Đề thi Olympic môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Đông Thụy Anh - Mã đề 357
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Đề thi Olympic môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Đông Thụy Anh - Mã đề 357. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi Olympic môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Đông Thụy Anh - Mã đề 357
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTHÁI BÌNH ĐỀ THI OLYMPIC NĂM 2018 TRƯỜNG THPT ĐÔNG THỤY ANH Môn : Vật lý 11 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 357 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:.............................................................................. Câu 1: Trong một từ trường có chiều từ trong ra ngoài, một điện tích âm chuyển động theo phương ngang chiều từ trái sang phải. Nó chịu lực Lo – ren – xơ có chiều A. từ trên xuống dưới. B. từ trong ra ngoài. C. từ dưới lên trên. D. từ trái sang phải. Câu 2: Tác dụng đặc trưng cho dòng điện là tác dụng A. nhiệt .B. sinh lý. C. từ. D. hóa học. Câu 3: Một ống dây có hệ số tự cảm 20 mH đang có dòng điện với cường độ 5 A chạy qua. Trong thời gian 0,1 s dòng điện giảm đều về 0. Độ lớn suất điện động tự cảm của ống dây có độ lớn là A. 100 V. B. 1V. C. 0,1 V. D. 0,01 V. Câu 4: Bếp từ Bếp từ có 1 cuộn dây để tạo ra từ trường biến thiên với tần số cao và có thể thay đổi được. Khi bếp bắt đầu hoạt động, dòng điện chạy qua cuộn dây đồng đặt dưới mặt kính và sinh ra dòng từ trường trong phạm vi vài milimet trên mặt bếp. Đáy nồi làm bằng vật liệu nhiễm từ nằm trong phạm vi này được dòng từ trường tác động lên khiến các phân tử nhiễm từ ở đáy nồi dao động mạnh và tự sinh ra nhiệt. Nhiệt lượng này chỉ có tác dụng với đáy nồi và hoàn toàn không thất thoát ra môi trường. Dòng điện sinh ra trong đáy nồi là: A. Dòng điện Fucô . B. Dòng điện chạy trong dây dẫn nối vào bếp từ. C. Dòng các nguyên tử kim loại chuyển động có hướng trong đáy nồi. D. Dòng các electron chuyển động có trật tự trong đáy nồi. Câu 5: Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của kim loại nào đó, ta cần phải sử dụng các thiết bị A. vôn kế, ôm kế, đồng hồ bấm giây. B. cân, ampe kế, đồng hồ bấm giây. C. cân, vôn kế, đồng hồ bấm giây. D. ampe kế, vôn kế, đồng hồ bấm giây. Câu 6: Một tụ điện có điện dung 5nF, điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.10 5V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2mm. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là: A. 600V B. 500V C. 800V D. 400V Câu 7: Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện có cường độ 4 A. Dùng bếp này thì đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 10 phút. Cho nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J.kg–1.K–1. Hiệu suất của bếp xấp xỉ bằng: A. 70 %. B. 90%. C. 80 %. D. 60 % . Câu 8: Cho hai điện tích điểm q1 = q2 = q đặt tại hai điểm cố định A, B cách nhau một khoảng 2a trong không khí. Trên đường trung trực của AB tại vị trí mà cường độ điện trường có giá trị cực đại thì giá trị cực đại đó là 4kq 4kq 4kq kq A. E Mmax = 2 B. E Mmax = 2 C. E M max = 2 D. E M max = 3a 3 3a 3a 3 3a 2 Câu 9: Trong caùc tröôøng hôïp döôùi ñaây, tröôøng hôïp naøo ta khoâng coù moät tuï ñieän ? Giöõa hai baûn kim loaïi laø moät lôùp Trang 1/5
- A. Nhöïa poâlieâtilen. B. Giaáy taåm parafin. C. Mica. D. Giaáy baïc Câu 10: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không chúng tương tác với nhau một lực F. Người ta thay đổi các yếu tố q1, q2, r thấy lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào? A. q1' = q1/2; q2' = 2q2; r' = 2r B. q1' = q1; q2' = 2q2; r' = r/2 C. q1' = 2q1; q2' = 2q2; r' = 2r D. Các yếu tố không đổi Câu 11: Đặt một đoạn dây dẫn thẳng dài 120 cm song song với từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,8 T. Dòng điện trong dây dẫn là 20 A thì lực từ có độ lớn là A. 1,92 N. B. 0 N. C. 19,2 N. D. 1920 N. Câu 12: Chọn phát biểu không đúng. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn đặt trong từ truờng đều tỷ lệ thuận: A. Chiều dài dây dẫn B. Cường độ dòng điện C. Góc hợp bởi phương của dòng điện và đường sức từ D. Độ lớn của cảm ứng từ. Câu 13: Hai khung dây tròn có mặt phẳng song song với nhau đặt trong từ trường đều. Khung dây một có đường kính 20 cm và từ thông qua nó là 30 Wb. Khung dây hai có đường kính 40 cm từ thông qua nó là A. 60 Wb B. 15 mWb C. 120 Wb D. 7,5 mWb Câu 14: Có 6 chiếc pin giống nhau, mỗi cái có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,6 . Nếu ghép 3 pin song song với nhau rồi ghép nối tiếp với 3 pin còn lại thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là A. 9 V và 3,6 . B. 4,5 V và 0,9 . C. 1,5 V và 0,1 . D. 6 V và 2 . Câu 15: Một dây dẫn kim loại có điện lượng q = 30 C đi qua tiết diện của dây trong thời 2 phút. Số electron qua tiết diện của dây trong 1 giây là A. 9,375.1018 hạt. B. 15,625.1017 hạt. C. 3,125.1018 hạt. D. 9,375.1019 hạt. Câu 16: Có hai cặp nhiệt điện giống hệt nhau, mỗi cặp được nối với một milivôn kế tạo thành mạch kín. Hai mối hàn của hai cặp nhiệt điện này đều giữ ở nhiệt độ cao T 1. Mối hàn còn lại của cặp nhiệt điện thứ nhất và thứ hai được giữ ở các nhiệt độ thấp tương ứng là 2 0 C và 120 C thì thấy số chỉ milivôn kế nối với cặp nhiệt điện thứ nhất lớn gấp 1,2 lần số chỉ của milivôn kế nối với cặp nhiệt điện thứ hai. Nhiệt độ T1 là A. 335 K. B. 290 K. C. 365 K. D. 285 K. Câu 17: Ba điện tích điểm q1, q2 = 12,5.108C, q3 đặt lần lượt tại A, B, C của hình chữ nhật ABCD cạnh AD = a = 3cm, AB = b = 4cm. Đặt một điện tích q tại đỉnh D thì thấy lực điện tác dụng vào q bằng không. Tính q1 và q3: A. q1 = 5,7.108C; q3 = 3,4.108C B. q1 = 2,7.108C; q3 = 6,4.108C C. q1 = 5,7.108C; q3 = 3,4.108C D. q1 = 2,7.108C; q3 = 6,4.108C Câu 18: Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do A. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng. B. số electron tự do trong kim loại tăng. C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn. D. sợi dây kim loại nở dài ra. Câu 19: Một mạch điện kín gồm một nguồn điện một chiều nối với một bóng đèn dây tóc để thắp sáng khi đó bên trong nguồn điện A. các hạt mang điện tích âm chuyển động từ cực dương sang cực âm. B. các nguyên tử trung hòa về điện chuyển động từ cực dương sang cực âm. Trang 2/5
- C. các hạt mang điện tích dương chuyển động từ cực dương sang cực âm. D. các nguyên tử trung hòa về điện chuyển động từ cực âm sang cực dương. Câu 20: Chọn phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của đường sức từ A. Các đường sức từ không cắt nhau. B. Chiều của đường sức từ của nam chân thẳng đi ra ở cực Bắc và đi vào ở cực Nam. C. Qua mỗi điểm trong không gian có từ truờng chỉ vẽ được một và chỉ một đường sức từ. D. Các đường sức từ là đường mà vecto cảm ứng từ B tại mỗi điểm là pháp tuyến. Câu 21: Khi tăng điện trở mạch ngoài lên 2 lần thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện tăng lên 10%. Tính hiệu suất của nguồn điện khi chưa tăng điện trở mạch ngoài. A. 92%. B. 62%. C. 72%. D. 82%. Câu 22: Đối với nguồn điện đang hoạt động thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng A. tổng độ giảm thế của mạch ngoài và mạch trong. B. độ giảm thế mạch ngoài. C. độ giảm thế mạch trong. D. hiệu điện thế giữa hai cực của nó. Câu 23: Một giọt dầu hình cầu bán kính R nằm lơ lửng trong không khí trong đó có điện trường đều, vectơ cường độ điện trường hướng từ trên xuống và có độ lớn E, biết khối lượng riêng của dầu và không khí lần lượt là d , KK ( d kk ), gia tốc trọng trường là g. Điện tích q của quả cầu là 4 R3 g d 4 R 3 g KK A. q KK B. q d 3E 3E 2 3 4 R g KK 4 R g KK C. q d D. q d 3E 3E Câu 24: Theo định luật cảm ứng điện từ của Farađây thì độ lớn suất điện động tự cảm tỉ lệ với A. cường độ dòng điện trong mạch. B. từ thông qua mạch. C. tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch. D. cảm ứng từ. Câu 25: Một êlectron đang chuyển động với vận tốc v 0= 6.107m/s thì bay vào một miền có từ trường đều, phương vuông góc với các đường sức từ. Vectơ v0 vận tốc v 0 nằm trong mặt phẳng hình vẽ và có chiều hướng từ trái sang phải (Hình vẽ ). Cho biết B = 0, 005T , me = 9,1.10−31 kg , điện tích của êlectron bằng −1, 6.10−19 C . Bỏ qua trọng lượng của êlectron. Miền từ trường nói trên được B giới hạn giữa hai đường thẳng song song, cách nhau một khoảng d = 5,91cm. Thời gian chuyển động của êlectron trong từ trường gần nhất với giá trị nào d sau đây ? Hình 1 A. 1,2 ns B. 1,0 ns C. 0,985 ns D. 1,4 ns Câu 26: Có hai quả cầu giống nhau mang điện tích q1 và q2 có độ lớn như nhau ( q1 q 2 ), khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra một khoảng thì chúng A. không tương tác nhau. B. đẩy nhau C. có thể hút hoặc đẩy nhau D. hút nhau Trang 3/5
- Câu 27: Một ống dây hình trụ có 1000 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là 100cm 2. Ống dây có điện trở R = 16 , hai đầu nối đoản mạch và đặt trong từ trường đều có B song song với trục ống dây và có độ lớn tăng đều 5.102T/s.Tính công suất toả nhiệt trong ống dây? A. 3,125mW B. 8mW. C. 15,625mW. D. 8W. Câu 28: Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với A. các điện tích đứng yên B. các điện tích chuyển động C. nam châm chuyển động D. nam châm đứng yên Câu 29: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q
- U2 I2 A. P = RI2. B. P = UI. C. P = . D. P = . R R Câu 38: Để xác định vị trí chỗ bị chập của một dây đôi điện thoại dài 4km, người ta nối phía đầu dây với nguồn điện có hiệu điện thế 15V; một ampe kế có điện trở không đáng kể mắc trong mạch ở phía nguồn điện thì thấy khi đầu dây kia bị tách ra thì ampe kế chỉ 1A, nếu đầu dây kia bị nối tắt thì ampe kế chỉ 1,8A. Tìm vị trí chỗ bị hỏng( khoảng cách từ chỗ hỏng đến nguồn) . Cho biết điện trở của một đơn vị dài của dây là 1,25Ω/Km A. r = 1km B. r = 1,5km C. r = 2km D. r = 0,5km Câu 39: Tia lửa điện hình thành do A. Catôt bị nung nóng phát ra electron. B. Catôt bị các ion dương đập vào làm phát ra electron. C. Chất khí bị ion hóa do tác dụng của tác nhân ion hóa. D. Quá trình tạo ra hạt tải điện nhờ điện trường mạnh. Câu 40: Khi điện phân dung dịch nhôm oxit Al2O3 nóng chảy, người ta cho dòng điện cường độ 20 kA chạy qua dung dịch này. Biết nhôm có khối lượng mol nguyên tử là 27 g/mol, có hoá trị 3. Xác định thời gian điện phân để thu được một tấn nhôm. A. 419 h. B. 149 h. C. 194 h. D. 491 h. Trang 5/5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi Olympic môn Vật lí 11 - Sở GD&ĐT Nghệ An (2010-2011)
7 p | 314 | 23
-
3 Đề thi Olympic Vật lí (2013-2014) - THCS Thanh Văn (Kèm Đ.án)
13 p | 215 | 22
-
Đề thi olympic Đồng bằng sông cửu long môn lý, năm học: 2008 - 2009
11 p | 166 | 20
-
Đề thi Olympic môn Vật lí lớp 11 năm 2012 - Tỉnh Nghệ An
5 p | 103 | 12
-
25 đề thi Olympic Quốc gia môn Vật lí lớp 10 trường chuyên có đáp án
49 p | 22 | 5
-
Đề thi Olympic môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Đông Thụy Anh - Mã đề 209
4 p | 70 | 5
-
Đề thi Olympic môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Đông Thụy Anh - Mã đề 132
5 p | 86 | 4
-
Đề thi Olympic môn Hóa học lớp 10 năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
7 p | 18 | 4
-
Đề thi Olympic môn Vật lí lớp 11 năm 2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
7 p | 24 | 4
-
Đề thi Olympic 24/3 môn Vật lí lớp 11 năm 2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
7 p | 17 | 3
-
Đề thi Olympic môn Vật lí lớp 10 năm 2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
9 p | 18 | 3
-
Đề thi Olympic môn Vật lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Quốc Trinh, Hà Nội
2 p | 20 | 2
-
Đề thi Olympic môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Đông Thụy Anh - Mã đề 132
4 p | 49 | 2
-
Đề thi Olympic môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Đông Thụy Anh - Mã đề 485
4 p | 53 | 1
-
Đề thi Olympic môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Đông Thụy Anh - Mã đề 357
4 p | 55 | 1
-
Đề thi Olympic môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Đông Thụy Anh - Mã đề 209
5 p | 62 | 1
-
Đề thi Olympic môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Đông Thụy Anh - Mã đề 485
5 p | 61 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn