Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 718
lượt xem 3
download
Tham khảo Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 718 với các câu hỏi kiến thức nâng cao, giúp chọn lọc và phát triển năng khiếu của các em, thử sức với các bài tập hay trong đề thi để củng cố kiến thức và ôn tập tốt cho các kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 718
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 QUẢNG NAM Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề có 4 trang) MÃ ĐỀ: 718 Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành chăn nuôi của nước ta ? A. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi của nước ta phải nhập khẩu. B. Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho nước ta. C. Chăn nuôi không qua giết mổ ngày càng chiếm tỉ trọng cao. D. Cơ sở chuồng trại, dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ. Câu 2: Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên khi có sự thu hút nguồn lao động các nơi khác đến là: A. Tạo nên tập quán sản xuất định canh, định cư. B. Tạo điều kiện phát triển du lịch. C. Tạo nên tập quán sản xuất du canh, du cư. D. Giữ nước cho các hồ thủy điện . Câu 3: Với khí hậu phân hóa theo độ cao và có mùa đông lạnh nên Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển được A. cây công nghiệp ngắn ngày. B. cây lương thực. C. cây dược liệu cận nhiệt và ôn đới. D. cây công nghiệp nhiệt đới. Câu 4: Ý nào sau đây không phải mục đích về kinh tế từ việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên? A. Nâng cao trình độ dân trí. B. Phát triển các ngành công nghiệp. C. Kết hợp du lịch và nuôi trồng thủy sản. D. Cung cấp nước tưới trong mùa khô. Câu 5: Tỉnh Kon Tum, Gia Lai có diện tích trồng cây cà phê chè nhiều hơn các tỉnh khác ở Tây Nguyên là do có A. hệ đất phong phú. B. khí hậu thích hợp. C. công nghiệp chế biến phát triển. D. nguồn lao động đông. Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào thuộc tiểu vùng Đông Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Lai Châu. B. Sơn La. C. Hòa Bình. D. Lào Cai. Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây là do A. có ngành chăn nuôi phát triển mạnh. B. có sản lượng lương thực nhiều. C. nguồn nhiên liệu tại chỗ phong phú. D. thị trường ngày càng mở rộng. Câu 8: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 20002014 (Đơn vị: nghìn ha) Năm Mía Lạc Đậu tương 2000 302,3 244,9 124,1 2005 266,3 269,6 204,1 2010 269,1 231,4 197,8 2014 305,0 208,7 109,4 Trang 1/5 Mã đề thi 718
- (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm của nước ta trong giai đoạn 20002014? A. Diện tích mía giảm liên tục trong giai đoạn 2000 2014. B. Diện tích đỗ tương tăng liên tục trong giai đoạn 2000 2014. C. Diện tích lạc giảm liên tục trong giai đoạn 2000 2014. D. Diện tích mía tăng trong giai đoạn 2005 2014. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Vũng Tàu không có ngành công nghiệp nào sau đây? A. Dệt may. B. Cơ khí. C. Sản xuất ôtô. D. Đóng tàu. Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng kinh tế Bắc Trung Bộ là: A. Tạo mối giao lưu giữa đồng bằng với miền núi. B. Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội phía Tây. C. Tạo mối giao lưu giữa Bắc Trung Bộ với nước Lào. D. Thúc đẩy kinh tế xã hội phía Đông phát triển. Câu 11: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Tây Nguyên không có chung biên giới với Campuchia? A. Gia Lai. B. Đăk Lăk. C. Lâm Đồng. D. Kon Tum. Câu 12: Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta? A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 13: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng chuyển dịch theo hướng tích cực được thể hiện: A. Tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng giảm. B. Tỉ trọng ngành dịch vụ giảm. C. Tỉ trọng ngành nông lâm ngư tăng. D. Tỉ trọng ngành nông lâm ngư giảm. Câu 14: Ý nào sau đây không phải là định hướng chính trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng? A. Tăng cường giao lưu, hợp tác với nước ngoài. B. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm. C. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. D. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, thủy sản. Câu 15: Năng suất lúa ngày càng tăng mạnh đặc biệt ở vụ lúa đông xuân là nhờ nước ta đã: A. sử dụng các giống lúa truyền thống. B. sử dụng đại trà các giống lúa mới. C. chú trọng hình thức xen canh. D. chú trọng hình thức luân canh. Câu 16: Những ngành kinh tế nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế phát triển hơn so với vùng Bắc Trung Bộ? A. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi. B. Các ngành kinh tế biển. C. Khai thác, chế biến lâm sản và du lịch. D. Trồng cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi. Câu 17: Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH, PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Trang 2/5 Mã đề thi 718
- Năm 2000 2005 2010 2014 Nông lâm ngư nghiệp 108536 175084 396600 697000 Công nghiệp xây dựng 162220 343807 693300 1307900 ị ụ Dch v 171070 319003 792000 1537100 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị tổng sản phẩm trong nước (GDP) của các khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2014 thì loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ kết hợp. C. Biều đồ đường. D. Biểu đồ tròn. Câu 18: Tỉ lệ lao động qua đào tạo của nước ta ngày càng tăng lên chủ yếu là nhờ: A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. B. Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo. C. Tiếp thu kinh nghiệm từ nước ngoài. D. Sự chuyển giao công nghệ của nước ngoài. Câu 19: Cho biểu đồ sau: Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất than, dầu mỏ và điện ở nước ta, giai đoạn 2000 2012? A. Sản lượng dầu mỏ luôn biến động. B. Sản lượng dầu mỏ tăng liên tục. C. Sản lượng than tăng liên tục. D. Sản lượng điện tăng 42,9 lần. Câu 20: Khu vực đồng bằng ven biển của vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh nào sau đây? A. Khai thác lâm sản. B. Cây công nghiệp hàng năm. C. Phát triển thủy điện. D. Chăn nuôi đại gia súc. Câu 21: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề làm muối chủ yếu dựa vào những điều kiện nào sau đây? A. Đường bờ biển dài và số giờ nắng nhiều. B. Nhiệt độ nước biển cao và địa hình bờ biển. Trang 3/5 Mã đề thi 718
- C. Nhiệt độ cao, ít sông lớn đổ ra biển. D. Người dân có kinh nghiệm và địa hình bờ biển. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 nước ta nhập khẩu mặt hàng nào chiếm tỉ trọng nhỏ nhất? A. Máy móc, thiết bị, phụ tùng. B. Hàng tiêu dùng. C. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. D. Nguyên, nhiên, vật liệu. Câu 23: Việc nâng cấp, mở rộng các tuyến đường ngang (đường 19 và 26...) có vai trò quan trọng trong mối quan hệ giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với A. Đông Nam Bộ. B. khu vực Bắc Lào. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Bắc Thái Lan. Câu 24: Phía Tây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với vùng nào sau đây? A. Tây nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc. Câu 25: Các đô thị xếp loại đặc biệt của nước ta là: A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. B. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. C. Hà Nội, Hải Phòng. D. TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Câu 26: Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ hình thành cơ cấu kinh tế nông lâm ngư dựa trên cơ sở nào? A. Khí hậu phân hóa đa dạng. B. Yêu cầu của thị trường. C. Thế mạnh các khu vực địa hình. D. Hệ đất phong phú. Câu 27: Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa nước ta là: A. Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. B. Sử dụng sức người, năng suất thấp. C. Nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến. D. Nhà nông quan tâm nhiều hơn đến sản lượng. Câu 28: So với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay thì lực lượng lao động có trình độ cao A. đáp ứng đủ yêu cầu. B. vẫn còn ít. C. rất đông. D. ngày càng giảm. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Thanh Hóa có các ngành công nghiệp nào sau đây? A. Cơ khí, hóa chất, sản xuất giấy, xenlulô. B. Cơ khí, đóng tàu, dệt may. C. Vật liệu xây dựng, dệt may, đóng tàu. D. Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulô. Câu 30: Sức ép về dân số và nguồn lao động đối với việc phát triển kinh tế xã hội ở khu vực thành phố của Đồng bằng sông Hồng là: A. Vấn đề thu nhập. B. Vấn đề môi trường. C. Vấn đề việc làm. D. Vấn đề trật tự xã hội. Câu 31: Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ là A. nhiều vũng vịnh, sông suối. B. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. C. vùng đặc quyền kinh tế rộng. D. có nhiều đầm phá ven biển. Câu 32: Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao nhất đang được khai thác ở Đồng Bằng Sông Hồng là: A. Đất sét. B. Đá vôi. C. Than nâu. D. Khí tự nhiên. Trang 4/5 Mã đề thi 718
- HẾT Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành thời gian từ năm 2009 đến nay. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Trang 5/5 Mã đề thi 718
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 65 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 65 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 70 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
6 p | 59 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 41 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
6 p | 56 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
6 p | 33 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
6 p | 45 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 37 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 61 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 50 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
5 p | 57 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
5 p | 50 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
5 p | 43 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
5 p | 42 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 60 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 53 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 209
3 p | 29 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn