Đề thi năng khiếu môn Địa lí 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 3)
lượt xem 4
download
Gửi đến các bạn học sinh Đề thi năng khiếu môn Địa lí 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 3) được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây nhằm giúp các em có thêm tư liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Cùng tham khảo giải đề thi để ôn tập kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi các em nhé, chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi năng khiếu môn Địa lí 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 3)
- SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG KỲ THI NĂNG KHIẾU LẦN III TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2020 - 2021 NGUYỄN TRÃI MÔN: ĐỊA LÍ 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu) Ngày thi: 7 tháng 12 năm 2020 Câu I (1,00 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các tác động tích cực do vị trí địa lí đem lại trong mối quan hệ của nước ta với các nước Đông Nam Á. Câu II (3,00 điểm) 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các nhân tố tác động đến chế độ nhiệt nước ta. 2. Phân tích những nguyên nhân làm suy giảm tính nhiệt đới của sinh vật nước ta? Câu III (2,00 điểm) 1. Trình bày đặc điểm chất lượng nguồn lao động nước ta. Để nâng cao chất lượng nguồn lao động cần có những giải pháp gì? 2. Trong những năm gần đây, sự tăng trưởng khá nhanh của nền kinh tế đã tạo thêm nhiều việc làm nhưng tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm nước ta vẫn còn cao? Câu IV (2,00 điểm) Cho bảng số liệu : GIÁ TRỊ VÀ TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI TRONG CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2019 Giá trị sản xuất (tỉ đồng, theo giá thực Tỉ trọng trong nông nghiệp Năm tế) (%) 2000 201,8 20,5 2005 353,8 25,3 2011 1330,0 22,8 2019 8965,7 41,2 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2019) 1. Theo bảng số liệu trên, để thể hiện giá trị sản xuất ngành chăn nuôi và tỉ trọng của nó trong nông nghiệp nước ta giai đoạn 2000 - 2019, dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất? 2. Từ bảng số liệu và kiến thức đã học, phân tích những chuyển biến trong ngành chăn nuôi nước ta. Câu V (2,00 điểm) 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao ở Trung du miền núi Bắc Bộ phát triển đa dạng các loại hình du lịch. 2. Trình bày ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng. -------------------Hết------------------- Họ và tên thí sinh: .................................................; Số báo danh .......................
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG KỲ THI NĂNG KHIẾU LẦN III TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2020 - 2021 NGUYỄN TRÃI MÔN: ĐỊA LÍ 11 ĐỀDẪN CHẤM HƯỚNG Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 7 tháng 12 năm 2020 Câu Ý Nội dung cần đạt Điểm I 1 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các tác động tích cực 1,00 do vị trí địa lí đem lại trong mối quan hệ của nước ta với các nước Đông Nam Á: - Thuận lợi để chung sống hòa bình, giao lưu hợp tác nhiều lĩnh vực (giáo dục, y tế, 0,25 văn hóa...) - Thuận lợi để phát triển nhiều tuyến giao thông. (đường bộ, đường sắt xuyên Á,...) 0,25 - Thuận lợi để mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, học hỏi kinh nghiệm... 0,25 - Thuận lợi cùng khai thác, sử dụng hiệu quả một số tài nguyên chung (biển Đông, sông Mê Công...) 0,25 1 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các nhân tố tác động 2,00 đến chế độ nhiệt nước ta. *Khái quát CĐ t0 nước ta: Nhiệt độ TB năm cao > 200C đạt và vượt tiêu chuẩn nhiệt 0,25 đới. Chế độ nhiệt có sự phân hóa theo không gian, thời gian. * Các nhân tố tác động đến CĐ t0: VTĐL- HDLT, hoàn lưu khí quyển, địa hình. - VTĐL, HDLT: 0,75 + Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến BBC nên mọi nơi trên lãnh thổ VN đều có 2 lần MT lên thiên đỉnh.... + Vị trí địa lí nằm giáp biển Đông làm giảm tính khắc nghiệt của chế độ nhiệt nước ta: mùa đông bớt lạnh, mùa hạ bớt nóng nực + Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến khoảng 15 độ VT làm cho chế độ nhiệt có sự phân hoá theo chiều B-N + Nằm trong vùng hoạt động của gió mùa Châu Á nên chế độ nhiệt có sự phân mùa - Hoàn lưu khí quyển 0,50 + Gió mùa ĐB làm cho nên nhiệt nước ta bị hạ thấp, tạo ra 1 mùa đông lạnh cho miền khí hậu phía Bắc với 3 tháng nhiệt dộ điều hòa nhiệt độ. + Gió địa phương... - Địa hình (kết hợp với gió mùa): 0,50 + Trực tiếp: Chủ yếu đồi núi thấp => bảo toàn tính nhiệt đới Làm chế độ nhiệt có sự phân hóa theo đai cao: càng lên cao nhiệt độ càng giảm. CĐ nhiệt chia làm 3 đai…. Hướng sướn làm thay đổi nhiệt độ : khuất nắng / đón nắng + Gián tiếp: Các hướng núi kết hợp với ảnh hưởng của gió mùa đã làm chế độ nhiệt có sự phân hóa theo chiều Đ-T, làm sâu sắc thêm sự phân hóa B-N…. 2 Phân tích những nguyên nhân làm suy giảm tính nhiệt đới của sinh vật nước ta. 1,00 - VTĐL 0,25 - Khí hậu: cận nhiệt, ôn đới, cận xích đạo xuất hiện 0,25 - Địa hình: (độ cao) tác động gián tiếp qua khí hậu 0,25 - Con người: nhập ngoại các giống mới. 0,25
- 1 Trình bày đặc điểm chất lượng nguồn lao động nước ta . Để nâng cao chất lượng 1,00 nguồn lao động cần có những giải pháp gì ? * Đặc điểm: - Lao động cần cù, sáng tạo, tiếp thu nhanh KH-KT, có kinh nghiệm sản xuất phong 0,25 phú, chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên... - Tuy nhiên, lực lượng lao động có trình độ cao còn ít, đặc biệt là cán bộ quản lí, 0,25 công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều., thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật LĐ chưa tốt... *Giải pháp: III - Tăng cường đầu tư cho giáo dục và đào tạo, đa dạng hóa các loại hình đào tạo. 0,25 - Đẩy mạnh hợp tác lao động với nước ngoài, nâng cao thể lực… 0,25 2 Trong những năm gần đây, sự tăng trưởng khá nhanh của nền kinh tế đã tạo 1,00 thêm nhiều việc làm nhưng tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm nước ta vẫn còn cao? - Quy mô nền kinh tế nước ta còn nhỏ, cơ cấu nền kinh tế còn kém đa dạng nên khả 0,25 năng tạo việc làm hạn chế, đặc biệt ở các vùng kinh tế chậm phát triển. - Nguồn lao động nước ta đông và tăng nhanh, lao động bổ sung hàng năm lớn (hơn 0,25 1 triệu lao động/năm) - Phân bố nguồn lao động không hợp lý, tập trung quá đông ở các vùng đồng bằng và 0,25 các đô thị lớn làm gia tăng tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm. - Chất lượng lao động thấp: 75% lao động chưa qua đào tạo đã hạn chế khả năng tìm 0,25 việc và tự tạo việc làm. Mất cân đối trong đào tạo lao động... 1 Chọn dạng biểu đồ thích hợp: Theo bảng số liệu trên, để thể hiện giá trị sản xuất ngành chăn nuôi và tỉ trọng của nó 0,50 trong nông nghiệp nước ta giai đoạn 2000 - 2019, dạng biểu đồ thích hợp nhất là: kết hợp 2 Từ bảng số liệu trên và kiến thức đã học, phân tích những chuyển biến trong IV ngành chăn nuôi nước ta. - Về vai trò, giá trị, số lượng vật nuôi... 0,25 - Về điều kiện phát triển... 0,25 - Về mục đích... 0,25 - Về cơ cấu... 0,25 - Về hình thức... 0,25 - Về phân bố... 0,25 1 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao ở Trung du 1,00 miền núi Bắc Bộ phát triển đa dạng các loại hình du lịch. - TDMNBB có nhiều loại hình du lịch: du lịch biển đảo, du lịch sinh thái, du lịch 0,25 nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa… - TDMNBBphát triển đa dạng các loại hình du lịch do: + Có tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng: V Tài nguyên du lịch tự nhiên: bãi tắm, suối khoáng, vườn QG…(dẫn chứng). 0,25 Tài nguyên nhân văn: làng nghề, di sản văn hóa, di tích lịch sử…(dẫn chứng). 0,25 + Chính sách phát triển du lịch, nhu cầu của du khách, cơ sở hạ tầng… 0,25 2 Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng 1,00 - Tạo nhiều nông sản hàng hoá, tạo nguồn hàng xuất khẩu. 0,25 -Đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất, thúc đẩy sự phân hoá lãnh thổ sản xuất. 0,25 - Đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng, khắc phục tính mùa vụ, giảm rủi ro. 0,25 - Khai thác hiệu quả tài nguyên, tạo thêm việc làm. 0,25 Tổng toàn bài 10,00 ------- Hết ------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra năng khiếu môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
3 p | 14 | 4
-
Đề kiểm tra năng khiếu môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
4 p | 15 | 4
-
Đề thi năng khiếu môn Địa lí 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 2)
4 p | 35 | 4
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 708
5 p | 60 | 3
-
Đề thi năng khiếu môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi
4 p | 11 | 3
-
Đề thi năng khiếu môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án (Lần 2) - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi
4 p | 6 | 3
-
Đề thi năng khiếu môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án (Lần 2) - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi
4 p | 9 | 3
-
Đề thi năng khiếu môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 3)
3 p | 34 | 3
-
Đề thi năng khiếu môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 2)
4 p | 43 | 3
-
Đề thi năng khiếu môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1)
3 p | 35 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 720
5 p | 44 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 718
5 p | 28 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 711
5 p | 50 | 3
-
Đề thi năng khiếu môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi
4 p | 8 | 3
-
Đề thi năng khiếu môn Địa lí 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1)
3 p | 23 | 2
-
Đề thi HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 931
4 p | 51 | 2
-
Đề thi KS kiến thức THPT năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 12 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 505
4 p | 37 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn