Đề thi KSCL đầu năm Ngữ Văn 9 lần 1 - GD&ĐT Phúc Yên
lượt xem 23
download
Để giúp cho học sinh đánh giá lại kiến thức đã học của mình sau một thời gian học tập. Mời các bạn tham khảo đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Ngữ văn lớp 9 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Phúc Yên để đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL đầu năm Ngữ Văn 9 lần 1 - GD&ĐT Phúc Yên
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH LỚP 9 – LẦN 1 THỊ XÃ PHÚC YÊN NĂM HỌC 2011-2012 MÔN: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1. (2,0 điểm) Đọc câu văn sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới: “ Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác Hồ, cũng như các vị danh nho xưa, hoàn toàn không phải là một cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời, mà đây là lối sống thanh cao, một cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống, có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác.” (Ngữ văn 9 - Tập một) a. Câu văn trên được trích trong văn bản nào, của ai ? b. Hãy giải nghĩa: - Danh nho - Di dưỡng tinh thần Câu 2. ( 2,0 điểm) Tìm nghĩa gốc, nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa của các từ in đậm trong các câu thơ sau: a. Ngày xuân con én đưa thoi Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi. (Truyện Kiều- Nguyễn Du) b. Ngày xuân em hãy còn dài Xót tình máu mủ thay lời nước non. (Truyện Kiều- Nguyễn Du) Câu 3. (6,0 điểm) Viết bài văn giới thiệu về Nguyễn Du và Truyện Kiều. Hết./. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- PHÒNG GD&ĐT PHÚC YÊN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH LỚP 9 – LẦN 1 NĂM HỌC 2010-2011 Môn Ngữ văn Câu 1. (2,0 điểm) a. Câu văn trên được trích trong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh của Lê Anh Trà (1,0 điểm) b. Hãy giải nghĩa: - Danh nho: Nhà nho nổi tiếng (0,5 điểm) - Di dưỡng tinh thần: Bồi bổ cho sảng khoái về tinh thần, giữ cho tinh thần vui khoẻ (0,5 điểm) Câu 2. (2,0 điểm) a. Nghĩa gốc (0,5 điểm) b. Nghĩa chuyển (0,5 điểm) Chuyển theo phương thức ẩn dụ (1,0 điểm) Câu 3. (6,0 điểm) Viết bài văn giới thiệu về Nguyễn Du và Truyện Kiều * Về kĩ năng: học sinh biết làm bài văn thuyết minh. Lưu ý đến vận dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố biểu cảm... trong văn thuyết minh. Bài viết có bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu... * Về kiến thức: bài viết cần nêu được những nội dung cơ bản sau: 1. Giới thiệu về Nguyễn Du (1765-1820) - Cuộc đời: Tên chữ Tố Như, hiệu Thanh Hiên. Quê ở Nghi Xuân- Hà Tĩnh. Gia đình có truyền thống văn chương, nhiều đời làm quan ... Cuộc đời gắn với những thăng trầm của thời đại XHPK khủng hoảng trầm trọng, khởi nghĩa nông dân nổi dậy khắp nơi, đỉnh cao là phong trào Tây Sơn... - Con người: có vốn sống phong phú, hiểu biết sâu rộng...là thiên tài văn học, là nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn. - Sự nghiệp sáng tác: + Chữ Hán: Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục, Thanh Hiên thi tập + Chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn... 2. Giới thiệu về Truyện Kiều 2.1 Nguồn gốc lai lịch: Dựa vào cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc). TK gồm 3254 câu thơ lục bát... 2.2 Tóm tắt truyện (Nêu ý cơ bản) a. Gặp gỡ và đính ước b. Gia biến và lưu lạc c. Đoàn tụ
- 2.3. Giá trị - Giá trị nội dung: + Giá trị hiện thực: tác phẩm đã phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội phong kiến đương thời với cả bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận của những con người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ. + Giá trị nhân đạo: niềm thương cảm sâu sắc trước những khổ đau của con người; lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo sự trân trọng đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến những ước mơ, những khát vọng chân chính. - Giá trị nghệ thuật: + Ngôn ngữ văn học hết sức giàu và đẹp đạt tới đỉnh cao ngôn ngữ NT... + Thể loại thơ lục bát cổ điển mẫu mực... + Nghệ thuật tự sự có bước phát triển vượt bậc, nghệ thuật miêu tả thiên nhiên đa dạng, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc, nghệ thuật xây dựng nhân vật... Đánh giá chung: Truyện Kiều là kiệt tác văn học của thiên tài Nguyễn Du. Thang điểm: - 5-6 điểm: đáp ứng được những yêu cầu nêu trên, văn viết có cảm xúc, diễn đạt trong sáng - 3-4 điểm: cơ bản đáp ứng được những yêu cầu nêu trên, diễn đạt tương đối tốt, có thể còn có một vài sai sót nhỏ -1- 2 điểm: chưa nắm được nội dung yêu cầu của đề bài, hầu như chỉ bàn bạc chung chung. Bố cục lộn xộn, mắc nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu… - 0 điểm: không hiểu đề, sai lạc về cả nội dung và phương pháp. Lưu ý chung: Điểm của bài thi là tổng điểm của các câu cộng lại; cho từ 0 đến 10 điểm. Điểm lẻ làm tròn tính đến 0,5
- PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài gồm 01 trang) Câu 1 (2.0 điểm). a) Kể tên các phương châm hội thoại đã học? Theo em, việc không tuân thủ các phương châm hội thoại thường do những nguyên nhân nào? b) Đọc đoạn truyện sau: Chị Dậu run run: - Nhà cháu đã túng lại phải đóng cả suất sưu của chú nó nữa, nên mới lôi thôi như thế. Chứ cháu có dám bỏ bễ tiền sưu của nhà nước đâu? Hai ông làm phúc nói với ông lí cho cháu khất… Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát: - Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất! (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Trong đoạn truyện trên, nhân vật cai lệ đã vi phạm phương châm hội thoại nào? Vì sao? Câu 2 (3.0 điểm). a)Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh của Lê Anh Trà đề cập tới vấn đề gì? Nêu những đặc sắc nghệ thuật của văn bản. b) Cho câu chủ đề sau: Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. Hãy triển khai thành đoạn văn nghị luận (từ 15 đến 20 câu). Câu 3 (5.0 điểm). Cây tre ở làng quê Việt Nam. –––––––– Hết –––––––– Họ tên học sinh:……………………………………Số báo danh:………………….. Chữ kí giám thị 1: …………………… Chữ kí giám thị 2:………………………….
- PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM MÔN: NGỮ VĂN 9 Năm học: 2013-2014 Câu Đáp án Điểm a. - Các phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm 0.5 về chất, phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. (Nêu thiếu 1 phương châm hội thoại trừ 0,25 điểm) - Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại thường do những 0.5 C.1(2đ) nguyên nhân sau: + Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp; + Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại khác quan trọng hơn; + Người nói muốn gây một sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó. b. Nhân vật cai lệ: Vi phạm phương châm lịch sự 0.25 - Vì: + Tranh lời của chị Dậu khi chị chưa nói hết câu. + Cách xưng hô mất lịch sự thể hiện sự hách dịch. 0.75 + Hành động và thái độ hung hăng: trợn ngược mắt, quát a. - Vấn đề: Bàn về phong cách sống, phong cách làm việc của Bác - 0.5 thuộc chủ đề hội nhập và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Nghệ thuật: 0.5 +Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt: lập luận, tự sự, biểu cảm, ngôn từ trang trọng, dẫn chứng chọn lọc. + Sử dụng biện pháp nghệ thuật đối lập, so sánh… b. - Hình thức: HS viết được đoạn văn nghị luận văn hoàn chỉnh (Từ 0.5 C.2(3đ) 15 - 20 câu), diễn đạt mạch lạc, không sai lỗi chính tả, cảm xúc sâu sắc, liên hệ tốt… - Nội dung: Đảm bảo các ý cơ bản sau: + Hồ Chí Minh đi nhiều nơi tiếp xúc với nhiều nền văn hoá cả 0.5 phương Tây và phương Đông. Người hiểu biết sâu rộng nền văn hóa các nước châu Á, Âu, Phi, Mĩ; nói và viết thạo nhiều tiếng: Pháp, Anh, Nga, Hoa…; làm nhiều nghề ở nhiều nước…đến đâu Người cũng đã học hỏi và tìm hiểu văn hoá đến mức uyên thâm. + Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc những tinh hoa văn hoá 0.5 nước ngoài, không chịu ảnh hưởng một cách thụ động: học tập những cái hay, cái đẹp đồng thời phê phán những biểu hiện hạn chế, tiêu cực. + Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã được nhào nặn với văn hoá 0.25 dân tộc trở thành một phong cách rất Việt Nam, rất phương Đông nhưng cũng rất mới và hiên đại.
- + Bày tỏ tình cảm: tự hào, kính yêu Bác, tu dưỡng, học tập và rèn 0.25 luyện theo gương Bác… 1.Yêu cầu về kĩ năng: -Biết tạo lập một văn bản thuyết minh có bố cục rõ ràng; vận dụng các phương pháp thuyết minh. -Biết sử dụng yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật linh hoạt trong bài văn thuyết minh… 2. Yêu cầu về kiến thức: Bài văn có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo một số ý sau: Mở bài: Giới thiệu về cây tre ở làng quê Việt Nam. 0.25 Thân bài: a. Nguồn gốc: Tre gắn bó đã từ lâu đời với người dân Việt Nam… 0.25 b. Các loại tre: Họ hàng nhà tre đông đúc: tre bương, tre vân, tre 0.25 ngà…và các loại cây cùng họ như nứa, vầu, mai… c. Đặc điểm của cây tre: 1.0 + thân… + lá… + rễ … C.3(5đ) + đặc điểm sinh trưởng, môi trường sống của cây tre: sống thành từng khóm, bụi…sinh trưởng, phát triển nhanh, thích nghi ở mọi môi trường… d. Vai trò của cây tre: - Tre gắn bó trong đời sống sinh hoạt, lao động: là nguyên liêu làm 0.75 nên các vật dụng hữu ích, làm đồ xuất khẩu đem lại giá trị kinh tế… - Tre gắn với công cuộc chống giặc ngoại xâm, tre anh hùng trong 0.25 chiến đấu… - Tre gắn với đời sống tinh thần của người Việt Nam: là biểu tượng 0.5 của làng quê, biểu tượng cho sức sống mạnh mẽ và tinh thần đoàn kết của con người Việt Nam… Hình ảnh cây tre, lũy tre đã đi vào thơ, ca, nhạc, họa của người Việt Nam một cách tự nhiên Kết bài: Khẳng định vị trí của cây tre trong đời sống hiện nay…Bày 0.25 tỏ cảm nghĩ… * HS sử dụng các phương pháp thuyết minh kết hợp đưa yếu tố miêu 1.5 tả và các biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, nhập vai, nhân hóa, so sánh…trong bài thuyết minh phù hợp, sáng tạo… ( GV căn cứ vào bài viết của HS có cách đánh giá đúng, trân trọng những bài viết sáng tạo, tri thức chính xác, phong phú, văn viết có cảm xúc.)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL đầu năm lớp 9 năm 2017-2018 môn Tiếng Anh của Sở Giáo dục và đào tạo Thanh Hóa
2 p | 527 | 62
-
Đề thi KSCL đầu năm lớp 6 năm 2017-2018 môn Ngữ Văn
3 p | 881 | 30
-
Đề thi KSCL đầu năm lớp 6 năm 2017-2018 môn Ngữ Văn - Đề số 2
2 p | 384 | 16
-
Đề thi KSCL đầu năm lớp 8 năm 2017-2018 môn Ngữ Văn trường THCS Cẩm Vũ
4 p | 411 | 12
-
Đề thi KSCL đầu năm lớp 6 năm 2017-2018 môn Ngữ Văn trường THCS Nghĩa Trung
3 p | 506 | 9
-
Đề thi KSCL đầu năm lớp 6 năm 2017-2018 môn Ngữ Văn - Đề số 1
1 p | 163 | 7
-
Đề thi KSCL đầu năm lớp 8 năm 2017-2018 môn Ngữ Văn trường THCS Tân Khai
3 p | 253 | 5
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức
2 p | 9 | 4
-
Đề thi KSCL đầu năm lớp 6 năm 2017-2018 môn Ngữ Văn - Đề số 4
1 p | 112 | 4
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức
1 p | 9 | 3
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức
1 p | 7 | 3
-
Đề thi KSCL đầu năm lớp 6 năm 2017-2018 môn Ngữ Văn - Đề số 5
1 p | 245 | 3
-
Đề thi KSCL đầu năm lớp 6 năm 2017-2018 môn Ngữ Văn trường THCS Cẩm Vũ tỉnh Hải Dương
4 p | 135 | 3
-
Đề thi KSCL đầu năm lớp 8 năm 2017-2018 môn Ngữ Văn huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình
1 p | 290 | 3
-
Đề thi KSCL đầu năm lớp 6 năm 2017-2018 môn Ngữ Văn trường THCS Vĩnh Tường
1 p | 132 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Hàm Long, Bắc Ninh
8 p | 8 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức
1 p | 8 | 2
-
Đề thi KSCL đầu năm môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Phương Cường Xá, Đông Hưng
2 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn