Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 312
lượt xem 1
download
Cùng tham khảo Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 312 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn GDCD lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 312
- TRƯƠNG THPT ĐÔNG ĐÂU ̀ ̀ ̣ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LÂN 3 ̀ MÃ ĐỀ THI: 312 NĂM HỌC 20172018 – MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 10 Thời gian làm bài: 50 phút (Đê g ̀ ồm 40 câu trắc nghiệm) Họ tên:……………………………………………………………Số báo danh:………………………… Câu 81: Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng chỉ được pháp luật bảo vệ sau khi hai người đã A. tổ chức đám cưới. B. có con chung. C. đăng ký kết hôn. D. tự nguyện đến với nhau. Câu 82: Ông K tuy đã có vợ nhưng vẫn sống chung với chị B như vợ chồng và đã có 1 con chung. Khoảng tháng 8/2012, lấy lí do sống với vợ không hạnh phúc nên ông K lại có quan hệ và chung sống như vợ chồng với bà T. Biết chuyện của cháu mình, bà X (chị gái của bố vợ ông K) đã báo cho bố mẹ đẻ của ông K biết nhưng họ không có ý kiến gì. Những ai trong tình huống vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng? A. Bố vợ ông K, bố mẹ đẻ ông K B. Ông K, chị B, bố mẹ đẻ ông K. C. Ông K, chị B và bà T. D. Bà X và bố mẹ ông K. Câu 83: Thực tiễn luôn luôn vận động, luôn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức và tạo ra những tiền đề vật chất cần thiết thúc đẩy nhận thức phát triển. Điều này thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức? A. Thực tiễn là động lực của nhận thức. B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. Câu 84: Theo quan điểm Triết học duy vật biện chứng, việc con người chế tạo ra được tàu vũ trụ đưa con người khám phá các hành tinh là biểu hiện sự phát triển trong lĩnh vực nào dưới đây ? A. Kinh tế. B. Tự nhiên. C. Tư duy. D. Xã hội. Câu 85: Trong một giờ học, cô giáo nêu vấn đề như sau: “Theo các em, yếu tố nào quyết định sự phát triển của thực vật nói chung?” T nhanh nhảu trả lời: “ Đất đai màu mỡ vì đất đai là nguồn cung cấp ding dưỡng cho thực vật”; A trả lời: “ Khí hậu thuận lợi vì khí hậu quyết định tốc độ tăng trưởng của thực vật”; B cho rằng: “Nguồn nước đầy đủ, vì nước là yếu tố quan trọng để cây tồn tại”; Đ cho rằng: Ý kiến của các bạn đều đúng nhưng đó mới chỉ là môi trường bên ngoài, quan trọng nhất là nguồn gen và năng lực phát triển nội tại của loài thực vật đó”. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật về mâu thuẫn hãy cho biết ý kiến của bạn nào đúng nhất? A. Đ. B. T. C. A. D. B. Câu 86: Qua hai lần thi khảo sát mà kết quả thi lần hai của bạn M thấp hơn rất nhiều so với lần đầu. Thấy vậy mẹ M rất bực mình và đã mắng con: Chỉ ăn với học thôi mà lần thi nào điểm cũng thấp; bố M thì động viên: “Lần sau cố gắng lên con ạ!”. Cô giáo chủ nhiệm hạ một bậc hạnh kiểm vì cho rẳng kết quả thi của M đã làm ảnh hưởng đến thành tích thi đua của lớp. Những ai trong tình huống sử dụng phương pháp luận biện chứng để đánh giá về M? A. Cô giáo chủ nhiệm. B. M. C. Mẹ M. D. Bố M. Câu 87: Toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội được gọi là A. thực tế. B. thực tiễn. C. thực hiện. D. thực dụng. Câu 88: Thế giới quan là A. toàn bộ những quan điểm, cách nhìn về xã hội. B. toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động cho con người trong cuộc sống. C. toàn bộ những quan điểm, cách nhìn về thế giới tự nhiên, . D. toàn bộ những quan điểm, niềm tin nhìn nhận về các sự vật cụ thể. Câu 89: Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản nào sau đây? Trang 1/6 Mã đề thi 312
- A. Tính kế thừa và phát triển. B. Tính kế thừa và phổ biến C. Tính khách quan và phổ biến. D. Tính khách quan và kế thừa. Trang 2/6 Mã đề thi 312
- Câu 90: Nhà bác học C nghiên cứu tìm ra giống lúa mới có năng xuất cao và đã được đem vào sản xuất; ca sĩ X biểu diễn ca nhạc phục vụ cuộc họp bên lề của hội nghị APEC; bác A tham gia hội nghị tiếp xúc cử tri ở xã D; anh Q sáng chế ra xe đạp chạy dưới nước; chị T nuôi khoảng 100 con lợn và trồng 0,5 ha lúa. Những ai tiến hành hoạt động chính tri – xã hội? A. Anh Q và bác A. B. Chị T và ca sĩ X. C. Bác A và ca sĩ X. D. Nhà bác học C và anh Q. Câu 91: Việc làm nào dưới đây không cần tránh trong quan hệ tình yêu? A. Yêu đương quá sớm. B. Quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. C. Yêu một lúc nhiều người. D. “ Đứng núi này trông núi nọ”. Câu 92: Trong giờ học khi cô giáo cho đề tài thảo luận: Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội. Nhóm bạn D, T, S, V tranh luận rất sôi nổi. T cho rằng: “ Của cải tăng theo cấp số cộng, dân số loài người tăng theo cấp số nhân. Vì vậy, cần gây chiến tranh và tạo ra dịch bệnh để giảm bớt số dân mới có thể đảm bảo cuộc sống của con người”; S cho rằng như vậy là vô nhân đạo; D nói điều đó là cần thiết. V nói làm vậy là chống lại con người. Quan điểm của ai trong tình huống là đúng? A. D, T và V. B. S và V. C. T và D. D. Chỉ mình S. Câu 93: Quan điểm nào dưới đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất? A. Lượng đổi làm cho chất đổi. B. Chất mới ra đời vẫn lượng cũ không thay đổi. C. Mỗi chất lại có một lượng tương ứng. D. Chất và lượng là hai mặt thống nhất trong một sự vật. Câu 94: Trong giờ thảo luận về vận động và phát triển, mọi người tranh luận rất sôi nổi. G cho rằng: “ Vận động chỉ đơn thuần là sự thay đổi các vị trí của các sự vật”; A cho rằng: “ Chỉ có vận động, không có phát triển, mọi sinh vật sinh ra thế nào thì sẽ giữ nguyên như thế ấy, nhất là bản tính con người”; B cho rằng; “ Có vận động mới có phát triển, không có phát triển ngoài vận động”; Đ cho rằng: “ Vận động là liên tục, đứng im là tạm thời”.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát biểu của những ai trong tình huống là đúng? A. A và Đ. B. G và Đ. C. G và A. D. B và Đ. Câu 95: Xã hội không can thiệp đến tình yêu cá nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi người có A. quan niệm đúng đắn về tình yêu. B. quan niệm thức thời về tình yêu. C. quan điểm rõ ràng về tình yêu. D. cách phòng ngừa trong tình yêu. Câu 96: Luận điểm nào sau đây thuộc thế giới quan duy tâm? A. Chúa tạo ra vũ trụ, vạn vật. B. Lửa là nguồn gốc của vũ trụ, vạn vật. C. Ête là nguồn gốc của vũ trụ, vạn vật. D. Nước là nguồn gốc của vũ trụ, vạn vật. Câu 97: Khi một giáo sĩ Dòng Tên ở thế kỷ XVIII được mời xem kính viễn vọng để thấy được vết đen trên mặt trời. Ông ta trả lời: “Vô ích, tôi đã đọc các tác phẩm của Arixtot hai lần từ đầu đến cuối, nhưng không thấy hàm ý gì khi nói tới vết đen trên mặt trời. Do đó, không thể có những vết đen như vậy”. Giáo sĩ Dòng Tên nói trên đã không coi trọng vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức? A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. Thực tiễn là động lực của nhận thức. Câu 98: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của thế giới quam nào sau đây? A. Thuyết nhị nguyên luận. B. Thế giới quan duy tâm. C. Thế giới quan duy vật. D. Thuyết bất khả tri. Câu 99: Quan điểm nào dưới đây là đúng khi bàn về mối quan hệ giữa các hình thức vận động? A. Các hình thức vận động không bao hàm nhau. B. Hình thức vận động thấp bao hàm các hình thức vận động cao. C. Các hình thức vận động không có mối quan hệ với nhau. D. Hình thức vận động cao bao hàm các hình thức vận động thấp. Trang 3/6 Mã đề thi 312
- Câu 100: Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực thú đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội. Biểu hiện cụ thể là các cuộc đấu tranh giai cấp mà đỉnh cao là các cuộc A. cách mạng xã hội. B. cách mạng tư sản. C. đấu tranh xã hội. D. cách mạng vô sản. Câu 101: Cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm. D. Hạnh phúc. Câu 102: Trong gia đình anh T, anh cho rằng mình là người trụ cột gia đình nên có quyền quyết định mọi việc lớn mà không phải hỏi ý kiến ai. Anh T đã vi phạm nguyên tắc nào của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay? A. Các thành viên yêu thương lẫn nhau. B. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ. C. Vợ chồng bình đẳng. D. Hôn nhân một vợ, một chồng. Câu 103: Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định nguồn gốc vận động, phát triển của mọi sự vật hiện tượng là do yếu tố nào dưới đây? A. Mâu thuẫn. B. Quan hệ Lượng – Chất. C. Phủ định biện chứng. D. Thực tiễn. Câu 104: Cứ mỗi đợt thi học kì, các bạn N, H, K lại đi cầu khấn tại đền chùa để mong đạt điểm cao. L, Y thì cho rằng chỉ có chăm chỉ học tập mới có thể đạt điểm cao, mặc dù vậy đợt thi nào của con, bà T (mẹ của cũng đi đền cầu cúng). G cũng sắm hoa quả về nhà thắp hương tổ tiên. Những ai trong tình huống có quan niệm duy tâm? A. N, H, K, bà T, G. B. Bà T, bạn G, Y. C. Chỉ có G D. N, H, K, L Câu 105: Sự thống nhất giữa các mặt đối lập được hiểu là, hai mặt đối lập A. thống nhất biện chứng với nhau, làm cơ sở cho nhau tồn tại. B. cùng bổ sung cho nhau phát triển. C. liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề để cho nhau tồn tại. D. gắn bó mật thiết với nhau, chuyển hóa lẫn nhau. Câu 106: Khi nhu cầu và lợi ích của cá nhân mâu thuẫn với nhu cầu và lợi ích của xã hội, cá nhân phải biết A. đặt nhu cầu của cá nhân lên trên. B. hy sinh lợi ích của tập thể vì lợi ích cá nhân. C. đảm bảo quyền của mình hơn quyền chung. D. hy sinh quyền lợi của mình vì quyền lợi chung. Câu 107: Khi sự tiếp xúc trực tiếp của các giác quan với sự vật, hiện tượng, đem lại cho con người những hiểu biết về đặc điểm bên ngoài của chúng. Đó là giai đoạn nhận thức nào sau đây? A. Trực tiếp. B. Cảm tính. C. Gián tiếp. D. Lý tính. Câu 108: Câu ca dao: "Anh em như thể chân tay/ Rách, lành đùm bọc, dở hay đỡ đần" đề cập đến phạm trù đạo đức nào mà em đã học? A. Lương tâm. B. Nghĩa vụ. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 109: Nội dung nào dưới đây nói về vai trò của đạo đức đối với sự phát triển của xã hội? A. Đạo đức làm cho đồng nghiệp thân thiện hơn với nhau. B. Đạo đức góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. C. Đọa đức làm cho xã hội hạnh phúc hơn. D. Đạo đức góp phần làm cho xã hội phát triển bền vững. Câu 110: Bạn T là học sinh trường THPT X. Qua một năm học tập rèn luyện, T được xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt. Ghi nhận những cố gắng đó, đầu năm học mới T được đã được kết nạp Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. T rất vui mừng phấn khởi vì từ một đội viên T đã trở thành đoàn viên, được đứng trong hàng ngũ của đoàn thanh niên, được tham gia thật nhiều hoạt động bổ ích. Hãy chỉ ra sự biến đổi về chất trong trường hợp trên? A. T được xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt. B. T là một học sinh THPT xuất sắc. Trang 4/6 Mã đề thi 312
- C. T từ một đội viên đã trở thành đoàn viên. D. T được tham gia thật nhiều hoạt động bổ ích. Câu 111: Trong giờ kiểm tra môn Vật lí, phần bài tập Tuấn đã làm xong và biết chắc chắn đúng rồi. Còn phần câu hỏi lí thuyết, có một định nghĩa Tuấn có nhớ một chút nhưng không chắc chắn lắm. Bạn bên cạnh đã làm được rồi, bạn ấy học gỏi lắm chỉ cần liếc nhanh qua bên là có thể “giải quyết” được. Và còn cách nữa, quyển sách giáo khoa nằm ngay trong ngăn bàn chỉ cần thao tác nhanh sẽ xong vì cô giáo không chú ý về hướng của Tuấn. Thế nhưng, Tuấn không làm như thế. Nộp bài xong, mấy bạn trong lớp nói Tuấn dại, giở sách một chút thì có ảnh hưởng gì đến đạo đức đâu! Nhưng Tuấn không nghĩ vậy vì bạn cảm thấy thật thanh thản trong lòng. Hành vi của Tuấn thuộc phạm trù nào của đạo đức học? A. Hạnh phúc. B. Nghĩa vụ. C. Danh dự. D. Lương tâm. Câu 112: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội gọi là A. đạo đức. B. pháp luật. C. tập quán. D. tín ngưỡng. Câu 113: Điều gì dưới đây sẽ xảy ra nếu con người ngừng sản xuất của cải vật chất? A. Cuộc sống của con người gặp khó khăn. B. Con người không được phát triển toàn diện. C. Con người không thể tồn tại và phát triển. D. Con người không có việc làm. Câu 114: Chỉ ra khuyng hướng phát triển của sự vật, hiện tượng trong các quan điểm sau đây? A. Hết ngày đến đêm. B. Hết hạ sang đông. C. Hết mưa là nắng. D. Hết cơn bĩ cực đến hồi thái lai. Câu 115: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về phát triển, khi xem xét một sự vật, hiện tượng, hoặc đánh giá một con gười, cần phát hiện ra những nét mới, ủng hộ cái tiến bộ, tránh thái độ A. bảo thủ. B. lạc hậu. C. thiên kiến. D. thờ ơ. Câu 116: Xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng,văn minh, mọi người có cuộc sống tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện là mục tiêu cao cả của A. của nhân dân lao động. B. chủ nghĩa xã hội. C. tất cả mọi người. D. chủ nghĩa tư bản. Câu 117: Hưởng ứng ngày môi trường thế giới, tập thể học sinh lớp 10A7 rất háo hức tham gia hoạt động trồng cây xanh trong sân trường. Hoạt động của các bạn học sinh lớp 10a7 thể hiện vai trò nào của con người là chủ thể của lịch sử? A. Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình. B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất. C. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị tinh thần. D. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội. Câu 118: Anh T lừa được của bạn 3 triệu đồng, số tiền đó anh mang về đưa cho mẹ trả nợ và bảo tiền đó do anh tự làm ra. Có người nói hành vi của anh B là vi phạm pháp luật mà không vi phạm đạo đức. Nhận định nào dưới đây là đúng về hành vi của anh T? A. Hành vi của anh T tuy có sai trái nhưng không đến mức vi phạm pháp luật. B. Anh T vi phạm pháp pháp luật mà không vi phạm đạo đức. C. Anh T vi phạm pháp luật và vi phạm đạo đức. D. Anh T không vi phạm gì hết vì anh là người con hiếu thảo. Câu 119: Hãy chỉ ra mâu thuẫn theo quan điểm Triết học trong các nội dung sau? A. Nắng và mưa. B. Cung và cầu. C. Có và không. D. Đen và trắng. Câu 120: Chị H đang đi trên đường, sau xe trở bao tải hàng to khá nặng, bỗng bị một chiếc xe khác của một thanh niên ngoài 20 tuổi vượt lên tạt ngang. Chị bị ngã xuống đường, có lẽ rất đau. Người thanh niên quay lại nhìn rồi tiếp tục phóng đi. T, B, S, Q đang ngồi trong quán nước thấy vậy phá lên cười. Chị chủ quán nước vội chạy ra đỡ dậy và dìu chị H vào quán ngồi nghỉ. T nhanh tay lấy điện Trang 5/6 Mã đề thi 312
- thoại ra quay clip đưa lên facebook. Ngay sau đó, B, S cũng chạy ra dắt xe, khiêng bao tải hàng vào giúp chị. Những ai có hành vi xử sự phù hợp với quy tắc, chuẩn mực của đạo đức của xã hội? A. Người thanh niên, T, chị H. B. T, B, S và Q. C. Chỉ mình chị chủ quán. D. Chị chủ quán, B và S. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Trang 6/6 Mã đề thi 312
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 311
5 p | 46 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 308
5 p | 70 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 303
5 p | 65 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 302
5 p | 57 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 301
5 p | 91 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 308
4 p | 83 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 302
4 p | 53 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 306
4 p | 80 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 307
4 p | 62 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 307
5 p | 42 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 306
5 p | 87 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 305
5 p | 45 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304
5 p | 50 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 303
4 p | 65 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304
5 p | 58 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 310
4 p | 74 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 309
4 p | 58 | 1
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2018 môn Lịch sử lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 301
4 p | 77 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn