intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCĐ môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự

Chia sẻ: Lac Duy | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

49
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề thi KSCĐ môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCĐ môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI KSCĐ LƠP 1 ́ 0 –  HÈ 2017 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Họ và tên thí sinh:………………………………………………………………. Lớp:……………………………………………………………………………… Cho: Na=23; Mg=24; Ca=40; Al=27; Fe=56; H=1; O=16; S=32; Cl=35,5; C=12 Phần I. Trắc nghiệm 10 câu (3 điểm) Câu 1: Dãy gồm các muối đều tan trong nước là A. CaCO3, BaCO3, Mg(HCO3)2, K2CO3. B. BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3. C. CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3. D. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3. Câu 2: Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat có chứa A. CO2. B. Cl2.  C. CO.  D. Na2O. Câu 3: Có 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3. Thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 2 dung dịch trên?  A. Dung dịch BaCl2. B. Dung dịch HCl.  C. Dung dịch NaOH.  D. Dung dịch Pb(NO3)2. Câu 4: Nhóm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là A. O, F, N, P. B. F, O, N, P.  C. O, N, P, F. D. P, N, O, F.  Câu 5: Chất khí nào sau đây có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu?  A. CO B. CO2 C. SO2 D. NO Câu 6: Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại  dưới đây để sản xuất kim loại?  A. Al2O3 B. Na2O C. MgO D. Fe3O4  Câu 7: Trong các chất sau chất nào có thể tham gia phản ứng với Clo?  A. Oxi. B. Dung dịch NaOH. C. CuO. D. NaCl. Câu 8: Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH   Na2CO3 + H2O.  X là A. CO. B. NaHCO3.  C. CO2.  D. KHCO3. Câu 9: Một oxit có tỉ khối hơi so với oxi là 2. Trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Công thức của  oxit đó là: A. CO. B. CO2. C. SO2. D. NO2. Câu 10: Cacbon đioxit có công thức hoá học là: A. CO2. B. CO. C. CO3. D. C. Phần II. Tự luận 7 câu (7 điểm) Câu 1 (1,0 điểm):  Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a. NaOH + HCl  b. Na2CO3 + H2SO4  c. CaO + CO2  d. CO2 + Ba(OH)2(dư)  Câu 2 (1,0 điểm): Trong những chất sau đây, những chất nào là oxit, bazơ, axit, muối: HNO 3,  MgCl2,  ZnCO3, FeSO4, BaO, CO2, Ca(OH)2, H2SO4, Na2O, Al(OH)3. Câu 3 (1,0 điểm): Dung dịch NaOH loãng dư có thể hoà tan được những chất nào sau đây: H2O, CO2,  MgO, H2S, Cu, Al2O3, SO3, NaHCO3, NaOH, Al? Viết phương trình hoá học của các phản  ứng (nếu   có).  Câu 4 (1,0 điểm): Hoà tan 5,85 gam NaCl vào 94,15 ml H2O () thu được dung dịch X. Tính nồng độ  phần trăm của NaCl trong dung dịch X.  Câu 5  (1,0 điểm):  Hấp thụ  hoàn toàn 4,928 lít khí CO2  (đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa  Ba(OH)2 1M và KOH 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m. Câu 6 (1,0 điểm): Bằng phương pháp hóa học, phân biệt 5 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 5 dung dịch  sau: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3. Câu 7 (1,0 điểm): Hòa  tan  hoàn toàn  19,2 gam hỗn hợp X  gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50  ml      dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và   
  2. dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Tính giá trị  của V.  ­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­ Giám thị coi thi không giải thích gì hơn. Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn
  3. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI KSCĐ LƠP 1 ́ 0 – LẦN I, HÈ 2014 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Phần I. Trắc nghiệm 10 câu (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 D A B D A D B C C A Phần II. Tự luận 07 câu (07 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 a. NaOH + HCl  NaCl + H2O 4pt*0,25 1,0đ b. Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O đ c. CaO + CO2 CaCO3 =1,0đ d. CO2 + Ba(OH)2(dư) BaCO3 + H2O 2 Axit: HNO3, H2SO4. 1,0đ  Muối: MgCl2, ZnCO3, FeSO4. Oxit bazơ: BaO, Na2O. Bazơ: Ca(OH)2, Al(OH)3. Oxit axit: CO2 3 Dung dịch NaOH có thể hoà tan được những chất sau đây: CO2, H2S, Al2O3, SO3,  1,0đ NaHCO3, Al. CO2 + NaOH  NaHCO3  CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O H2S +2NaOH  Na2S + 2H2O  H2S +NaOH  NaHS + H2O                                        Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O  SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O NaHCO3, + NaOH Na2CO3 + H2O  Al + NaOH + H2ONaAlO2 + 3/2 H2O
  4. 4           = 5,85 + 94,15;  gam. 1,0đ C% = . 5 + Ta có :  1,0đ + Và . 6 Nêu các phản ứng phân biệt 5 dung dịch: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3. 1,0đ ­ Dùng dung dịch HCl nhận ra Na2S vì tạo mùi trứng thối, nhận ra Na2CO3 vì tạo  khí không mùi làm đục nước vôi trong. Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O ­ Dùng dung dịch BaCl2 nhận  ra Na2SO4 vì tạo kết tủa trắng BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl ­ Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra NaCl vì tạo kết tủa trắng AgNO3 +  NaCl  AgCl + NaNO3 Còn lại là NaNO3.  7 Nếu NaOH dư :  1,0đ  Vô lý Vậy NaOH thiếu :  ­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­ Giám thị coi thi không giải thích gì hơn. Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0