intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 308

Chia sẻ: Ho Quang Dai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

24
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 308. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 308

  1. TRƯƠNG THPT ĐÔNG ĐÂU ̀ ̀ ̣ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LÂN 3 ̀ MàĐỀ THI: 308 NĂM HỌC 2017­2018 – MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 10 Thời gian làm bài: 50 phút (Đê g ̀ ồm 40 câu trắc nghiệm) Họ tên:……………………………………………………………Số báo danh:………………………… Câu 81: Luận điểm nào sau đây thuộc thế giới quan duy tâm? A. Nước là nguồn gốc của vũ trụ, vạn vật. B. Lửa là nguồn gốc của vũ trụ, vạn vật. C. Chúa tạo ra vũ trụ, vạn vật. D. Ê­te là nguồn gốc của vũ trụ, vạn vật. Câu 82: Trong một giờ học, cô giáo nêu vấn đề như sau: “Theo các em, yếu tố nào quyết định sự  phát   triển của thực vật nói chung?” T nhanh nhảu trả  lời: “ Đất đai màu mỡ  vì đất đai là nguồn cung cấp   ding dưỡng cho thực vật”; A trả lời: “ Khí hậu thuận lợi vì khí hậu quyết định tốc độ  tăng trưởng của   thực vật”; B cho rằng: “Nguồn nước đầy đủ, vì nước là yếu tố quan trọng để cây tồn tại”; Đ cho rằng:   Ý kiến của các bạn đều đúng nhưng đó mới chỉ là môi trường bên ngoài, quan trọng nhất là nguồn gen   và năng lực phát triển nội tại của loài thực vật đó”. Vận dụng quan điểm của chủ  nghĩa duy vật về  mâu thuẫn hãy cho biết ý kiến của bạn nào đúng nhất? A. T. B. Đ. C. B. D. A. Câu 83: Xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng,văn minh, mọi người có cuộc sống tự do, hạnh phúc,  có điều kiện phát triển toàn diện là mục tiêu cao cả của A. tất cả mọi người. B. chủ nghĩa xã hội. C. của nhân dân lao động. D. chủ nghĩa tư bản. Câu 84: Theo quan điểm Triết học duy vật biện chứng, việc con người chế tạo ra được tàu vũ trụ đưa  con người khám phá các hành tinh là biểu hiện sự phát triển trong lĩnh vực nào dưới đây ? A. Tư duy. B. Kinh tế. C. Xã hội. D. Tự nhiên. Câu 85: Khi một giáo sĩ Dòng Tên ở thế kỷ XVIII được mời xem kính viễn vọng để thấy được vết đen   trên mặt trời. Ông ta trả  lời: “Vô ích, tôi đã đọc các tác phẩm của A­ri­xtot hai lần từ  đầu đến cuối,  nhưng không thấy hàm ý gì khi nói tới vết đen trên mặt trời. Do đó, không thể  có những vết đen như  vậy”. Giáo sĩ Dòng Tên nói trên đã không coi trọng vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức? A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. Câu 86:  Ông K tuy đã có vợ  nhưng vẫn sống chung với chị  B như  vợ  chồng và đã có 1 con chung.  Khoảng tháng 8/2012, lấy lí do sống với vợ không hạnh phúc nên ông K lại có quan hệ  và chung sống  như vợ chồng với bà T. Biết chuyện của cháu mình, bà X (chị gái của bố vợ ông K) đã báo cho bố mẹ  đẻ của ông K biết nhưng họ không có ý kiến gì. Những ai trong tình huống vi phạm chế  độ  hôn nhân   một vợ, một chồng? A. Ông K, chị B và bà T. B. Ông K, chị B, bố mẹ đẻ ông K. C. Bà X và bố mẹ ông K. D. Bố vợ ông K, bố mẹ đẻ ông K Câu 87: Hưởng  ứng ngày môi trường thế  giới, tập thể  học sinh lớp 10A7 rất háo hức tham gia hoạt  động trồng cây xanh trong sân trường. Hoạt động của các bạn học sinh lớp 10a7 thể  hiện vai trò nào  của con người là chủ thể của lịch sử? A. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội. B. Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình. C. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị tinh thần. D. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất. Câu 88: Trong giờ học khi cô giáo cho đề tài thảo luận: Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội.   Nhóm bạn D, T, S, V tranh luận rất sôi nổi. T cho rằng: “ Của cải tăng theo cấp số  cộng, dân số  loài  người tăng theo cấp số nhân. Vì vậy, cần gây chiến tranh và tạo ra dịch bệnh để giảm bớt số dân mới                            Trang 1/5 ­ Mã đề thi 308
  2. có thể  đảm bảo cuộc sống của con người”; S cho rằng như vậy là vô nhân đạo; D nói điều đó là cần   thiết. V nói làm vậy là chống lại con người. Quan điểm của ai trong tình huống là đúng? A. D, T và V. B. T và D. C. S và V. D. Chỉ mình S. Câu 89: Trong giờ kiểm tra môn Vật lí, phần bài tập Tuấn đã làm xong và biết chắc chắn đúng rồi. Còn   phần câu hỏi lí thuyết, có một định nghĩa Tuấn có nhớ một chút nhưng không chắc chắn lắm. Bạn bên   cạnh đã làm được rồi, bạn ấy học gỏi lắm chỉ cần liếc nhanh qua bên là có thể  “giải quyết” được. Và   còn cách nữa, quyển sách giáo khoa nằm ngay trong ngăn bàn chỉ cần thao tác nhanh sẽ xong vì cô giáo   không chú ý về hướng của Tuấn. Thế nhưng, Tuấn không làm như thế. Nộp bài xong, mấy bạn trong  lớp nói Tuấn dại, giở sách một chút thì có ảnh hưởng gì đến đạo đức đâu! Nhưng Tuấn không nghĩ vậy  vì bạn cảm thấy thật thanh thản trong lòng. Hành vi của Tuấn thuộc phạm trù nào của đạo đức học? A. Lương tâm. B. Hạnh phúc. C. Nghĩa vụ. D. Danh dự. Câu 90: Thực tiễn luôn luôn vận động, luôn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức và tạo ra những   tiền đề  vật chất cần thiết thúc đẩy nhận thức phát triển. Điều này thể  hiện vai trò nào của thực tiễn  đối với nhận thức? A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. C. Thực tiễn là động lực của nhận thức. D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. Câu 91: Chị H đang đi trên đường, sau xe trở bao tải hàng to khá nặng, bỗng bị một chiếc xe khác của  một thanh niên ngoài 20 tuổi vượt lên tạt ngang. Chị  bị  ngã xuống đường, có lẽ  rất đau. Người thanh  niên quay lại nhìn rồi tiếp tục phóng đi. T, B, S, Q đang ngồi trong quán nước thấy vậy phá lên cười.   Chị chủ quán nước vội chạy ra đỡ dậy và dìu chị  H vào quán ngồi nghỉ. T nhanh tay lấy điện thoại ra   quay clip đưa lên facebook. Ngay sau đó, B, S cũng chạy ra dắt xe, khiêng bao tải hàng vào giúp chị.   Những ai có hành vi xử sự phù hợp với quy tắc, chuẩn mực của đạo đức của xã hội? A. Người thanh niên, T, chị H. B. Chị chủ quán, B và S. C. T, B, S và Q. D. Chỉ mình chị chủ quán. Câu 92: Quan điểm nào dưới đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất? A. Lượng đổi làm cho chất đổi.   B. Mỗi chất lại có một lượng tương ứng. C. Chất và lượng là hai mặt thống nhất trong một sự vật. D. Chất mới ra đời vẫn lượng cũ không thay đổi. Câu 93: Chỉ ra khuyng hướng phát triển của sự vật, hiện tượng trong các quan điểm sau đây? A. Hết mưa là nắng. B. Hết cơn bĩ cực đến hồi thái lai. C. Hết ngày đến đêm. D. Hết hạ sang đông. Câu 94: Xã hội không can thiệp đến tình yêu cá nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi người có A. quan điểm rõ ràng về tình yêu. B. quan niệm thức thời về tình yêu. C. quan niệm đúng đắn về tình yêu. D. cách phòng ngừa trong tình yêu. Câu 95: Việc làm nào dưới đây không cần tránh trong quan hệ tình yêu? A. Quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. B. “ Đứng núi này trông núi nọ”. C. Yêu một lúc nhiều người. D. Yêu đương quá sớm. Câu 96: Câu ca dao: "Anh em như thể chân tay/ Rách, lành đùm bọc, dở hay đỡ đần" đề cập đến phạm   trù đạo đức nào mà em đã học? A. Hạnh phúc.    B. Nhân phẩm, danh dự.      C. Lương tâm. D. Nghĩa vụ. Câu 97: Cứ mỗi đợt thi học kì, các bạn N, H, K lại đi cầu khấn tại đền chùa để mong đạt điểm cao. L,   Y thì cho rằng chỉ có chăm chỉ học tập mới có thể đạt điểm cao, mặc dù vậy đợt thi nào của con, bà T   (mẹ  của cũng đi đền cầu cúng). G cũng sắm hoa quả  về  nhà thắp hương tổ  tiên. Những ai trong tình   huống có quan niệm duy tâm? A. Bà T, bạn G, Y. B. N, H, K, bà T, G. C. Chỉ có G D. N, H, K, L Câu 98: Nội dung nào dưới đây nói về vai trò của đạo đức đối với sự phát triển của xã hội? A. Đạo đức góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế ­ xã hội.                          Trang 2/5 ­ Mã đề thi 308
  3. B. Đọa đức làm cho xã hội hạnh phúc hơn. C. Đạo đức góp phần làm cho xã hội phát triển bền vững. D. Đạo đức làm cho đồng nghiệp thân thiện hơn với nhau. Câu 99: Sự thống nhất giữa các mặt đối lập được hiểu là, hai mặt đối lập A. liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề để cho nhau tồn tại. B. thống nhất biện chứng với nhau, làm cơ sở cho nhau tồn tại. C. gắn bó mật thiết với nhau, chuyển hóa lẫn nhau. D. cùng bổ sung cho nhau phát triển. Câu 100:  Toàn bộ  những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử  xã hội của con người  nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội được gọi là A. thực tế. B. thực hiện. C. thực dụng. D. thực tiễn. Câu 101: Hãy chỉ ra mâu thuẫn theo quan điểm Triết học trong các nội dung sau? A. Nắng và mưa. B. Có và không. C. Đen và trắng. D. Cung và cầu. Câu 102: Khi sự  tiếp xúc trực tiếp của các giác quan với sự  vật, hiện tượng, đem lại cho con người  những hiểu biết về đặc điểm bên ngoài của chúng. Đó là giai đoạn nhận thức nào sau đây? A. Trực tiếp. B. Gián tiếp. C. Lý tính. D. Cảm tính. Câu 103: Bạn T là học sinh trường THPT X. Qua một năm học tập rèn luyện, T được xếp loại học lực   giỏi, hạnh kiểm tốt. Ghi nhận những cố  gắng đó, đầu năm học mới T được đã được kết nạp Đoàn  thanh niên cộng sản Hồ  Chí Minh. T rất vui mừng phấn khởi vì từ  một đội viên T đã trở  thành đoàn   viên, được đứng trong hàng ngũ của đoàn thanh niên, được tham gia thật nhiều hoạt động bổ ích. Hãy  chỉ ra sự biến đổi về chất trong trường hợp trên? A. T được xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt. B. T là một học sinh THPT xuất sắc. C. T được tham gia thật nhiều hoạt động bổ ích. D. T từ một đội viên đã trở thành đoàn viên. Câu 104: Điều gì dưới đây sẽ xảy ra nếu con người ngừng sản xuất của cải vật chất? A. Con người không có việc làm. B. Cuộc sống của con người gặp khó khăn. C. Con người không thể tồn tại và phát triển. D. Con người không được phát triển toàn diện. Câu 105: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng  tạo ra là quan điểm của thế giới quam nào sau đây? A. Thế giới quan duy vật. B. Thuyết bất khả tri. C. Thế giới quan duy tâm. D. Thuyết nhị nguyên luận. Câu 106: Nhà bác học C nghiên cứu tìm ra giống lúa mới có năng xuất cao và đã được đem vào sản  xuất; ca sĩ X biểu diễn ca nhạc phục vụ cuộc họp bên lề của hội nghị APEC; bác A tham gia hội nghị  tiếp xúc cử  tri  ở  xã D; anh Q sáng chế  ra xe đạp chạy dưới nước; chị  T nuôi khoảng 100 con lợn và   trồng 0,5 ha lúa. Những ai tiến hành hoạt động chính tri – xã hội? A. Chị T và ca sĩ X. B. Anh Q và bác A. C. Bác A và ca sĩ X. D. Nhà bác học C và anh Q. Câu 107: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của  mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội gọi là A. tập quán. B. đạo đức.    C. pháp luật. D. tín ngưỡng.    Câu 108: Anh T lừa được của bạn 3 triệu đồng, số tiền đó anh mang về đưa cho mẹ trả nợ và bảo tiền   đó do anh tự làm ra. Có người nói hành vi của anh B là vi phạm pháp luật mà không vi phạm đạo đức.   Nhận định nào dưới đây là đúng về hành vi của anh T? A. Anh T vi phạm pháp luật và vi phạm đạo đức. B. Anh T vi phạm pháp pháp luật mà không vi phạm đạo đức. C. Anh T không vi phạm gì hết vì anh là người con hiếu thảo. D. Hành vi của anh T tuy có sai trái nhưng không đến mức vi phạm pháp luật. Câu 109: Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng chỉ được pháp luật bảo vệ sau khi hai người đã                          Trang 3/5 ­ Mã đề thi 308
  4. A. tổ chức đám cưới. B. đăng ký kết hôn. C. có con chung. D. tự nguyện đến với nhau. Câu 110: Qua hai lần thi khảo sát mà kết quả thi lần hai của bạn M thấp hơn rất nhiều so với lần đầu.   Thấy vậy mẹ M rất bực mình và đã mắng con: Chỉ ăn với học thôi mà lần thi nào điểm cũng thấp; bố  M thì động viên: “Lần sau cố gắng lên con ạ!”. Cô giáo chủ nhiệm hạ một bậc hạnh kiểm vì cho rẳng  kết quả thi của M đã làm ảnh hưởng đến thành tích thi đua của lớp. Những ai trong tình huống sử dụng   phương pháp luận biện chứng để đánh giá về M? A. Bố M. B. Mẹ M. C. M. D. Cô giáo chủ nhiệm. Câu 111: Cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các   nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Nghĩa vụ. B. Nhân phẩm. C. Hạnh phúc. D. Lương tâm.                          Trang 4/5 ­ Mã đề thi 308
  5. Câu 112: Trong giờ thảo luận về vận động và phát triển, mọi người tranh luận rất sôi nổi. G cho rằng:   “ Vận động chỉ  đơn thuần là sự  thay đổi các vị  trí của các sự  vật”; A cho rằng: “ Chỉ  có vận động,   không có phát triển, mọi sinh vật sinh ra thế nào thì sẽ  giữ  nguyên như  thế   ấy, nhất là bản tính con   người”; B cho rằng; “ Có vận động mới có phát triển, không có phát triển ngoài vận động”; Đ cho rằng:   “ Vận động là liên tục, đứng im là tạm thời”.Theo quan điểm của chủ  nghĩa duy vật biện chứng, phát   biểu của những ai trong tình huống là đúng? A. B và Đ. B. G và Đ. C. A và Đ. D. G và A. Câu 113:  Nhu cầu về  một cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực thú đẩy con người không ngừng đấu  tranh để cải tạo xã hội. Biểu hiện cụ thể là các cuộc đấu tranh giai cấp mà đỉnh cao là các cuộc A. cách mạng vô sản. B. cách mạng tư sản. C. cách mạng xã hội. D. đấu tranh xã hội. Câu 114: Thế giới quan là A. toàn bộ những quan điểm, niềm tin nhìn nhận về các sự vật cụ thể. B. toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động cho con người trong cuộc sống. C. toàn bộ những quan điểm, cách nhìn về xã hội. D. toàn bộ những quan điểm, cách nhìn về thế giới tự nhiên, . Câu 115: Theo quan điểm của chủ  nghĩa duy vật biện chứng về  phát triển, khi xem xét một sự  vật,  hiện tượng, hoặc đánh giá một con gười, cần phát hiện ra những nét mới, ủng hộ cái tiến bộ, tránh thái  độ A. thiên kiến. B. bảo thủ. C. thờ ơ. D. lạc hậu. Câu 116: Trong gia đình anh T, anh cho rằng mình là người trụ  cột gia đình nên có quyền quyết định   mọi việc lớn mà không phải hỏi ý kiến ai. Anh T đã vi phạm nguyên tắc nào của chế  độ  hôn nhân và  gia đình ở nước ta hiện nay? A. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ. B. Vợ chồng bình đẳng. C. Hôn nhân một vợ, một chồng. D. Các thành viên yêu thương lẫn nhau. Câu 117: Quan điểm nào dưới đây là đúng khi bàn về mối quan hệ giữa các hình thức vận động? A. Các hình thức vận động không bao hàm nhau. B. Hình thức vận động thấp bao hàm các hình thức vận động cao. C. Các hình thức vận động không có mối quan hệ với nhau. D. Hình thức vận động cao bao hàm các hình thức vận động thấp. Câu 118: Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản nào sau đây? A. Tính khách quan và phổ biến. B. Tính kế thừa và phát triển. C. Tính khách quan và kế thừa. D. Tính kế thừa và phổ biến Câu 119: Khi nhu cầu và lợi ích của cá nhân mâu thuẫn với nhu cầu và lợi ích của xã hội, cá nhân phải   biết A. hy sinh lợi ích của tập thể vì lợi ích cá nhân. B. đảm bảo quyền của mình hơn quyền chung. C. đặt nhu cầu của cá nhân lên trên. D. hy sinh quyền lợi của mình vì quyền lợi chung. Câu 120: Chủ  nghĩa duy vật biện chứng khẳng định nguồn gốc vận động, phát triển của mọi sự  vật  hiện tượng là do yếu tố nào dưới đây? A. Phủ định biện chứng. B. Thực tiễn. C. Quan hệ Lượng – Chất. D. Mâu thuẫn. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.                          Trang 5/5 ­ Mã đề thi 308
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2