intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 302

Chia sẻ: Ho Quang Dai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

60
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp cho học sinh đánh giá lại kiến thức đã học của mình sau một thời gian học tập. Mời các bạn tham khảo Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 302 để đạt được điểm cao trong kì kiểm tra sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 302

  1. TRƯƠNG THPT ĐÔNG ĐÂU ̀ ̀ ̣ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LÂN 3 ̀ MàĐỀ THI: 302 NĂM HỌC 2017­2018 – MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 10 Thời gian làm bài: 50 phút (Đê g ̀ ồm 40 câu trắc nghiệm) Họ tên:……………………………………………………………Số báo danh: ………………………… Câu 81: Nhà bác học C nghiên cứu tìm ra giống lúa mới có năng xuất cao và đã được đem vào sản  xuất; ca sĩ X biểu diễn ca nhạc phục vụ cuộc họp bên lề  của hội nghị  APEC; bác A tham gia hội   nghị tiếp xúc cử tri ở xã D; anh Q sáng chế ra xe đạp chạy dưới nước; chị T nuôi khoảng 100 con  lợn và trồng 0,5 ha lúa. Những ai thực hiện hoạt động sản xuất vật chất? A. Anh Q và bác  A. B. Chị T. C. Nhà bác học C, chị T. D. Bác A và anh Q. Câu 82: Trong Hội nghị  cán bộ  phụ  nữ  về  vấn đề  phát động quần chúng nông dân tại Việt Bắc  vào tháng 3 năm 1953, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát biểu: “Xã hội từ chỗ ăn lông ở lỗ, tiến đến xã  hội nô lệ, tiến đến xã hội phong kiến, tiến đến xã hội tư bản, rồi tiến đến xã hội chủ nghĩa”. Qua  lời phát biểu này Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khái quát về vấn đề nào sau đây? A. Sự phát triển của lịch sử xã hội loài người. B. Các kiểu chế độ xã hội trong lịch sử. C. Các bước quanh co trong tiến trình phát triển của lịch sử xã hội loài người. D. Lịch sử xã hội loài người phát triển theo quy luật khách quan. Câu 83: Cuối thế kỷ XIX, nước Pháp bị  một đợt dịch than ở  gia súc trên quy mô rất lớn. Riêng ở  vùng Pastơ sinh sống, gia súc không bị nhiễm bệnh vì ông đã tiêm vắcxin phòng bệnh. Mọi người   không tin phương pháp của ông, cho rằng ông đã bịp bợm. Cuối cùng, họ  nhất trí đưa ra phương  pháp thí nghiệm trên thực tế. 50 con cừu được gây nhiễm bện than và được chia thành hai nhóm.  Một nửa được tiêm vắcxin, nửa còn lại thì không. Chỉ  sau 48 giờ, 25 con cừa không được tiêm   vắcxin phòng bệnh lần luợt chết, 25 con được tiêm vắcxin vẫn sống khỏe mạnh. Câu chuyện là  minh chứng về vai trò nào của thực tiễn đối với nhân thức? A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. Thực tiễn là động lực của nhận thức. Câu 84: K là thanh niên 20 tuổi, vì tranh chấp thửa ruộng với hàng xóm dẫn đến đánh nhau gây   thương tích nặng cho người hàng xóm nên K bị đi tù. Ngày trở về, người thân trong gia đình mừng  rơi nước mắt. Riêng ông B (bố của K) lại buông một câu: “ Lại chứng nào tật đấy thôi!”. Vậy ông  B đã sử dụng phương pháp gì để đánh giá về con trai mình? A. So sánh . B. Biện chứng. C. Siêu hình. D.  Nhất nguyên luận. Câu 85: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ  óc con người, để  tạo nên những hiểu biết về chúng, được gọi là A. cảm giác. B. thấu hiểu. C. tri thức. D. nhận thức.    Câu 86: Trong lớp em có hai bạn yêu nhau nên sa sút việc học hành. Trong trường hợp này hai bạn  đã vi phạm điều cần tránh nào trong tình yêu? A. Không nên yêu vì vụ lợi. B. Không nên yêu nhiều người cùng một lúc. C. Không nên yêu sớm. D. Không nên quan hệ tình dục trước hôn nhân. Câu 87: Sản xuất của cải vật chất là đặc trưng riêng chỉ có ở con người. Đó là quá trình lao động   có mục đích và không ngừng A. tiến bộ của con người. B. chế tạo của con người. C. phát triển của con người. D. sáng tạo của con người. Câu 88: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò chủ thể lịch sử của con người?                          Trang 1/5 ­ Mã đề thi 302
  2. A. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội. B. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội. C. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất. D. Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình. Câu 89: Câu tục ngữ: "Đào hố hại người, lại chôn mình" đề cập tới phạm trù đạo đức nào mà em   đã học? A. Nhân phẩm, danh dự. B. Hạnh phúc. C. Nghĩa vụ. D. Lương tâm. Câu 90: Dưới góc độ của Triết học duy vật biện chứng, sự phát triển của sự vật, hiện tượng mới   trên cơ sở kế thừa các yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ được gọi là gì? A. Mâu thuẫn biện chứng. B. Quan hệ biện chứng. C. Phương pháp biện chứng. D. Phủ định biện chứng. Câu 91: M là học sinh ngoan, học khá của lớp 10. Do nghe bạn bè rủ rê, M dùng thử ma túy rồi dần   thành nghiện. Từ đấy, M học hành sa sút, thường xuyên đi muộn, bỏ  học. Để  có tiền mua ma túy,  M đã lấy trộm tài sản của gia đình và hàng xóm mang đi bán. Nhận định nào dưới đây là đúng khi  nói về hành vi của M? A. M vi phạm pháp luật và vi phạm đạo đức. B. M vi phạm pháp pháp luật mà không vi phạm đạo đức. C. M không vi phạm gì hết vì bạn ấy là học sinh ngoan. D. Hành vi của M tuy có sai trái nhưng không đến mức vi phạm pháp luật. Câu 92: Trong lớp học, giáo viên chủ  nhiệm đã tổ  chức cho học sinh có tinh thần tập thể  mạnh   dạn phê bình, góp ý những bạn thường xuyên vi phạm nội quy ảnh hưởng đến tập thể  lớp. Trong   trường hợp này, cô giáo đã giải quyết mâu thuẫn bằng cách nào dưới đây? A. Điều hòa mâu thuẫn. B. Thống nhất mâu thuẫn. C. Đấu tranh giữa các mặt đối lập. D. Thống nhất giữa các mặt đối lập. Câu 93: Điều kiện để chất mới ra đời là gì? A. Lượng biến đổi trong giới hạn cho phép. B. Lượng biến đổi nhanh chóng. C. Lượng biến đổi liên tục. D. Lượng biến đổi đạt đến một giới hạn nhất  định. Câu 94: Bạn A đi học về, thấy mẹ ốm nằm trên giường chưa kịp nấu cơm. Bạn đã nhanh tay vào  bếp nấu cơm giúp mẹ. Hành động của bạn A thuộc phạm trù đạo đức nào dưới đây? A. Nhân phẩm, danh dự. B. Hạnh phúc. C. Lương tâm. D. Nghĩa vụ. Câu 95: Một trong những điều nên tránh trong tình yêu là A. yêu vì mục đích vụ lợi. B. chân thành, tin cậy. C. yêu không vụ lợi. D. có nghĩa vụ với nười mình yêu. Câu 96: Quan niệm nào sau đây là đúng? A. Tất cả mọi người đều có nghĩa vụ đạo đức trong mối quan hệ cụ thể. B. Nghĩa vụ đạo đức là trách nhiệm bắt buộc ai cũng phải thực hiện. C. Góp phần xây dựng xã hội là trách nhiệm của người lớn. D. Nghĩa vụ của học sinh chỉ là học tập. Câu 97: Anh A kết hôn với chị B năm 2000 vì A thấy chị ấy rất xinh, có đăng ký kết hôn. Mặc dù   biết con mình không yêu anh A nhưng vì bố mẹ chị B nợ tiền gia đình A nên đã ép con mình cưới A   để được xóa nợ. Tháng 3/2004, anh A chung sống như vợ chồng với chị C, có một con chung sinh   năm 2005. Tháng 06/2005, chị B phát hiện được sự  việc trên và yêu cầu anh A chấm dứt quan hệ  trái pháp luật với chị C, song anh A vẫn cố tình vi phạm. Những ai trong tình huống vi phạm chế  độ hôn nhân tự nguyện và tiến bộ? A. Chỉ mình chị  C. B. Bố mẹ chị B, anh A và  C. C. Anh A và bố mẹ chị  B. D. Chị B và chị  C.                          Trang 2/5 ­ Mã đề thi 302
  3. Câu 98: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi  của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội gọi là A. pháp luật. B. đạo đức.    C. tín ngưỡng.    D. tập quán. Câu 99: Trong giờ  thảo luận về  vận động và phát triển, mọi người tranh luận rất sôi nổi. G cho   rằng: “ Vận động chỉ  đơn thuần là sự  thay đổi vị  trí của các sự  vật”; A cho rằng: “ Chỉ  có vận  động, không có phát triển, mọi sinh vật sinh ra thế nào thì sẽ  giữ  nguyên như  thế  ấy, nhất là bản   tính con người”; B cho rằng; “ Có vận động mới có phát triển, không có phát triển ngoài vận động”;  Đ cho rằng: “ Vận động là liên tục, đứng im là tạm thời”.Theo quan điểm của chủ  nghĩa duy vật  biện chứng, quan điểm của bạn nào đúng? A. B và Đ. B. G và Đ. C. A và Đ. D. G và A. Câu 100: Bạn T là học sinh trường THPT X. Qua một năm học tập rèn luyện, T được xếp loại học   lực giỏi, hạnh kiểm tốt. Ghi nhận những cố gắng đó, đầu năm học mới T được đã được kết nạp   Đoàn thanh niên cộng sản Hồ  Chí Minh. T rất vui mừng phấn khởi vì từ  một đội viên T đã trở  thành đoàn viên, được đứng trong hàng ngũ của đoàn thanh niên, được tham gia thật nhiều hoạt  động bổ ích. Hãy chỉ ra sự biến đổi về chất trong trường hợp trên ? A. T được tham gia thật nhiều hoạt động bổ ích. B. T là một học sinh THPT xuất sắc. C. T được xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt. D. T từ một đội viên đã trở thành đoàn viên. Câu 101: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về mâu thuẫn trong Triết học? A. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. Bất kì mặt đối lập nào cũng tạo thành mâu thuẫn. C. Các mặt đối lập của mâu thuẫn vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. D. Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có hai mặt đối lập. Câu 102: Chỉ ra quan điểm nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng? A. Tức nước vỡ bờ. B. Ăn cháo đá bát. C. Uống nước nhớ nguồn. D. Sông lở cát bồi. Câu 103: Mỗi sinh vật có quá trình đồng hóa thì phải có quá trình dị hóa, nếu chỉ có một quá trình   thì sinh vật sẽ chết. Theo quan điểm Triết học đây là A. sự liên hệ giữa các mặt đối lập. B. sự thống nhất giữa các mặt đối lập. C. quy luật tồn tại của sinh vật. D. sự đồng nhất giữa các mặt đối lập. Câu 104: Lịch sử xã hội loài người được hình thành khi con người biết A. chế tạo công cụ lao động. B. trồng trọt và chăn nuôi. C. trao đổi hàng hóa. D. ăn chín, uống sôi. Câu 105: Trong giờ học khi cô giáo cho đề tài thảo luận: Con người là mục tiêu của sự phát triển   xã hội. Nhóm bạn D, T, S, V tranh luận rất sôi nổi. T cho rằng: “ Của cải tăng theo cấp số  cộng,  dân số loài người tăng theo cấp số nhân. Vì vậy, cần gây chiến tranh và tạo ra dịch bệnh để giảm   bớt số dân mới có thể đảm bảo cuộc sống của con người”; S cho rằng như vậy là vô nhân đạo; D  nói điều đó là cần thiết. V nói làm vậy là chống lại con người. Quan điểm của ai trong tình huống  là đúng? A. D, T và V. B. S và V. C. Chỉ mình S. D. T và  D. Câu 106: Quá trình hoạt động thực tiễn cũng đồng thời là quá trình phát triển và hoàn thiện các giác  quan của con người. Nhờ đó khả năng nhận thức của con người ngày càng sâu sắc, đầy đủ hơn về  sự vật hiện tượng. Điều đó cho thấy vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức ? A. Thực tiễn là động lực của nhận thức. B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. Câu 107: Những sự vật, hiện tượng nào sau đây không do con người sáng tạo ra? A. Máy tính. B. Cồng chiêng Tây Nguyên. C. Động Phong Nha – Kẻ Bàng. D. Trống đồng Đông Sơn. Câu 108: Nội dung nào dưới đây nói về vai trò của đạo đức đối với sự phát triển của gia đình? A. Đạo đức là cơ sở cho sự phát triển của mỗi người trong gia đình.                          Trang 3/5 ­ Mã đề thi 302
  4. B. Đạo đức làm cho gia đình tránh được sự đổ vỡ. C. Đạo đức là nền tảng hạnh phúc gia đình. D. Đạo đức làm cho gia đình có kinh tế khá hơn. Câu 109: Tình yêu chân chính làm cho con người A. có được những gì mình mong muốn. B. trưởng thành và hoàn thiện hơn. C. có địa vị và thu nhập cao. D. sớm đạt được mục đích của mình. Câu 110: Theo quan điểm của Triết học Mác, vấn đề cơ bản của triết học là gì? A. Quan hệ giữa lí luận và thực tiễn. B. Quan hệ giữa vật chất và vận động. C. Quan hệ giữa tư duy và tồn tại. D. Quan hệ giữa tự nhiên và xã hội. Câu 111: Khi người nào tạo ra được cho mình những giá trị tinh thần, đạo đức và những giá trị  đó   được xã hội đánh giá, công nhận thì người đó A. có danh dự. B. có địa vị. C. có quyền lực. D. có phẩm giá.                          Trang 4/5 ­ Mã đề thi 302
  5. Câu 112: Bất kì sự vật, hiện tượng nào cũng luôn luôn vận động. Bằng vận động và thông qua vận   động mà sự vật hiện tượng tồn tại và A. thể hiện tính chất của mình. B. thể hiện thuộc tính của mình. C. thể hiện đặc tính của mình. D. thể hiện bản chất của mình. Câu 113: Sử dụng các thao tác so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa để  tìm ra bản chất, quy   luật của sự vật hiện tượng là đề cập đến giai đoạn nhận thức nào sau đây? A. Lý tính. B. Cảm tính. C. Trực tiếp. D. Gián tiếp. Câu 114:  Những quy luật chung nhất, phổ  biến nhất về  sự  vận động và phát triển của giới tự  nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của A. Toán học. B. Vật lí. C. Sử học. D. Triết học. Câu 115:  Thế  giới quan duy tâm có quan điểm như  thế  nào về  mối quan hệ  giữa vật chất và ý   thức? A. Chỉ tồn tại ý thức. B. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện. C. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. D. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên. Câu 116: Gia đình được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào dưới đây? A. Hôn nhân và họ hàng. B. Hôn nhân và huyết thống. C. Họ hàng và nuôi dưỡng. D. Huyết thống và họ hàng. Câu 117: Cứ mỗi đợt thi học kì, các bạn N, H, K lại đi cầu khấn tại đền chùa để mong đạt điểm   cao. L, Y thì cho rằng chỉ  có chăm chỉ  học tập mới có thể  đạt điểm cao. Mặc dù vậy, đợt thi nào  của con, bà T (mẹ của Y cũng đi đền cầu cúng). G cũng sắm hoa quả về  nhà thắp hương tổ  tiên.   Những ai trong tình huống có quan niệm duy tâm? A. Bà T, bạn G, Y. B. N, H, K, L. C. Chỉ có G và bà T. D. N, H, K, bà T, G. Câu 118: Mặt đối lập của mâu thuẫn đó là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá   trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng chúng phát triển theo những A. chiều hướng cùng chiều với nhau. B. chiều hướng tiến lên. C. chiều hướng trái ngược nhau. D. chiều hướng đi xuống. Câu 119: Chị H đang đi trên đường, sau xe trở bao tải hàng to khá nặng, bỗng bị một chiếc xe khác  của một thanh niên ngoài 20 tuổi vượt lên tạt ngang. Chị bị ngã xuống đường, có lẽ rất đau. Người   thanh niên quay lại nhìn rồi tiếp tục phóng đi. T, B, S, Q đang ngồi trong quán nước thấy vậy phá  lên cười. Chị chủ quán nước vội chạy ra đỡ  dậy và dìu chị H vào quán ngồi nghỉ. T nhanh tay lấy   điện thoại ra quay clip đưa lên facebook. Ngay sau đó, B, S cũng chạy ra dắt xe, khiêng bao tải hàng   vào giúp chị. Những ai có hành vi xử sự phù hợp với quy tắc, chuẩn mực của đạo đức của xã hội? A. Chỉ mình chị chủ quán. B. Chị chủ quán, B và S. C. T, B, S và Q. D. Người thanh niên, T, chị H. Câu 120: Khẳng định nào sau đây là sai ? A. Cây cầu không vận động. B. Trái đất không đứng im. C. Xã hội không ngừng vận động. D. Dòng sông đang vận động. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.                          Trang 5/5 ­ Mã đề thi 302
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2