Đề thi môn Hệ thống báo hiệu - Học kỳ 5: Đề 02
lượt xem 6
download
Đề thi môn Hệ thống báo hiệu - Học kỳ 5: Đề 02 (kèm đáp án) dành cho sinh viên ngành Điện tử - Tin học tham khảo ôn tập và củng cố kiến thức. Đây là tài liệu ôn tập rất tốt cho các bạn trước khi bước vào kỳ thi. Chúc bạn ôn thi tốt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi môn Hệ thống báo hiệu - Học kỳ 5: Đề 02
- TRƯỜNG CĐKT CAO THẮNG ĐỀ THI HỌC KỲ 5 KHOA ĐIỆN TỬ - TIN HỌC MÔN: HỆ THỐNG BÁO HIỆU BỘ MÔN ĐTTT LỚP: CĐ ĐTTT 11A,B THỜI GIAN LÀM BÀI: 75 PHÚT ĐỀ SỐ: 02 NGÀY THI: …../.…/2013 (Sinh viên không được sử dụng tài liệu) Câu 1: (2,0 điểm) Cho 6 Tổng Đài như hình vẽ: Giả sử: tất cả các Tổng Đài đều có khả năng chuyển tiếp Giữa 02 Tổng Đài A và Tổng Đài B có: 8192 mạch thoại; 5 mạch liên kết Giữa 02 Tổng Đài B và Tổng Đài C có: 4096 mạch thoại; 3 mạch liên kết Giữa 02 Tổng Đài C và Tổng Đài D có: 4096 mạch thoại; 4 mạch liên kết Giữa 02 Tổng Đài D và Tổng Đài E có: 4096 mạch thoại; 5 mạch liên kết Giữa 02 Tổng Đài E và Tổng Đài F có: 8192 mạch thoại; 4 mạch liên kết Giữa 02 Tổng Đài F và Tổng Đài A có: 4096 mạch thoại; 4 mạch liên kết Giữa 02 Tổng Đài E và Tổng Đài A có: 4096 mạch thoại; 2 mạch liên kết Giữa 02 Tổng Đài A và Tổng Đài D có: 2 mạch liên kết Tìm số mạch thoại tối đa có thể quản lý giữa 02 Tổng đài A và Tổng Đài D Trả lời: 7x4096 = 28672 Câu 2: (3,0 điểm) Trình bày quá trình thiết lập cuộc gọi của hệ thống báo hiệu số 7 (vẽ hình minh họa); trình bày các phương thức báo hiệu trong báo hiệu số 7 (báo hiệu kết hợp, báo hiệu nữa kết hợp)? Trả lời: 1
- Quá trình thiết lập cuộc gọi của tổng đài điện thoại sử dụng hệ thống báo hiệu số 7 gồm có nhiều giai đoạn. Việc đó được khái quát như sau: Ban đầu, tổng đài A gửi đi bản tin IAM hoặc bản tin IAI. Việc quy ết đ ịnh dùng b ản tin IAM hay IAI dựa trên cơ sở các con số có thể gửi. Đồng thời nếu thấy cần thực hiện việc kiểm tra tính liên tục của đường thông thoại thì bộ phận gửi và nhận các âm hiệu kiểm tra đ ược đi ều khi ển nối vào. Khi nhận được các bản tin IAM hoặc IAI, tổng đài B phải xác định xem có cần kiểm tra tính liên tục của đường thông thoại hay không. Tổng đài B cũng tiến hành phân tích các tín hiệu địa chỉ trong bản tin IAM hay IAI. Tiếp đó tổng đài B sẽ gửi bản tin báo hoàn thành đ ịa chỉ ACM sau khi nó đã xong phần phân tích số và chuyển mạch thành công cuộc gọi. Khi nhận được bản tin ACM tổng đài A giải toả các thiết bị dùng chung cho việc xử lý cuộc gọi và kết nối thông mạch thoại. Tín hiệu .hồi âm chuông. sẽ được gửi từ tổng đài B xuyên qua mạch thoại đến tổng đài A. Khi thuê bao nhấc máy, tổng đài B trả về bản tin trả lời ANS. Tổng đài A nhận được bản tin ANS thì bắt đầu việc tính cước. Quá trình đàm thoại sẽ diễn ra trên mạch. Sau khi thuê bao bị gọi đặt máy, tổng đài B trả về bản tin xoá hướng về CBK. Tổng đài A nhận được bản tin CBK sẽ tiến hành ngắt cuộc gọi và gửi bản tin xoá hướng đi CLF. Khi tổng đài B nhận đ ược bản tin CLF, nó chuyển mạch trở về trạng thái rỗi và gửi bản tin giải toả bảo an RLG để cho thấy cuộc gọi đã bị xoá. Tổng đài A nhận đ ược bản tin RLG cũng tiến hành chuyển mạch về trạng thái rỗi. Hệ thống báo hiệu số 7 có 2 phương thức: 2
- - Báo hiệu kết hợp (Associated Signalling Mode). - Báo hiệu nửa kết hợp (Quasi - Associated Signalling Mode) a) Báo hiệu kết hợp: ở phương thức này các liên kết báo hiệu song song với tuyến thoại và được thực hiện truyền trực tiếp từ điểm báo hiệu gốc đến điểm báo hiệu đích. b) Báo hiệu nửa kết hợp: Với phương thức này thì tuyến thoại được nối trực tiếp giữa điểm báo hiệu gốc và điểm báo hiệu đích còn tín hiệu báo hiệu được truyền thông qua các liên kết báo hiệu và điểm truyền báo hiệu khác. Câu 3: (3,0 điểm) Giả sử điện thoại A (38212868) gọi cho điện thoại B (38393939). Giải thích hình vẽ sau : Trả lời: 3
- Điện thoại A (38212868) gọi cho điện thoại B (38393939), tổng đài A (TĐ A) gửi tín hiệu chiếm, tổng đài B ( TĐB) gửi lại tính hiệu công nhận chiếm, TĐ A gửi số 38292929, sau khi không còn số để gửi TĐ A gửi tiếp I-15 kết thúc mã truyền địa chỉ (số hiệu của thuê bao bị gọi), TĐ B trả về A-3 kÕt thóc nhËn tÝn hiÖu ®Þa chØ, chuyÓn sang nhËn tÝn hiÖu nhãm B, TĐ A gửi tiếp II-2 thuê bao có ưu tiên, TĐ B trả về B-7 đêng d©y thuª bao bÞ gäi rçi, không tÝnh cíc, điện thoại B (38292929) nghe đổ chuông và nhấc máy trả lời, điện thoại A và điện thoại B đàm thoại, điện thoại B gác máy xóa ngược, điện thoại A gác máy xóa thuận, ngắt kết nối và giải phóng mạch. Câu 4: (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm phương pháp truyền báo hiệu kiểu thông suốt (End to End). Vẽ hình minh họa và nêu ưu nhược điểm của phương pháp này. Trả lời: Trong báo hiệu kiểu xuyên suốt, các thanh ghi của tổng đài quá giang chỉ nhận các s ố đ ủ đ ể đ ịnh tuyến. Thanh ghi của tổng đài xuất phát cuộc gọi sẽ làm việc trong suốt thời gian thiết l ập cuộc gọi, nó cần được chuẩn bị dể gửi một phần thông tin địa chỉ khi có yêu cầu b ằng các tín hi ệu hướng về. Thanh ghi quá giang sẽ được giải phóng khỏi kết nối khi kết nối được phát triển lên phía trước từ tổng đài quá giang đó. Ưu điểm: - Các thanh ghi của tổng dài xuất phát cuộc gọi được phép điều khiển thiết l ập cuộc gọi. Từ đó cho phép các khả năng định tuyến từ tổng đài xuất phát. - Tại các tổng đài quá giang, các thanh ghi chỉ có chức năng nhận một phần số hiệu thuê bao bị gọi chứ không cần gửi. Do đó quá trình xử lý tại các thanh ghi này dễ dàng hơn. - Thời gian thiết lập cuộc gọi nhanh vì số các số hiệu truyền trên tuyến ít. 4
- - Thời gian chiếm các thanh ghi của các tổng đài quá giang giảm xuống. - Giảm lượng trễ sau khi quay số vì các thanh ghi được giải phóng sớmhơn, thông mạch nhanh hơn. ***Hết*** Ngày tháng năm 2013 Khoa/Bộ môn GV ra đề 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Trắc nghiệm môn hệ thông thông tin sợi quang
6 p | 692 | 97
-
Đề thi môn: Sửa chữa bảo dưỡng chi tiết trục, hộp
11 p | 139 | 19
-
Đề thi kết thúc môn Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)
18 p | 15 | 6
-
Đề thi kết thúc môn Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)
17 p | 16 | 6
-
Đề thi kết thúc môn Bảo dưỡng-sửa chữa trang bị điện ô tô có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)
17 p | 13 | 6
-
Đề thi kết thúc môn Bảo dưỡng-sửa chữa hệ thống nhiên liệu xăng có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)
5 p | 20 | 6
-
Đề thi kết thúc môn Bảo dưỡng-sửa chữa hệ thống truyền lực có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)
17 p | 16 | 6
-
Đề thi kết thúc môn Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)
17 p | 11 | 6
-
Đề thi kết thúc môn Bảo dưỡng-sửa chữa hệ thống nhiên liệu điêzen có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)
18 p | 11 | 6
-
Đề thi kết thúc môn Bảo dưỡng-sửa chữa hệ thống bôi trơn và làm mát có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)
4 p | 18 | 5
-
Đề thi môn Hệ thống báo hiệu - Học kỳ 5: Đề 01
4 p | 96 | 5
-
Đề thi kết thúc môn Bảo dưỡng-sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)
18 p | 13 | 4
-
Đề thi kết thúc môn Bảo dưỡng-sửa chữa hệ thống di chuyển có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)
4 p | 7 | 4
-
Đề thi kết thúc môn Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 4)
3 p | 6 | 4
-
Đề thi kết thúc môn Bảo dưỡng-sửa chữa hệ thống phanh có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)
4 p | 14 | 4
-
Đề thi kết thúc môn Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện gia dụng có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 3)
3 p | 7 | 3
-
Đề thi cuối kỳ năm học 2015 - 2016 môn Bảo vệ Rơle trong hệ thống điện - Lớp BT12
4 p | 61 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn