Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Sinh học lớp 12 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 018
lượt xem 2
download
Để giúp cho học sinh đánh giá lại kiến thức đã học của mình sau một thời gian học tập. Mời các bạn tham khảo Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Sinh học lớp 12 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 018 để đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Sinh học lớp 12 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 018
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn : Sinh học 12 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 018 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Trong tế bào, hàm lượng rARN luôn cao hơn mARN là do: A. rARN có cấu trúc bền vững, tuổi thọ cao hơn B. Số gen quy định tổng hợp rARN nhiều hơn mARN C. Sổ lượng rARN được tổng hợp nhiều hơn mARN D. rARN có nhiều vai trò quan trọng hơn mARN Câu 2: Dạng đột biến nào dưới đây rất quý trọng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phần chất tốt hoặc không hạt A. Đột biến dị bội B. Đột biến đa bội C. Đột biến gen D. Thể 3 nhiễm Câu 3: Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào: A. Đại cổ sinh B. Đại trung sinh C. Đại thái cổ D. Đại tân sinh Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là A. 11 B. 6 C. 23 D. 22 Câu 5: Điều nào không đúng đối với sự biến động số lượng có tính chu kì của các loài ở Việt Nam? A. Ếch nhái có nhiều vào mùa khô. B. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. C. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao. D. Sâu hại xuất hiện nhiều vào các mùa xuân, hè. Câu 6: ở phép lai AaBbDd X aaBbdd, theo lý thuyết thì đời con có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng: A. 12,5% B. 18,75% C. 6,25% D. 0% Câu 7: Hoạt động nào dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái? A. Bảo tồn đa dạng sinh học. B. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. C. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp. D. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Câu 8: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, protein ức chế liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen? A. Vùng khởi động B. Vùng vận hành C. Vùng mã hóa D. Vùng kết thúc Câu 9: Cặp cơ quan nào dưới đây là cặp cơ quan tương tự? A. Cánh chim và cánh dơi B. Tai dơi và tai mèo C. Chi trước voi và chi trước chó D. Cánh bướm và cánh dơi Câu 10: Trong cấu trúc của NST nhân thực điển hình, cấu trúc nào có đường kính là 30nm A. Nucleosome B. Sợi nhiễm sắc C. Vùng xoắn cuộn D. Chromatide Câu 11: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì? A. ADN ligaza. B. ARN polymeraza. C. ADN polymeraza. D. Primaza(enzim mồi). Câu 12: Bệnh/Hội chứng di truyền nào sau đây do đột biến số lượng NST? Trang 1/4 Mã đề thi 018
- A. Mù màu B. Máu khó đông C. Hội chứng Đao D. Ung thư máu ác tính Câu 13: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Kiểu gen của P là A. AAaa × Aaaa B. AAaa × aaaa. C. AAaa × AAaa. D. Aaaa × Aaaa Câu 14: Ở một loài hòa thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động cộng gộp với nhau.Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm.Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có độ cao trung bình 180cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/64. B. 27/64. C. 9/16. D. 3/32. Câu 15: Nghiên cứu một quần thể động vậtcho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, sốlượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 11260. B. 11220. C. 11020. D. 11180. Câu 16: Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do gen lặn nằm trên NST thường quy định như sau: Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong phả hệ sinh con đầu lòng bình thường là: 1 1 5 3 A. B. C. D. 6 8 6 4 A 0,8 Câu 17: Một quần thể có tần số tương đối = có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là a 0, 2 A. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa. B. 0,04 AA + 0,64 Aa + 0,32 aa. C. 0,64 AA + 0,04 Aa + 0,32 aa. D. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa. Câu 18: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là A. 0,3375. B. 0,445. C. 0,025. D. 0,6625. Câu 19: khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai ? A. Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn. B. Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau D. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ Câu 20: Ở ruồi giấm A – xám trội hoàn toàn a – thân đen B – cánh dài trội hoàn toàn b – cánh cụt D – mắt đỏ trội hoàn toàn với d – mắt trắng Trang 2/4 Mã đề thi 018
- AB D d AB D Trong phép lai X X X Y cho F1 có kiểu hình đen cụt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính tần số hoán vị gen ab ab A. 30% B. 10% C. 25% D. 20% Câu 21: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới đây là cần thiết hơn cả: A. Nuôi một loại cá thích hợp với mật độ cao và cho ăn dư thừa thức ăn B. Nuôi nhiều loài cá ở các tầng nước khác nhau C. Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt D. Nuôi nhiều loài cá có cùng một chuỗi thức ăn Câu 22: Ở mèo, gen qui định màu sắc lông nằm trên NST X. A qui định lông hung trội hoàn toàn so với a qui định lông đen; kiểu gen dị hợp cho kiểu hình mèo tam thể. Biết không xảy ra đột biến, số đáp án đúng khi nổ i về sự di truyền màu lông tam thế ở mèo là: 1. cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ giống nhau. 2. cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ khác nhau. 3. ở mèo đực chỉ xuất hiện hai loại kiểu hình. 4. xác suất xuất hiện kiểu hình lông hung ở mèo đực luôn cao hơn ở mèo cái. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 23: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di nhập gen. Các nhân tổ có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (4), (5), (6). B. (1), (3), (4), (5). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (2), (4), (5). Câu 24: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương B. Tập hợp cây cỏ đang sống trên đồng cỏ Châu Phi C. Tập hợp các chép đang sống ở Hồ Tây D. Tập hợp chim đang sinh sống trong vườn rừng Quốc Gia Ba Vì Câu 25: Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể B. Kết quả của di – nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể Câu 26: Cho các nhận xét sau về quá trình tiến hóa hóa học. Những nhận xét không đúng là: (1) Các chất hữu cơ xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa hóa học là do sự kết hợp của bốn loại nguyên tố: C, N, H, O (2) Trong giai đoạn tiến hóa hóa học chất hữu cơ có trước, chất vô cơ có sau. (3) Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit. (4) Sự xuất hiện của đại phân tử ADN, ARN chưa đánh dấu sự xuất hiện của sự sống. ( 5). ARN là phân tử tái bản xuất hiện sau khi hình thành phân tử ADN A. (3), (4). B. (3), (5). C. (2), (5). D. (2),(4). Câu 27: Điều kiện nghiệmđúng định luật phân li của Menden là A. số lượng cá thể đem lai phải lớn. B. tính trạng trội là trội hoàn toàn. C. quá trình giảm phân xảy ra bình thường. D. cá thể đem lai phải thuần chủng. Trang 3/4 Mã đề thi 018
- DE Câu 28: Cơ thể có kiểu gen AaBb sẽ cho số loại giao tử tối đa là: de A. 32 B. 24 C. 16 D. 8 Câu 29: Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về hai gen trên là A. 18. B. 60. C. 32. D. 30. Câu 30: Phân bố theo nhóm (hay điểm) là A. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể không thích sống tụ họp với nhau. B. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất. C. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau. D. dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau. Câu 31: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở.Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 100% cá chép không vảy. B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. C. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. D. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. Câu 32: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã và không có ở quá trình tái bản ADN: A. Mạch polinucleotit được tổng hợp kéo dài theo chiều 5' » 3' B. Sử dụng U làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp C. Có sự tham gia của enzym ARN po!imeraza D. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ Câu 33: Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau: 3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT TTA – XXT – XGG GXG – GXX – GAA – ATT 5’ Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp cho gen đột biến tổng hợp là: A. 5 aa. B. 7 aa. C. 4 aa. D. 6aa. Câu 34: Ở người, gen lặn a quy định bệnh bạch tạng thuộc NST thường, 1 cặp vợ chồng da bình thường. Tính xác suất con sinh ra bình thường, Biết quần thể cứ 100 người bình thường lại có 1 người mang gen bạch tạng A. 0,0025 B. 0,01 C. 0,999975 D. 0,000025 Câu 35: Yếu tố ngẫu nhiên . A. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật B. Luôn làm tăng vốn gen của quần thể C. Luôn đào thải alen có lợi và giữ lai alen có hại D. Làm thay đổi tân số alen không theo 1 hướng xác dịnh Câu 36: Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất A. Quần thể có kích thước tối đa B. Quần thể có kích thước trung bình C. Quần thể phân bố theo nhóm D. Quần thể có kích thước tối thiểu Câu 37: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thế đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này A. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng, B. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. C. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. Trang 4/4 Mã đề thi 018
- D. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. Câu 38: Để lập bản đồ di truyền của 1 loài sinh vật, người ta sử dụng các phương pháp: 1) Lai thuận nghịch 2) Lai phân tích 3) Gây đột biến mất đoạn 4) Gây đột biến lệch bội Câu trả lỏi đúng là: A. 1,3 B. 1, 2,3 C. 1,2,3 D. 2,3,4 Câu 39: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen? A. Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm. B. Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnhPentunia. C. Bò tạo ra nhiều hooc môn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng. D. . Chuối nhà có nguồn gốc từ chuối rừng 2n. Câu 40: Khi hai loài trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng chúng thường cạnh tranh nhau dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái hẹp cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp? A. Rừng lá rộng ôn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng taiga. D. Thảo nguyên. HẾT Trang 5/4 Mã đề thi 018
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 018
4 p | 46 | 2
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 017
4 p | 65 | 2
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 007
4 p | 51 | 2
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 008
4 p | 45 | 2
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 002
4 p | 56 | 1
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 019
4 p | 43 | 1
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 013
4 p | 75 | 1
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 012
4 p | 48 | 1
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 011
4 p | 50 | 1
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 010
4 p | 59 | 1
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 009
4 p | 49 | 1
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 006
4 p | 44 | 1
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 004
4 p | 63 | 1
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 022
4 p | 52 | 1
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 014
4 p | 48 | 0
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 015
4 p | 37 | 0
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 005
4 p | 45 | 0
-
Đề thi khảo sát giữa HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 020
4 p | 39 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn