intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL môn Lịch sử lớp 12 năm 2023 (Lần 1) - Sở GD&ĐT Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi KSCL môn Lịch sử lớp 12 năm 2023 (Lần 1) - Sở GD&ĐT Hải Phòng” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL môn Lịch sử lớp 12 năm 2023 (Lần 1) - Sở GD&ĐT Hải Phòng

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KHỐI 12 NĂM 2023 LẦN I HẢI PHÒNG Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề gồm có 04 trang) Mã đề: 302 Họ tên học sinh: …………………………………………….Số báo danh:………………… Câu 1. Năm 1972, quân dân miền Bắc Việt Nam đã giành được chiến thắng nào sau đây trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ? A. Điện Biên Phủ. B. Ấp Bắc. C. “Điện Biên Phủ trên không”. D. Đông Khê. Câu 2. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, quân dân Việt Nam đã tiến hành chiến dịch giải phóng địa bàn nào sau đây? A. Hà Nội. B. Bắc Lào. C. Huế - Đà Nẵng. D. Hải Phòng. Câu 3. Trong thập niên 70 của thế kỉ , quốc gia nào sau đây có nền kinh tế đứng thứ hai trong hệ thống tư bản chủ nghĩa? A. Triều Tiên. B. Ai Cập. C. Phần Lan. D. Nhật Bản. Câu 4. Trong “Chiến lược cam kết và mở rộng” thực hiện trong thập kỉ 90 thế kỉ XX, Mĩ sử dụng khẩu hiệu nào sau đây để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước? A. Thúc đẩy dân chủ. B. Ủng hộ độc lập dân tộc. C. Tự do tín ngưỡng. D. Chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 5. Địa bàn nào sau đây là nơi mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) của nhân dân Việt Nam? A. Đồng Nai. B. Châu Đốc. C. Hà Nội. D. Hà Tiên. Câu 6. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi trong những năm 90 của thế kỉ XX đã diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. B. Goócbachốp từ chức Tổng Bí thư. C. Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống. D. Kí Hiệp ước hợp tác và thân thiện. Câu 7. Lực lượng quân sự nước ngoài nào sau đây có mặt ở Việt Nam ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công? A. Anh. B. Đức. C. Bồ Đào Nha. D. Tây Ban Nha. Câu 8. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản khi đang hoạt động ở quốc gia nào sau đây? A. Pháp. B. Trung Quốc. C. Anh. D. Thái Lan. Câu 9. Trong thời gian Chiến tranh lạnh (1947-1989), Mĩ và các nước phương Tây đã thành lập khối quân sự nào sau đây? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Trang 1/5 - Mã đề 302
  2. Câu 10. Trong giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945), nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây? A. Lập chính quyền Xô viết ở Nghệ - Tĩnh. B. Tiến công quân Pháp ở Điện Biên Phủ. C. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. D. Tiến công quân Mĩ ở Vạn Tường. Câu 11. Đảng Cộng sản Đông Dương tổ chức quần chúng mít tinh “đón rước” phái viên Chính phủ Pháp G. Gôđa là sự kiện diễn ra trong phong trào nào sau đây? A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. C. Phong trào cách mạng 1930-1931. D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939- 1945. Câu 12. Sau khi Liên Xô sụp đổ năm 1991, quốc gia nào sau đây là quốc gia “kế tục” Liên Xô? A. Nam Tư. B. Tiệp Khắc. C. Liên bang Nga. D. Hunggari. Câu 13. Đầu thế kỉ XX, phong trào Duy tân do Phan Châu Trinh và các sĩ phu yêu nước tổ chức diễn ra ở địa bàn nào sau đây? A. Miến Điện. B. Ai Lao. C. Trung Kì. D. Cao Miên. Câu 14. Từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây là một trong những nước thuộc khu vực Đông Nam Á thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại? A. Trung Quốc. B. Rumani. C. Xingapo. D. Nhật Bản. Câu 15. Trong chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam, quân dân ta đã có chiến thắng nào sau đây? A. Điện Biên Phủ. B. Bắc Giang. C. Ấp Bắc. D. Vạn Tường. Câu 16. Năm 1926, tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam có hoạt động nào sau đây? A. Để tang Phan Châu Trinh. B. Chống chiến tranh phá hoại. C. Lập đội Cứu quốc quân. D. Lập chính quyền Xô viết. Câu 17. Trong giai đoạn 1951-1953, nhân dân ba nước Đông Dương có hoạt động nào sau đây? A. Thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. B. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. C. Thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào. D. Thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội. Câu 18. Quốc gia nào sau đây tham gia thành lập “Cộng đồng than-thép châu Âu” (1951)? A. Hi Lạp. B. Pháp. C. Chilê. D. Libi Câu 19. Năm 1979, quân dân Việt Nam đã có hoạt động nào sau đây để bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc? A. Chống quân xâm lược Hà Lan. B. Chống thực dân Pháp. C. Chống phát xít Nhật. D. Chống quân xâm lược Trung Quốc. Câu 20. Trong giai đoạn 1961-1965, đế quốc Mĩ đã có hoạt động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Tấn công căn cứ địa Việt Bắc. B. Bắt nông dân nhổ lúa, trồng đay. C. Thực hiện kế hoạch Nava. D. Dồn dân lập ấp chiến lược. Câu 21. Trong phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nào sau đây? A. Yên Bái. B. Yên Thế. C. Hai Bà Trưng. D. Phan Bá Vành.
  3. Câu 22. Tổ chức quốc tế nào sau đây được thành lập từ quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2- 1945)? A. Liên hợp quốc. B. ASEAN. C. APEC. D. Hội Quốc liên. Câu 23. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam không có hình thức đấu tranh nào sau đây? A. Vận động duy tân. B. Đấu tranh nghị trường. C. Đấu tranh trên báo chí. D. Mít tinh, hội họp. Câu 24. Trong những năm 1945-1950, yếu tố nào sau đây đã giúp nền kinh tế các nước Tây Âu cơ bản phục hồi? A. Mua phát minh sáng chế. B. Chi phí cho quốc phòng thấp. C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Nguồn viện trợ của Mĩ. Câu 25. Quốc gia nào sau đây phải chịu một phần trách nhiệm trong việc để bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)? A. Mĩ. B. Áo – Hung. C. Xécbia. D. Trung Quốc. Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bộ phận nào sau đây trong giai cấp địa chủ Việt Nam tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai? A. Đại địa chủ. B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ vừa và nhỏ. D. Tiểu tư sản. Câu 27. Trong những năm 1965 – 1973, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Chiến dịch Biên Giới. B. Giải phóng đường 14 và toàn tỉnh Phước Long. C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. D. Chiến dịch Việt Bắc. Câu 28. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của quân dân ta đã làm phá sản Kế hoạch Rơve của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Biên giới. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Tây Nguyên. Câu 29. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925 – 1941) đã tạo nên sự chuyển biến nào sau đây đối với Liên Xô? A. Trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. C. Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. D. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Câu 30. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. B. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. C. Đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. D. Đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 31. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Tư tưởng dân chủ tư sản đã mất vai trò, không còn ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam. B. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. C. Phong trào cách mạng Việt Nam khủng hoảng đường lối, không có lí luận soi đường. D. Tất cả các nước thuộc địa đều dùng chủ nghĩa Mác-Lênin làm vũ khí đấu tranh. Câu 32. Nội dung nào sau đây là một trong những điều kiện để phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản tiếp tục phát triển ở Việt Nam trong những năm 20 thế kỉ XX? Trang 3/5 - Mã đề 302
  4. A. Khuynh hướng cách mạng vô sản chưa được truyền bá vào trong nước. B. Sự xuất hiện của các giai cấp xã hội mới là tư sản, tiểu tư sản. C. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với phong kiến tay sai gay gắt. D. Cách mạng dân chủ tư sản là khuynh hướng tiên tiến của thời đại. Câu 33. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có tính chất dân tộc vì lí do nào sau đây? A. Khối liên minh công nông đã được hình thành trên thực tế. B. Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc. C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. Trực tiếp chống lại hai kẻ thù dân tộc là đế quốc và phong kiến. Câu 34. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế của thắng lợi trong cuộc đấu tranh vì độc lập và tự do của dân tộc Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975? A. Đóng góp tích cực vào tiến trình giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. B. Làm thất bại âm mưu quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của đế quốc Mĩ. C. Chứng tỏ sức mạnh áp đảo của hệ thống xã hội chủ nghĩa trong quan hệ quốc tế. D. Chứng tỏ chỉ có con đường cách mạng vô sản mới đem lại độc lập cho các dân tộc. Câu 35. Cách thức kết thúc của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) khác với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) ở điểm nào sau đây? A. Giành thắng lợi quân sự quyết định. B. Kí kết hiệp định chấm dứt chiến tranh. C. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. D. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao. Câu 36. Ở Việt Nam, cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945 có điểm khác biệt nào sau đây so với phong trào cách mạng 1930-1931? A. Dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng. B. Lực lượng nòng cốt là liên minh công - nông. C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. Tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc. Câu 37. Nhận xét nào sau đây là đúng với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương? A. Phản ánh đúng tương quan lực lượng giữa quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội Pháp. B. Là văn bản pháp lí quốc tế Pháp đã thực hiện đầy đủ những nội dung kí kết với Việt Nam. C. Là một bước tiến to lớn trong cuộc đấu tranh giành quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. D. Phản ánh đầy đủ thắng lợi của quân dân Việt Nam và xu thế hòa hoãn chung của thế giới. Câu 38. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Buộc các nước đế quốc xâm lược chấp nhận thất bại, rút quân về nước. C. Nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ của hệ thống xã hội chủ nghĩa. D. Thực hiện nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 39. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của tư sản dân tộc Việt Nam khi tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ những năm 1919 – 1925? A. Đấu tranh vì dân tộc, giương cao chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung Sơn. B. Lực lượng tham gia đông đảo, hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. C. Nặng về quyền lợi giai cấp, coi trọng đòi các quyền tự do dân chủ, thỏa hiệp. D. Đứng trên lập trường giai cấp, đấu tranh kiên định để giải phóng dân tộc. Câu 40. Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3/1945) có đóng góp nào sau đây đối với thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Tấn công trực tiếp phát xít Nhật, làm cho thời cơ tổng khởi nghĩa chín muồi. B. Làm lung lay chính quyền Nhật và tay sai, thúc đẩy thời cơ tổng khởi nghĩa mau tới. C. Làm sụp đổ chính quyền Pháp – Nhật và tay sai, rèn luyện quần chúng đấu tranh.
  5. D. Giành chính quyền ở tất cả vùng nông thôn rộng lớn, tạo đà giải phóng các đô thị. -------------HẾT--------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 5/5 - Mã đề 302
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2