intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 1 Hóa - GD&ĐT Yên Thành

Chia sẻ: Tran Vinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

158
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo đề thi khảo sát chất lượng lần 1 môn Hóa học lớp 8, 9 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Yên Thành để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 1 Hóa - GD&ĐT Yên Thành

  1. Phòng GD&ĐT Yên Thành Đề thi khảo sát chất lượng lần thứ 1 Năm học 2009-2010 Môn: Hoá học. Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút. Câu1. a. Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử? b. Thế nào là đơn chất? Hợp chất? Lấy ví dụ cho mỗi loại. c. Phản ứng hoá học là gì? Dấu hiệu của phản ứng xảy ra là gì? Câu2. Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất gồm: a. S (IV) và O b. Fe (III) và SO4 (II) Câu3. Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ một cặp chất trong phản ứng. a. Na + O2 ----  Na2O b. Al + H2SO4 ----  Al2(SO4)3 + H2 Câu 4. Cho hợp chất khí Mê tan(CH4). Hãy tính. a. Số phân tử có trong 5,6 lít khí trên(ở đktc) b. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất trên. ( Biết: S=32; O=16; Fe=56; C=12; H=1) --------------- Hết --------------- Người coi thi không giải thích gì thêm
  2. Phòng GD&ĐT yên thành Đáp án và Biểu điểm Hóa 8 Câu Nội dung Điểm I a. – Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện. 0.5 (3,5đ) - Cấu tạo gồm hạt nhân mang điện tích dương(+)và vỏ gồm một hay nhiều electron mang điện tích âm(-) 0.5 b. - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, 0.5 ví dụ: Al, Cu, H2, S…. 0.25 - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học 0.5 trở lên, ví dụ: CuO, H2O, SO2…. 0.25 c. - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 0.5 - Dấu hiệu của phản ứng là có chất mới tạo ra và thường có sự thay đổi về trạng thái, màu sắc, toả nhiệt và phát sáng. 0.5 II a. SxOy  x.IV=y.II  x/y=II/IV=1/2  x=1; y=2  0.5 (2đ) SO2. 0.5  PTK=32+16.2=64 0.5 b. Fex(SO4)y  x.III=y.II  x/y=II/III  x=2; y=3  0.5 Fe2(SO4)3  PTK= 56.2+32.3+16.12= 400. III 4Na + O2   2Na2O 0.5 (1,5đ) - Nêu đúng tỉ lệ một cặp chất 0.25
  3. 2Al + 3H2SO4   Al2(SO4)3 + 3H2 0.5 - Nêu đúng tỉ lệ một cặp chất 0.25 IV 5,6 1.5 nCH 4   0,25mol  ACH 4  0,25 x6 x10 23  1,5 x10 23 a. 22,4 phân tử (3đ) 12 4 100%  75% %H  100%  25% 1.5 b. %C = 16 ; 16
  4. PHÒNG GD&ĐT YÊN THÀNH ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN THỨ 1 NĂM HỌC 2009-2010 Môn: Hoá học. Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút. Câu 1: Cho các chất sau: CaO, SO2, KOH, Fe, CuCl2, chất nào phản ứng với: a) Dung dịch HCl? b) Dung dịch NaOH? c) Dung dịch AgNO3? Viết các phương trình hoá học xẩy ra. Câu 2: Có bốn lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng riêng biệt một dung dịch sau: HCl, H2SO4 NaOH, NaCl. Hãy nhận ra mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Al vào dung dịch H2SO4 24.5%. a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc), biết kim loại Al chiếm 49,1% khối lượng hỗn hợp. b) Tính khối lượng dung dịch axit đã phản ứng. (Biết: Al =27; Fe = 56; H = 1; S = 32; O = 16) --------------- Hết --------------- Người coi thi không giải thích gì thêm
  5. PHÒNG GD&ĐT YÊN THÀNH ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN THỨ 1 NĂM HỌC 2009-2010 Môn: Hoá học. Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút. Câu 1: Cho các chất sau: CaO, SO2, KOH, Fe, CuCl2, chất nào phản ứng với: a) Dung dịch HCl? b) Dung dịch NaOH? c) Dung dịch AgNO3? Viết các phương trình hoá học xẩy ra. Câu 2: Có bốn lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng riêng biệt một dung dịch sau: HCl, H2SO4 NaOH, NaCl. Hãy nhận ra mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Al vào dung dịch H2SO4 24.5%. a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc), biết kim loại Al chiếm 49,1% khối lượng hỗn hợp. b) Tính khối lượng dung dịch axit đã phản ứng. (Biết: Al =27; Fe = 56; H = 1; S = 32; O = 16) --------------- Hết --------------- Người coi thi không giải thích gì thêm ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM HÓA 9 Câu Nội dung Điểm I (4đ) a. CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O  0,5 KOH + HCl  KCl + H2O  0,5 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  0,5 b. SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O  0,5 CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl  0,5 c. Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag  0,5 2KOH + 2AgNO3  2KNO3 + Ag2O + H2O  0,5 CuCl2 + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2AgCl  0,5 II(2đ) - Cho bốn mẩu quỳ tím lần lượt vào bốn lọ Lọ không làm đổi màu quỳ là lọ đựng NaCl 0,5
  6. Lọ chuyển màu quỳ tím thành xanh là lọ đựng NaOH 0,5 Lọ chuyển màu quỳ tím thành đỏ là lọ đựng HCl, H2SO4. 0,5 - Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào hai lọ HCl, H2SO4 . Lọ nào có kết tủa trắng là lọ đựng dung dịch H2SO4, lọ còn lại không có hiện tượng gì là lọ đựng HCl 0,25 PTHH: BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl  0,25 III(4đ) a. PTHH: 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (1)  0,5 Fe + H2SO4  FeSO4  + H2 (2) 0,5 m Al  49,1 11  5,4( g )  n Al  5,4  0,2mol 0,5 100 27 0,5 5,6 m Fe  11  5, 4  5,6( g )  n Fe   0,1mol 56 Theo(1) n H  0,3mol2 Theo(2) n H  0,1mol 2  Tổng số mol H2=0,3+0,1=0,4mol  VH 2  0,4x22,4=8,96 lít b. 1 Theo(1) nH SO  0,3mol 2 4 Theo(2) n H 2 SO  0,1mol 4  Tổng số mol H2SO4 = 0,4 mol  m H 2 SO  0,4 x98  39,2 gam 0,5 4 39,2 x100  mdd H 2 SO   160 gam 4 24,5 0,5 Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẩn cho điểm tối đa. Nếu viết sơ đồ cho 0,25 đ mổi sơ đồ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1