Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 708
lượt xem 3
download
Tham khảo Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 708 với các câu hỏi kiến thức nâng cao, giúp chọn lọc và phát triển năng khiếu của các em, thử sức với các bài tập hay trong đề thi để củng cố kiến thức và ôn tập tốt cho các kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 708
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 QUẢNG NAM Môn: ĐỊA LÝ LỚP 12 Thời gian: 40 phút (không tính thời gian ĐỀ CHÍNH THỨC giao đề) MÃ ĐỀ: 708 (Đề có 4 trang) Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Vinh có ngành công nghiệp nào sau đây? A. Cơ khí. B. Dệt may. C. Đóng tàu. D. Hóa chất, phân bón. Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng khi đánh giá về tình hình phát triển chăn nuôi của nước ta ? A. Chăn nuôi lấy trứng, sữa ngày càng tăng tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất chăn nuôi. B. Chăn nuôi lấy thịt ngày càng giảm tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất chăn nuôi. C. Chăn nuôi ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. D. Chăn nuôi lấy thịt ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất chăn nuôi. Câu 3: Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH, PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 2014 Nông lâm ngư nghiệp 108536 697000 Công nghiệp xây dựng 162220 1307900 ị ụ Dch v 171070 1537100 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2000 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất ? A. Biều đồ đường. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ tròn. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng không có ngành công nghiệp nào sau đây? A. Cơ khí. B. Điện tử. C. Sản xuất ôtô. D. Đóng tàu. Câu 5: Việc đảm bảo nguồn lương thực cho người dân ở nước ta là cơ sở để A. đa dạng hóa sản xuất công nghiệp. B. đẩy mạnh phát triển thủy sản. C. đẩy mạnh phát triển chăn nuôi. D. đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến. Câu 6: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh hơn vùng Bắc Trung Bộ? A. Nhiều vũng vịnh. B. Xuất khẩu nông sản. C. Đánh bắt thủy sản. D. Nhiều ngư trường. Câu 7: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào của nước ta? A. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa. B. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi. C. Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đà Nẵng. D. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng. Trang 1/5 Mã đề thi 708
- Câu 8: Với khí hậu phân hóa theo độ cao và có mùa đông lạnh nên Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển được A. cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới. B. cây công nghiệp ngắn ngày. C. cây công nghiệp nhiệt đới. D. cây lương thực. Câu 9: Vấn đề hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với vùng Bắc Trung Bộ vì: A. Đều giáp biển, lãnh thổ hẹp, kéo dài. B. Tạo ra thế phát triển liên hoàn theo lãnh thổ. C. Đồng bằng có đất đai màu mỡ. D. Có nhiều tài nguyên chưa được khai thác. Câu 10: Các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là: A. Hải Phòng, Nam Định. B. Hà Nội, Huế. C. Hà Nội, Hải Phòng. D. TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang. Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng theo hướng tích cực là do tác động của A. nguồn vốn đầu tư nước ngoài. B. nền kinh tế tập trung, bao cấp. C. đường lối Đổi mới. D. sức ép dân số đến môi trường. Câu 12: Để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng Bắc Trung Bộ thì cần phát huy thế mạnh kinh tế nào sau đây? A. Chăn nuôi đại gia súc. B. Nông lâm ngư. C. Khai thác khoáng sản biển. D. Phát triển cây công nghiệp. Câu 13: Nhân tố quan trọng nhất tạo điều kiện để vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh dịch vụ hàng hải là A. có nhiều cảng nước sâu. B. có nhiều đảo ven bờ án ngữ. C. nằm trên đường hàng không quốc tế. D. có khí hậu vùng biển ổn định. Câu 14: Tuyến đường sắt nào sau đây dài nhất nước ta? A. Hà Nội – Hải Phòng B. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh C. Hà Nội – Thái Nguyên D. Hà Nội – Lào Cai Câu 15: Tây Nguyên dễ dàng thành lập các nông trường và các vùng chuyên canh cây công nghiệp với qui mô lớn là nhờ có đất ba dan A. có tầng phong hóa sâu, lớp đất dày. B. rất màu mỡ, giàu dinh dưỡng. C. phân bố tập trung trên những mặt bằng rộng lớn. D. màu mỡ, tơi, xốp, dễ thoát nước. Câu 16: Nhận định không đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng: A. Hiện đại hóa công nghiệp chế biến. B. Phát triển mạnh ngành du lịch. C. Giảm tỉ trọng GDP của ngành nông lâm ngư. D. Tỉ trọng GDP của ngành nông lâm ngư tăng dần. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 nước ta xuất khẩu mặt hàng nào chiếm tỉ trọng nhỏ nhất? A.Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. B. Nông, lâm sản. C. Công nghiệp nặng và khoáng sản. D. Thủy sản. Trang 2/5 Mã đề thi 708
- Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào thuộc tiểu khu Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Sơn La. B. Bắc Giang. C. Lào Cai. D. Lạng Sơn. Câu 19: Trục đường bộ xuyên quốc gia thứ 2 có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của dải đất phía Tây đất nước là A. đường 26. B. đường 14. C. đường 9. D. đường Hồ Chí Minh. Câu 20: Tây Nguyên đề ra giải pháp đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm cây công nghiệp nhằm mục đích: A. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. B. nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội. C. tạo việc làm, tăng thu nhập. D. giảm thiểu rủi ro khi thị trường biến động. Câu 21: Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư và phòng tránh thiên tai là do A. tiếp thu kinh nghiệm từ các nước ngoài. B. được đào tạo ở các trường trung cấp, đại học. C. sự phát triển của văn hóa, giáo dục, y tế. D. được tích lũy qua nhiều thế hệ. Câu 22: Nhận xét đúng về nguồn lao động nước ta là A. 75% lao động có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. B. 100% lao động có chứng chỉ nghề sơ cấp. C. người lao động cần cù, sáng tạo. D. 100% lao động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học. Câu 23: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Tây Nguyên có chung biên giới với Lào và Campuchia? A. Kon Tum. B. Đăk Nông. C. Gia Lai. D. Đăk Lăk. Câu 24: Vấn đề giải quyết việc làm do dân số và nguồn lao động đông tập trung chủ yếu ở khu vực nào của Đồng bằng sông Hồng? A. Vùng ven biển. B. Nông thôn. C. Các khu công nghiệp. D. Các thành phố. Câu 25: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 20002014 (Đơn vị : nghìn ha) Năm Mía Lạc Đậu tương 2000 302,3 244,9 124,1 2005 266,3 269,6 204,1 2010 269,1 231,4 197,8 2014 305,0 208,7 109,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm của nước ta trong giai đoạn 20002014? A. Diện tích lạc giảm liên tục trong giai đoạn 2005 2014. B. Diện tích mía liên tục giảm trong giai đoạn 20002014. C. Diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm biến động bất thường. D. Diện tích đỗ tương giảm liên tục ở giai đoạn 20052014. Câu 26: Ý nghĩa kinh tế của các nhà máy thủy điện ở vùng kinh tế Tây Nguyên là: A. tiêu nước vào mùa mưa. B. hạn chế quá trình xói mòn đất. Trang 3/5 Mã đề thi 708
- C. củng cố mực nước ngầm. D. cung cấp nước tưới vào mùa khô. Câu 27: Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản, nhờ có A. phương tiện đánh bắt hiện đại. B. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. C. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. D. nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt. Câu 28: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng? A. Giáp với Bắc Lào. B. Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Giáp vùng Bắc Trung Bộ. D. Giáp Vịnh Bắc Bộ. Câu 29: Sự phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta có thuận lợi về A. sự hỗ trợ của nước ngoài. B. nguồn lao động đông. C. nguồn vốn đầu tư lớn. D. nguồn nhiên liệu nhập khẩu phong phú. Câu 30: Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là: A. Sử dụng sức người, năng suất thấp. B. Nhà nông quan tâm nhiều hơn đến sản lượng. C. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa. D. Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. Câu 31: Cho biểu đồ sau: Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất than, dầu mỏ và điện ở nước ta, giai đoạn 2000 2012? A. Sản lượng than tăng 36,5 lần . B. Sản lượng điện tăng liên tục. C. Sản lượng dầu mỏ tăng liên tục. D. Sản lượng dầu mỏ tăng nhanh nhất. Câu 32: Việc nâng cấp, mở rộng các tuyến đường ngang (đường 19 và 26…) có vai trò trọng trong mối quan hệ giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với A. khu vực Nam Lào. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Bắc Thái Lan. D. Bắc Trung Bộ. Trang 4/5 Mã đề thi 708
- HẾT Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành thời gian từ năm 2009 đến nay. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Trang 5/5 Mã đề thi 708
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 63 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
6 p | 59 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 69 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 64 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 61 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 37 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
6 p | 44 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
6 p | 33 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
6 p | 56 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 209
3 p | 28 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
5 p | 42 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 60 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 53 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
5 p | 56 | 0
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 40 | 0
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
5 p | 48 | 0
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
5 p | 42 | 0
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 49 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn