hợp. C. Miền. D. Tròn. Câu 34: Vùng có số lượng các khu công nghiệp nhiều nhất ở nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 35: Trong cơ cấu ngành trồng trọt, tỉ trọng cây công nghiệp có xu hướng tăng nhanh thời   gian gần đây là do A. dân cư có truyền thống sản xuất. B. nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển để phát triển cây công nghiệp. C. cây công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao. D. cây công nghiệp tác dụng tích cực trong bảo vệ môi trường. Câu 36: Nguyên nhân quan trọng dẫn đến khu vực công nghiệp xây dựng ở nước ta có tốc độ  tăng trưởng nhanh nhất trong nên kinh tế là A. đẩy mạnh áp dụng những tiến bộ về khoa học kĩ thuật. B. xu hướng chuyển dịch của thế giới và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. C. đường lối phát triển kinh tế của Đảng và Nhà Nước và xu thể phát triển của nền kinh tế  thế giới. D. nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động dồi dào. Câu 37: Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự  hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông  phẩm hàng hoá ở nước ta giai đoạn hiện nay là A. tập quán sản xuất. B. khoa học ­ kỹ thuật. C. lực lượng lao động. D. thị trường. Câu 38: Vùng có thu nhập bình quân đầu người cao nhất nước ta hiện nay là A. Duyên hải miền Trung. B. Đông Nam Bộ. C. Tây nguyên. D. Đồng bằng sông Hồng.                                                Trang 5/6 ­ Mã đề thi 019
  6. Câu 39: Vùng có ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản phát triển nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 40:  Căn cứ  vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết khu kinh tế  ven biển nào   không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Nghi Sơn. B. Vũng Áng. C. Chân Mây – Lăng Cô. D. Vân Đồn. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Học sinh được sử dụng At lát địa lí Việt Nam do nhà  xuất bản GD phát hành Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.                                                Trang 6/6 ­ Mã đề thi 019
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0