intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi môn Địa lý khối 10 (Kỳ thi học sinh giỏi cấp trường - Năm học 2014 - 2015)

Chia sẻ: Trần Đức Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

229
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi môn Địa lý khối 10 gồm 4 câu kèm theo đáp án. Đây là đề thi chính thức trong kỳ thi học sinh giỏi cấp trường - Năm học 2014 - 2015 của trường THPT Nguyễn Văn Cừ - Bắc Ninh. Mời các bạn học sinh tham khảo để củng cố thêm kiên thức địa lý của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi môn Địa lý khối 10 (Kỳ thi học sinh giỏi cấp trường - Năm học 2014 - 2015)

  1. SỞ GD &ĐT BẮC NINH KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN  NĂM HỌC 2014 ­2015 CỪ Môn thi: Địa lí ­ Khối: 10 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 30/ 1/2015. Câu I (6,0 điểm) 1. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Tại sao thủy chế sông Cửu   Long khá điều hòa? 2. Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn thành bảng sau: Mùa Theo dương lịch ở Bán Cầu Bắc Theo âm – dương lịch ở Bán Cầu Bắc 4 hoặc 5­2 (lập xuân) đến 5 hoặc 6 – 5 Xuân   (lập hạ)   Hạ   Thu       Đông     Câu II (4,0 điểm). 1. So sánh quy luật địa ô và quy luật đai cao. 2. Tại sao tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ? Câu III (4,0 điểm): 1. Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa với đô thị hóa. 2. So sánh sự  khác biệt về  đặc điểm sản xuất công nghiệp so với sản xuất nông  nghiệp Câu IV (6 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản xuất lương thực thế giới thời kì 1990 ­2008 (đơn vị: triệu tấn) Năm 1990 2008 Lúa mì 592.4 689.9 Lúa gạo 511.0 685.0 Ngô 480.7 822.7 Cây LT khác 365.9 312.7 Tổng số 1950.0 2510.3 1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu lương thực của thế giới năm 1990 ­ 2008 2. Nhận xét tình hình sản xuất lương thực thế giới thời kì 1990 ­ 2008 ­­­­­­Hết ­­­­­­­­
  2. Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục); không được sử   dụng các tài liệu khác.Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên : …………………………………………..số báo danh: ……………………………..
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM 2014 – 2015 Câu Nội dung Điểm I Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông: 4.5 (6,0đ) * Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm:     ­  Ở  vùng khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khí hậu  0.5 ôn đới, nguồn tiếp nước chủ  yếu là mưa nên chế  độ  nước sông    phụ thuộc vào chế độ mưa ở nơi đó.   ­ Ở miền ôn đới lạnh và miền núi cao, nước sông chủ yếu do băng  0,5 tuyết tan cung cấp.   ­ Ở những nơi đất đá thấm nước nhiều, nước ngầm có vai trò đáng   0,5 kể trong việc điều hòa chế độ nước của sông   * Địa thế, thực vật và hồ đầm:   1 ­ Địa thế:  Ở  miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng. Vì  0,5 thế, mưa to trong thời gian ngắn, lũ lên rất nhanh.   ­ Thực vật: điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, giảm lũ lụt. 0,5 ­ Hồ, đầm: Hồ, đầm nối với sông có tác dụng điều hòa chế  độ  0,5 nước sông.   Thủy chế sông Cửu Long khá điều hòa vì: 0.75 ­ Do đặc điểm của lưu vực và trắc diện (dòng sông dài, có dạng    lông chim, lưu vực lớn, độ dốc bình quân nhỏ). 0,5 ­ Do tác động điều tiết của hồ Tônlêxap (Campuchia) (Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng yêu cầu trong   hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm) 2 Dựa vào kiến thức đã học, hoàn thành bảng sau: 1,75 Theo dương lịch ở  Theo âm – dương lịch Mùa Bán Cầu Bắc ở Bán Cầu Bắc Xuân 21­3 (xuân phân) đến  4 hoặc 5­2 (lập xuân) đến 5    22­ 6 (hạ chí) hoặc 6 – 5 (lập hạ)
  4. 22 ­ 6 (hạ chí) đến 23 5 hoặc 6 ­ 5 (lập hạ) đến 7 hoặc  Hạ – 9 (thu phân) 8 ­8 (lập thu 7 hoặc 8 ­8 (lập thu) đến 7 hoặc  23 ­ 9 (thu phân) đến  8 ­11 (lập đông) Thu 22 – 12 (đông chí)   22 ­12 (đông chí) đến 7 hoặc 8 ­11 (lập đông) đến   4  21 ­ 3 năm sau (xuân  hoặc 5­2 năm sau (lập xuân) Đông phân) Câu II 1. So sánh giữa quy luật địa ô và quy luật đai cao   (4.0đ) * Giống nhau: 1.0 ­ Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo    địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan.   ­ Do nguồn năng lượng bên trong TĐ tạo ra sự  phân chia bề  mặt     TĐ thành lục địa, đại dương và địa hình núi (độ cao và hướng núi)   * Khác nhau: 1.5   Quy luật địa ô Quy luật đai cao Khái niệm là sự  thay đổi có quy  luật   của   các   thànhlà s   ự  thay đổi có quy  phần   tự   nhiên   vàlu   ật   của   các   thành  cảnh   quan   theo   kinhph   ần   tự   nhiên   theo  độ độ cao địa hình Nguyên nhân Do   sự   phân   bố   đất  liền,   đại   dương   làm  cho khí hậu  ở  lục địaDo     sự   giảm   nhanh  phân hóa từ đông sangnhi   ệt độ  theo độ  cao  tây; các dãy núi chạycùng v   ới sự  thay đổi  theo   hướng   kinhv  ề   độ   ẩm  và   lượng  tuyến. mưa ở miền núi.
  5. Biểu hiện Sự  thay đổi các kiểuS   ự  phân bố  các vành  thảm   thực   vật   theođai     đất   và   thực   vật  kinh độ. theo độ cao Tính địa đới của sự phân bố  lượng mưa trên Trái Đất bị  phá  1.5 vỡ vì : ­  Ảnh hưởng của các dòng biển (dòng biển nóng đi qua có mưa,   ngược lại dòng biển lạnh đi qua mưa ít).   2 ­  Ảnh hưởng của địa hình (độ  cao, hướng sườn) và tính chất mặt  đệm (sự phân bố mặt đệm là lục địa hay đại dương). ­ Gió và khí áp: gió Tây ôn đới mưa nhiều, gió Mậu dịch mưa ít, các  dãi cao áp mưa ít, áp thấp mưa nhiều III 1 Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa với đô thị hóa. 1.5 6 điểm   ­ Công nghiệp hóa phát triển góp phần làm tăng nhanh số lượng dân cư  0.75 thành thị, thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh hơn (Phân tích)       ­ Đô thị hóa phát triển dẫn đến cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật   0.75 phát triển, thu hút lao động từ các vùng nông thôn tới, góp phần bổ sung       lao động cho các khu công nghiệp, các trung tâm công nghiệp, là cơ sở      để đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa.     So sánh sự khác nhau giữa đặc điểm sản xuất công nghiệp với    2 nông nghiệp 2.5   Nông nghiệp Công nghiệp   ­ Tư liệu sx chủ yếu là đất  ­ Tư liệu sản xuất là Máy móc   đai ­ Đối tượng lao động là môi trường  ­   Đối   tượng   lao   động   là  tự nhiên   cây trồng vật nuôi ­ Sản xuất công nghiệp gồm 2 gđ, 2    ­ SX nông nghiệp tuân theo  gđ có thể tiến hành đồng thời và có    quy luật sinh học, quy luật  thể cách xa nhau về thời gian   của tự nhiên ­   SX   cn   có   tính   tập   trung   cao   độ: 
  6. ­ SX nông nghiệp theo tính  mùa vụ  và phụ  thuộc vào  tự   nhiên   :   quỹ   đất   thời  gian   sinh   trưởng   và   phát  triển   của   cây   trồng   còn  tương   đối   dài,   không  Trên một diện tích nhất định có thể  giống nhau . XD nhiều xí nghiệp công nghiệp thu  ­   Trong   nền   kinh  tế   hiện  hút   nhiều   lao   động   ,tạo   ra   mốt  đại nông nghiệp trở  thành  lương sp lớn. sx hàng hóa : biểu hiện  ở  ­   SX   công   nghiệp   bao   gồm   nhiều  việc   hình   thành   và   phát  ngành phức tạp ,được phân công tỉ  triển các vùng chuyên môn  mỉ  và có sự  phối hợp chặt chẽ  đẻ  hóa nông nghiệp ,gắn liền  tạo   ra   sản   phẩm   cuối   cùng   .Hình  với công nghiệp chế  biến  thức chuyên môn hóa và hợp tác hóa  nông   sản   làm   tăng   giá   trị  ,liên   hợp   hóa   có   vai   trò   đặc   biệt  của sản phẩm . trong sx công nghiệp . IV 1  Vẽ biểu đồ tròn là thích hợp nhất   Xử lí số liệu   * Tính cơ cấu: 1.0 Cơ cấu sản xuất lương thực thế giới thời kì 1990 ­2008    (đơn vị: %)   Năm 1990 2008   Lúa mì 30.4 27.5 Lúa gạo 26.2 27.3   Ngô 24.6 32.8   Cây LT khác 18.8 12.4 Tổng số 100 100   * Tính bán kính   Giả sử bán kính năm 1990 là R 1990 = (1 đvbk) 0.5
  7.       Thì R 2008 = 1.13 (đvbk) 3.0  * Vẽ biểu đồ: đúng, chính xác, ghi chú đầy đủ Nhận xét: 1.5 ­ Sản lượng các cây lương thực trên thế giới đều tăng (dc) 0.5 Trong đó cây ngô tăng nhanh nhất (dc)   ­ Trong cơ cấu cây lương thực: Năm 1990 cây lúa mì chiếm tỉ trọng    cao nhất (30.4%), đến năm 2008 giảm còn 27.5% (giảm 3,1%) 1.0   2. ­ Tiếp đến tỉ  trọng cây lúa gạo năm 1990 (26.2 %), đến năm 2008     tăng lên 27.3% (tăng 1.1 %)   ­ Năm 1990 cây ngô chiếm 24.6 %, chiếm tỉ trọng thấp nhất trong      ba cây lương thực, thì đến năm 2007 tăng lên 32.8 %, (tăng 8,2 %)   và chiếm tỉ trong cao nhất. Còn các cây lương thực khác có tỉ trọng giảm (dc)              
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2