Đề thi KSCL lần 4 môn Lịch sử lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 203
lượt xem 1
download
Đề thi KSCL lần 4 môn Lịch sử lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 203 giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 4 môn Lịch sử lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 203
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPQG LẦN IV Trường THPT Nguyễn Viết Xuân NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Lịch sử 10 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 203 Họ, tên thí sinh:..............................................................S ố báo danh: ............................. Câu 1: Bài học chủ yếu rút ra trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước trong giai đoạn hiện nay từ thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần là gì? A. “biết lấy ít địch nhiều, lấy yếu đánh mạnh”. B. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. C. Thực hiện chủ trương “vườn không, nhà trống”. D. Tích cực chủ động chuẩn bị đối phó với giặc. Câu 2: Để sát nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã A. chia nước ta thành các quận, huyện. B. biến nước ta thành một khu tự trị. C. chia nước ta thành nhiều châu, quận. D. biến nước ta thành một tỉnh. Câu 3: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc phát minh ra máy hơi nước? A. Lao động bằng tay được thay thế dần bằng máy móc. B. Biến Anh thành “công xưởng của thế giới”. C. Tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng lên rõ rệt. D. Tạo ra nguồn động lực mới, làm giảm sức lao động cơ bắp của con người. Câu 4: Ý nghĩa lịch sử của chiến thằng Bạch Đằng năm 938 là gì? A. Buộc quân Nam Hán phải từ bỏ mộng xâm lược nước ta B. Nâng cao vị thế của nước ta trong kv C. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc D. Để lại bài học về khoan thư sức dân trong kế sách giữ nước Câu 5: Các triều đại phong kiến Việt Nam đề cao Nho giáo nhằm mục đích A. nhằm tập hợp cộng đồng dân cư trong làng xã. B. để giữ quan hệ hòa hiếu với phong kiến phương Bắc. C. duy trì trật tự, đẳng cấp trong xã hội, góp phần giữ vững kỉ cương. D. hạn chế các cuộc đấu tranh của nhân dân. Câu 6: Ý không phản ánh đúng hạn chế trong nội dung giáo dục nước ta ở các thế kỉ XVI XVIII là A. vẫn dùng chữ Hán, chữ Nôm trong học hành thi cử. B. các môn khoa học tự nhiên không được chú ý. C. không được đưa nội dung các môn khoa học vào khoa cử. D. nội dung giáo dục chủ yếu vẫn là kinh sử. Câu 7: Lực lượng đóng vai trò quyết định đưa cách mạng tư sản Pháp năm 1789 đi lên là A. Tư sản. B. Quần chúng nhân dân. C. Quí tộc mới D. Bình dân. Trang 1/5 Mã đề thi 203
- Câu 8: Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc chiến đấu chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XV? A. Đều kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược, đập tan ý đồ xâm lược của kẻ thù. B. Nhân đạo, hòa hiếu với kẻ xâm lược bại trận là một trong những nét nổi bật. C. Đều chống lại sự xâm lược của các triều đại phong kiến phương Bắc. D. Đều là các cuộc kháng chiến bảo vệ nền độc lập của dân tộc. Câu 9: Quân đội bảo vệ nhà vua và kinh thành thời Lý – Trần được gọi là A. ngoại binh. B. kỵ binh. C. lộ quân. D. cấm binh. Câu 10: Giữa thế kỉ XIX, nước nào được mệnh danh là “công xưởng của thế giới” ? A. Pháp. B. Anh. C. Mĩ. D. Đức. Câu 11: Nhiệm vụ chủ yếu của các cuộc cách mạng tư sản trên thế giới từ thế kỉ XVI – XIX là A. Mang lại các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. C. lật đổ chế độ phong kiến. D. Thống nhất lãnh thổ. Câu 12: Ý nào không phản ánh đúng những biến đổi lớn của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XVI – XVIII? A. Triều Lê sơ tiến hành cải cách hành chính B. Cục diện Đàng Trong – Đàng Ngoài C. Cục diện Nam triều – Bắc triều D. Cục diện vua Lê – chúa Trịnh Câu 13: Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chiếm vị trí độc tôn ở nước ta từ thế kỉ nào? A. Thế kỉ XII B. Thế kỉ XIV C. Thế kỉ XIII D. Thế kỉ XV Câu 14: Tác dụng của việc dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu là A. khắc tên những người có học hàm. B. khắc tên những người đỗ Tiến sĩ. C. khắc tên những vị vua thời Lê sơ. D. trọng dụng nhân tài, đề cao tinh thần hiếu học. Câu 15: Khẩu hiệu nổi tiếng trong bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp là. A. “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”. B. “Tự do – dân chủ”. C. “Tự do – độc lập”. D. “Bình đẳng – tự do”. Câu 16: Câu nói “Cừu ăn thịt người” phản ánh hiện tượng gì ở nước Anh đầu thế kỉ XVII? A. Thuế khóa của chế độ phong kiến nặng nề. B. Anh trở thành “công xưởng” bóc lột giai cấp công nhân. C. Sự phát triển của các công trường thủ công len dạ. D. Quan hệ kinh tế tư bản chủ nghĩa thâm nhập vào nông nghiệp. Câu 17: Ý không phản ánh chính xác hoạt động đối ngoại của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X XV là A. cống nạp các triều đại phương Bắc, nhưng vẫn giữ tư thế của một quốc gia độc lập, tự chủ. B. khi bị xâm lược thì sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. C. giữ mối quan hệ hòa hiếu, thân thiện với các nước láng giềng. D. thần phục các triều đại phương Bắc và các nước láng giềng. Câu 18: Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới được bắt đầu trong lĩnh vực nào? A. Luyện than. B. Ngành kéo sợi và dệt. C. Luyện thép. D. Giao thông vận tải. Trang 2/5 Mã đề thi 203
- Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa việc phát minh ra máy hơi nước của Giêm Oát? A. Làm giảm sức lao động cơ bắp của con người. B. Lao động chân tay dần được thay thế bằng máy móc. C. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao. D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh. Câu 20: Khẩu hiệu “Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu” xuất hiện trong A. Phong trào đập phá máy móc, đốt công xưởng (Anh). B. Phong trào Hiến chương (Anh). C. Khởi nghĩa Sơlêdin (Đức). D. Khởi nghĩa Liông (Pháp). Câu 21: Lời hiểu dụ của Quang Trung “Đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen răng” có ý nghĩa gì? A. giữ gìn phong tục tập quán của dân tộc. B. bảo vệ tục ăn trầu, nhuộm răng. C. bảo vệ tục nhuộm răng đen. D. bảo vệ truyền thống để tóc dài. Câu 22: Công cụ lao động được sử dụng phổ biến vào thời gian đầu của văn hóa Đông Sơn là A. tre, gỗ, xương. B. sắt. C. đồng thau. D. đồng đỏ. Câu 23: Một trong những ý nghĩa của việc phát minh ra máy hơi nước là A. nhiều trung tâm công nghiệp và thành thị xuất hiện. B. biến Anh thành “công xưởng của thế giới”. C. tạo ra nguồn động lực mới, tăng sức lao động cơ bắp của con người. D. lao động bằng tay dần được thay thế bằng máy móc. Câu 24: Trong quan hệ đối ngoại với phương Bắc, chính sách của các triều đại phong kiến Việt Nam thế kỉ XI – XV là A. giữ lệ thần phục, cống nạp đầy đủ. B. thực hiện đầy đủ lệ triều cống nhưng vẫn giữ tư thế của quốc gia độc lập. C. hợp tác bình đẳng hai bên cùng có lợi. D. vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn để giữ vững độc lập tự chủ. Câu 25: Nghệ thuật chèo, tuồng, múa rối nước ở nước ta phát triển từ thời A. Đinh – Tiền Lê B. Trần C. Lý D. Lê sơ Câu 26: Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất trong thời kỳ phong kiến Việt Nam là A. Tây Sơn. B. Cao Bá Quát. C. Phan Bá Vành. D. Hoàng Công Chất. Câu 27: Thể chế chính trị được xác lập ở nước Mĩ theo hiến pháp 1787 là gì? A. Quân chủ lập hiến B. Quân chủ chuyên chế. C. Cộng hoà liên bang. D. Nhà nước liên bang theo thể chế quân chủ lập hiến Câu 28: Khoa thi đầu tiên của chế độ phong kiến Việt Nam được tổ chức dưới triều đại nào? A. Trần. B. Lê sơ. C. Lý. D. Mạc. Câu 29: Thời Bắc thuộc, nhân dân ta đã tiếp thu những yếu tố tích cực nào của nền văn hóa Trung Quốc? A. Âm nhạc, tôn giáo. B. Âm nhạc, hội họa. C. Điêu khắc, kiến trúc. D. Ngôn ngữ, văn tự. Câu 30: Nước ta rơi vào ách đô hộ của quân Minh sau sự kiện nào dưới đây? A. Sau khi Hồ Quý Ly thực hiện cuộc cải cách. Trang 3/5 Mã đề thi 203
- B. Khởi nghĩa Lam Sơn thất bại. C. Cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại. D. Cuộc kháng chiến của nhà Trần thất bại. Câu 31: Chính sách nào dưới đây không nằm trong chính sách đồng hoá về văn hoá mà các triều đại phương Bắc đã áp dụng ở nước ta? A. Độc quyền sắt và muối. B. Truyền bá Nho giáo. C. Mở trường dạy chữ Hán. D. Đưa người Hán ở lẫn với người Việt. Câu 32: Thành tựu văn hóa nào của cư dân Champa còn tồn tại đến ngày nay và được công nhận là Di sản văn hóa thế giới? A. Khu di tích thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam) B. Phố cổ Hội An C. Các tháp Chăm D. Các bức chạm nổi, phù điêu Câu 33: Ý nào không phản ánh đúng tình trạng của nền nông nghiệp Pháp trước cách mạng A. Chỉ còn số lượng nhỏ nông dân làm nông nghiệp B. Nông dân phải nộp địa tô rất nặng nền và làm mọi nghĩa vụ phong kiến C. Nạn đói xảy ra thường xuyên D. Công cụ, kĩ thuật canh tác còn thô sơ, năng suất thu hoạch rất thấp Câu 34: Nho giáo và Phật giáo được du nhập vào nước ta thời kì nào? A. Thời Lý B. Bắc thuộc C. Thời Trần D. Thời Lê Câu 35: Nguyên nhân Đại Việt bị chia cắt ở thế kỉ XVIXVIII là gì? A. Sự tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến và chiến tranh nông dân. B. Sự tranh giành quyền lực giữa các thế lực phong kiến. C. Sự can thiệp của nước ngoài. D. Cuộc đấu tranh của nông dân. Câu 36: Trong các cuộc cách mạng tư sản diễn ra từ đầu thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XVIII, cách mạng tư sản Pháp được đánh giá là cuộc cách mạng A. mở đầu thời kì cận đại. B. triệt để nhất. C. tiêu biểu nhất. D. đạt đến đỉnh cao. Câu 37: Tác động của cách mạng tư sản Pháp đối với châu Âu cuối thế kỉ XVIII là A. làm sụp đổ chế độ phong kiến. B. cổ vũ phong trào chống phong kiến. C. mở ra thời kì quá độ lên chủ nghĩa tư bản. D. làm lung lay chế độ phong kiến. Câu 38: Đâu không phải là hạn chế của cách mạng tư sản Anh? A. Chưa xóa bỏ được chế độ nô lệ. B. Chưa xóa bỏ hoàn toàn tàn dư của chế độ quân chủ. C. Chưa giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Chưa thực hiện được quyền tự do, dân chủ cho nhân dân. Câu 39: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của triều Lê sơ? A. Nông dân nổi dậy đấu tranh ở nhiều nơi. B. Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp quyền hành. C. Giặc Minh lăm le xâm lược. D. Các vua nhà Lê không quan tâm đến triều chính. Câu 40: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ: 1. Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chủng quốc Mĩ; 2. Sự kiện “chè Bôxtơn”; 3. Chiến tranh kết thúc; 4. Hiến pháp nước Mĩ được Trang 4/5 Mã đề thi 203
- thông qua; 5. Hòa ước Vécxai được kí kết, Anh chính thức công nhận nền đọc lập của 13 thuộc địa A. 2, 3, 1, 4, 5 B. 2, 4, 3, 1, 5 C. 2, 1, 3, 5, 4 D. 1, 3, 2, 4, 5 HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 203
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 202
4 p | 159 | 22
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 103
4 p | 192 | 15
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 201
4 p | 74 | 5
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 206
4 p | 62 | 4
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 102
4 p | 67 | 2
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 204
5 p | 54 | 2
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 108
4 p | 46 | 2
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105
4 p | 58 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 107
4 p | 56 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 101
4 p | 72 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 308
4 p | 58 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 306
4 p | 55 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304
4 p | 67 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 302
5 p | 76 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 208
5 p | 53 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106
4 p | 44 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 104
4 p | 66 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Sinh học lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 103
5 p | 40 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn