Đề thi KSCL lần 4 môn Lịch sử lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 201
lượt xem 0
download
Tham khảo Đề thi KSCL lần 4 môn Lịch sử lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 201 dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra, với đề thi này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 4 môn Lịch sử lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 201
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPQG LẦN IV Trường THPT Nguyễn Viết Xuân NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Lịch sử 10 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 201 Họ, tên thí sinh:..........................................................Số báo danh: ............................. Câu 1: Ý không phản ánh chính xác hoạt động đối ngoại của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X XV là A. thần phục các triều đại phương Bắc và các nước láng giềng. B. cống nạp các triều đại phương Bắc, nhưng vẫn giữ tư thế của một quốc gia độc lập, tự chủ. C. giữ mối quan hệ hòa hiếu, thân thiện với các nước láng giềng. D. khi bị xâm lược thì sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Câu 2: Nguyên nhân Đại Việt bị chia cắt ở thế kỉ XVIXVIII là gì? A. Cuộc đấu tranh của nông dân. B. Sự tranh giành quyền lực giữa các thế lực phong kiến. C. Sự tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến và chiến tranh nông dân. D. Sự can thiệp của nước ngoài. Câu 3: Lời hiểu dụ của Quang Trung “Đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen răng” có ý nghĩa gì? A. bảo vệ truyền thống để tóc dài. B. bảo vệ tục nhuộm răng đen. C. bảo vệ tục ăn trầu, nhuộm răng. D. giữ gìn phong tục tập quán của dân tộc. Câu 4: Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất trong thời kỳ phong kiến Việt Nam là A. Tây Sơn. B. Cao Bá Quát. C. Phan Bá Vành. D. Hoàng Công Chất. Câu 5: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của triều Lê sơ? A. Các vua nhà Lê không quan tâm đến triều chính. B. Giặc Minh lăm le xâm lược. C. Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp quyền hành. D. Nông dân nổi dậy đấu tranh ở nhiều nơi. Câu 6: Khẩu hiệu “Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu” xuất hiện trong A. Phong trào Hiến chương (Anh). B. Khởi nghĩa Liông (Pháp). C. Phong trào đập phá máy móc, đốt công xưởng (Anh). D. Khởi nghĩa Sơlêdin (Đức). Câu 7: Câu nói “Cừu ăn thịt người” phản ánh hiện tượng gì ở nước Anh đầu thế kỉ XVII? A. Sự phát triển của các công trường thủ công len dạ. B. Thuế khóa của chế độ phong kiến nặng nề. C. Anh trở thành “công xưởng” bóc lột giai cấp công nhân. D. Quan hệ kinh tế tư bản chủ nghĩa thâm nhập vào nông nghiệp. Câu 8: Tác động của cách mạng tư sản Pháp đối với châu Âu cuối thế kỉ XVIII là A. làm sụp đổ chế độ phong kiến. B. làm lung lay chế độ phong kiến. Trang 1/5 Mã đề thi 201
- C. mở ra thời kì quá độ lên chủ nghĩa tư bản. D. cổ vũ phong trào chống phong kiến. Câu 9: Khoa thi đầu tiên của chế độ phong kiến Việt Nam được tổ chức dưới triều đại nào? A. Mạc. B. Trần. C. Lý. D. Lê sơ. Câu 10: Quân đội bảo vệ nhà vua và kinh thành thời Lý – Trần được gọi là A. kỵ binh. B. ngoại binh. C. lộ quân. D. cấm binh. Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa việc phát minh ra máy hơi nước của Giêm Oát? A. Lao động chân tay dần được thay thế bằng máy móc. B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao. C. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh. D. Làm giảm sức lao động cơ bắp của con người. Câu 12: Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới được bắt đầu trong lĩnh vực nào? A. Giao thông vận tải. B. Ngành kéo sợi và dệt. C. Luyện than. D. Luyện thép. Câu 13: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc phát minh ra máy hơi nước? A. Tạo ra nguồn động lực mới, làm giảm sức lao động cơ bắp của con người. B. Biến Anh thành “công xưởng của thế giới”. C. Lao động bằng tay được thay thế dần bằng máy móc. D. Tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng lên rõ rệt. Câu 14: Ý không phản ánh đúng hạn chế trong nội dung giáo dục nước ta ở các thế kỉ XVI XVIII là A. các môn khoa học tự nhiên không được chú ý. B. nội dung giáo dục chủ yếu vẫn là kinh sử. C. vẫn dùng chữ Hán, chữ Nôm trong học hành thi cử. D. không được đưa nội dung các môn khoa học vào khoa cử. Câu 15: Công cụ lao động được sử dụng phổ biến vào thời gian đầu của văn hóa Đông Sơn là A. sắt. B. đồng thau. C. đồng đỏ. D. tre, gỗ, xương. Câu 16: Nho giáo và Phật giáo được du nhập vào nước ta thời kì nào? A. Thời Lý B. Thời Trần C. Bắc thuộc D. Thời Lê Câu 17: Ý nghĩa lịch sử của chiến thằng Bạch Đằng năm 938 là gì? A. Buộc quân Nam Hán phải từ bỏ mộng xâm lược nước ta B. Nâng cao vị thế của nước ta trong kv C. Để lại bài học về khoan thư sức dân trong kế sách giữ nước D. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc Câu 18: Bài học chủ yếu rút ra trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước trong giai đoạn hiện nay từ thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần là gì? A. “biết lấy ít địch nhiều, lấy yếu đánh mạnh”. B. Tích cực chủ động chuẩn bị đối phó với giặc. C. Thực hiện chủ trương “vườn không, nhà trống”. D. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. Câu 19: Ý nào không phản ánh đúng những biến đổi lớn của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XVI – XVIII? A. Cục diện Nam triều – Bắc triều B. Cục diện vua Lê – chúa Trịnh C. Triều Lê sơ tiến hành cải cách hành chính D. Cục diện Đàng Trong – Đàng Ngoài Trang 2/5 Mã đề thi 201
- Câu 20: Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chiếm vị trí độc tôn ở nước ta từ thế kỉ nào? A. Thế kỉ XIII B. Thế kỉ XV C. Thế kỉ XIV D. Thế kỉ XII Câu 21: Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc chiến đấu chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XV? A. Nhân đạo, hòa hiếu với kẻ xâm lược bại trận là một trong những nét nổi bật. B. Đều chống lại sự xâm lược của các triều đại phong kiến phương Bắc. C. Đều kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược, đập tan ý đồ xâm lược của kẻ thù. D. Đều là các cuộc kháng chiến bảo vệ nền độc lập của dân tộc. Câu 22: Trong các cuộc cách mạng tư sản diễn ra từ đầu thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XVIII, cách mạng tư sản Pháp được đánh giá là cuộc cách mạng A. tiêu biểu nhất. B. đạt đến đỉnh cao. C. triệt để nhất. D. mở đầu thời kì cận đại. Câu 23: Thời Bắc thuộc, nhân dân ta đã tiếp thu những yếu tố tích cực nào của nền văn hóa Trung Quốc? A. Âm nhạc, hội họa. B. Âm nhạc, tôn giáo. C. Ngôn ngữ, văn tự. D. Điêu khắc, kiến trúc. Câu 24: Một trong những ý nghĩa của việc phát minh ra máy hơi nước là A. lao động bằng tay dần được thay thế bằng máy móc. B. biến Anh thành “công xưởng của thế giới”. C. tạo ra nguồn động lực mới, tăng sức lao động cơ bắp của con người. D. nhiều trung tâm công nghiệp và thành thị xuất hiện. Câu 25: Các triều đại phong kiến Việt Nam đề cao Nho giáo nhằm mục đích A. để giữ quan hệ hòa hiếu với phong kiến phương Bắc. B. hạn chế các cuộc đấu tranh của nhân dân. C. duy trì trật tự, đẳng cấp trong xã hội, góp phần giữ vững kỉ cương. D. nhằm tập hợp cộng đồng dân cư trong làng xã. Câu 26: Thành tựu văn hóa nào của cư dân Champa còn tồn tại đến ngày nay và được công nhận là Di sản văn hóa thế giới? A. Khu di tích thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam) B. Các tháp Chăm C. Phố cổ Hội An D. Các bức chạm nổi, phù điêu Câu 27: Để sát nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã A. biến nước ta thành một tỉnh. B. chia nước ta thành nhiều châu, quận. C. chia nước ta thành các quận, huyện. D. biến nước ta thành một khu tự trị. Câu 28: Tác dụng của việc dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu là A. trọng dụng nhân tài, đề cao tinh thần hiếu học. B. khắc tên những người có học hàm. C. khắc tên những vị vua thời Lê sơ. D. khắc tên những người đỗ Tiến sĩ. Câu 29: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ: 1. Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chủng quốc Mĩ; 2. Sự kiện “chè Bôxtơn”; 3. Chiến tranh kết thúc; 4. Hiến pháp nước Mĩ được thông qua; 5. Hòa ước Vécxai được kí kết, Anh chính thức công nhận nền đọc lập của 13 thuộc địa Trang 3/5 Mã đề thi 201
- A. 1, 3, 2, 4, 5 B. 2, 3, 1, 4, 5 C. 2, 1, 3, 5, 4 D. 2, 4, 3, 1, 5 Câu 30: Nghệ thuật chèo, tuồng, múa rối nước ở nước ta phát triển từ thời A. Trần B. Đinh – Tiền Lê C. Lê sơ D. Lý Câu 31: Khẩu hiệu nổi tiếng trong bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp là. A. “Bình đẳng – tự do”. B. “Tự do – độc lập”. C. “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”. D. “Tự do – dân chủ”. Câu 32: Giữa thế kỉ XIX, nước nào được mệnh danh là “công xưởng của thế giới” ? A. Anh. B. Đức. C. Pháp. D. Mĩ. Câu 33: Nước ta rơi vào ách đô hộ của quân Minh sau sự kiện nào dưới đây? A. Cuộc kháng chiến của nhà Trần thất bại. B. Cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại. C. Sau khi Hồ Quý Ly thực hiện cuộc cải cách. D. Khởi nghĩa Lam Sơn thất bại. Câu 34: Lực lượng đóng vai trò quyết định đưa cách mạng tư sản Pháp năm 1789 đi lên là A. Bình dân. B. Quí tộc mới C. Tư sản. D. Quần chúng nhân dân. Câu 35: Trong quan hệ đối ngoại với phương Bắc, chính sách của các triều đại phong kiến Việt Nam thế kỉ XI – XV là A. thực hiện đầy đủ lệ triều cống nhưng vẫn giữ tư thế của quốc gia độc lập. B. giữ lệ thần phục, cống nạp đầy đủ. C. hợp tác bình đẳng hai bên cùng có lợi. D. vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn để giữ vững độc lập tự chủ. Câu 36: Nhiệm vụ chủ yếu của các cuộc cách mạng tư sản trên thế giới từ thế kỉ XVI – XIX là A. Mang lại các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. B. Thống nhất lãnh thổ. C. lật đổ chế độ phong kiến. D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Câu 37: Ý nào không phản ánh đúng tình trạng của nền nông nghiệp Pháp trước cách mạng A. Chỉ còn số lượng nhỏ nông dân làm nông nghiệp B. Công cụ, kĩ thuật canh tác còn thô sơ, năng suất thu hoạch rất thấp C. Nông dân phải nộp địa tô rất nặng nền và làm mọi nghĩa vụ phong kiến D. Nạn đói xảy ra thường xuyên Câu 38: Đâu không phải là hạn chế của cách mạng tư sản Anh? A. Chưa xóa bỏ được chế độ nô lệ. B. Chưa giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Chưa xóa bỏ hoàn toàn tàn dư của chế độ quân chủ. D. Chưa thực hiện được quyền tự do, dân chủ cho nhân dân. Câu 39: Thể chế chính trị được xác lập ở nước Mĩ theo hiến pháp 1787 là gì? A. Quân chủ lập hiến B. Quân chủ chuyên chế. C. Nhà nước liên bang theo thể chế quân chủ lập hiến D. Cộng hoà liên bang. Câu 40: Chính sách nào dưới đây không nằm trong chính sách đồng hoá về văn hoá mà các triều đại phương Bắc đã áp dụng ở nước ta? Trang 4/5 Mã đề thi 201
- A. Độc quyền sắt và muối. B. Mở trường dạy chữ Hán. C. Truyền bá Nho giáo. D. Đưa người Hán ở lẫn với người Việt. HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 201
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 202
4 p | 158 | 22
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 103
4 p | 192 | 15
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 201
4 p | 74 | 5
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 206
4 p | 62 | 4
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 102
4 p | 67 | 2
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 204
5 p | 54 | 2
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 108
4 p | 46 | 2
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105
4 p | 58 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 107
4 p | 56 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 101
4 p | 72 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 308
4 p | 58 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 306
4 p | 55 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304
4 p | 67 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 302
5 p | 76 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 208
5 p | 53 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106
4 p | 44 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 104
4 p | 66 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Sinh học lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 103
5 p | 40 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn