intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ THI THỬ SỐ 03 Môn: Hóa học

Chia sẻ: Phung Tuyet | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

101
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi thử số 03 môn: hóa học', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ THI THỬ SỐ 03 Môn: Hóa học

  1. TTLT KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI THỬ SỐ 03 50 YWANG – Tp. BMT Môn: Hóa học www.luyenthikhtn.com Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1: Tổng số p, e, n trong hai nguyên tử A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Số hiệu nguyên tử của A và B là A. 17 và 29 B. 20 và 26 C. 43 và 49 D. 40 và 52 Câu 2: Đồng có hai đồng vị 63Cu (chiếm 73%) và 65Cu (chiến 27%). Nguyên tử khối trung bình của Cu là A. 63,45 B. 63,54 C. 64, 46 D. 64, 64 Câu 3: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là A. 34X B. 37X C. 36X D.38X Câu 4: Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác nhau tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ? A. 6 B. 9 C. 12 D.10 Câu 5: Ion M2+ có số e là 18, điện tích hạt nhân là A. 18 B. 20 C. 18+ D. 20+ Câu 6: Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl, HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dung dịch có pH=12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-]=10-14): A. 0,15 B. 0,30 C. 0,03 D. 0,12 Câu 7: Dãy gồm các Ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là: A. H+ , Fe2+, NO3-, SO42- B. Ag+, Na+, NO3-, Cl- C. Al3+, NH4+, Br-, OH- D. Li+, K+, S2-, PO43- Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là: A. 12,80 % B. 15,25 % C. 19,53 % D. 10,52 % Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 34,08 B. 38,34 C. 106,38 D. 97,98 Câu 10: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56): A. 2,62 B. 2,32 C. 2,52 D. 2,22 Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là (cho H = 1, N = 14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64): A. 3,36 B. 2,24 C. 5,6 D: 4,48 Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hơp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là: A. 8,60g B. 20,50g C. 11,28g D. 9,40g Câu 13: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 34,36 B. 35,50 C. 49,09 D. 38,72 GV: Lê Tài - 0932582623 1
  2. Câu 14: Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2g Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 17,1 B. 15,5 C. 39,4 D. 19,7 Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vài 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137): A. 0,04 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,032 Câu 16: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cabonat của hai kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23): A. 4,2 gam B. 5,8 gam C. 6,3 gam D. 6,5 gam Câu 17: Cho từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 11,2(a-b) B. V = 22,4(a+b) C. V = 11,2(a+b) D. V = 22,4(a-b) Câu 18: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là: A. 40% B. 50% C. 84% D. 92% Câu 19: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa: A. NaCl, NaOH, BaCl2 B. NaCl C. NaCl, NaOH D. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2 Câu 20: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là: A. Na B. K C. Rb D. Li Câu 21: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là: A. 90ml B. 57ml C. 75ml D. 50ml Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2 (ở đktc) và dung dịch chừa m gam muối. Giá trị của m là: A. 9,52 B. 10,27 C. 8,98 D. 7,25 Câu 23: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M, H 2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là: A. 38,93 gam B. 103,85 gam C. 25,95 gam D. 77,86 gam Câu 24: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là: A. 24,24% B. 11,79% C. 28,21% D. 15,76% Câu 25: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ta: A. Sự khử Ion Cl- B. Sự khử ion Na+ C. Sự oxi hóa ion Na+ D. Sự oxi hóa ion Cl- Câu 26: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO 42− không bị điện phân trong dung dịch): A. 2b = a B. b < 2a C. b = 2a D. b > 2a Câu 27: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn khí X trên vào 200ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là: A. 0,15M B. 0,05M C. 0,2M D. 0,1M Câu 28: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: GV: Lê Tài - 0932582623 2
  3. - Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc) - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc) Giá trị của m là: A. 21,40 B. 22,75 C. 29,43 D. 29,40 Câu 29: Điện phân có màng ngăn 500ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện là 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là: A. 5,40 B. 4,05 C. 2,70 D. 1,35 Câu 30: Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là: A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 31: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì: A. Cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa B. Cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa C. Chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa D. Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa Câu 32: Có bốn dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là : A. 0 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 33: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (I); Zn – Fe (II); Fe – C (III); Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I, II và IV B. I, III và IV C. I, II và III D. II, III và IV Câu 34: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 67,5 B. 54,0 C. 75,6 D. 108,0 Câu 35: Dung dịch X chứa các ion Fe3+, SO42−, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa - Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi): A. 3,73 gam B. 7,04 gam C. 7,46 gam D. 3,52 gam. o Câu 36: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là: A. 0,2M B. 0,4M C. 0,48 M D. 0,24M Câu 37: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là: A. Chỉ có kết tủa keo trắng B. Không có kết tủa, có khí bay lên C. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan D. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên Câu 38: Để thu được Al2 O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt: A. Dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng B. Dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng A. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư) B. Dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư) GV: Lê Tài - 0932582623 3
  4. Câu 39: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là: A. 150 B. 100 C. 200 D. 300 Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là: A. 11,5 B. 10,5 C. 12,3 D. 15,6 Câu 41: Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hòa tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%): A. 2c mol bột Al vào Y B. c mol bột Cu vào Y C. c mol bột Al vào Y D. 2c mol bột Cu vào Y Câu 42: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là: A. 600ml B. 800ml C. 200ml D. 400ml Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là: A. 2,80 lít B. 3,92 lít C. 4,48 lít D. 1,68 lít Câu 44: Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95 gam. Phần trăm khối lượng của PbS đã bị đốt cháy là: A. 74,69% B. 64,68% C. 95,00% D. 25,31% Câu 45: Khi hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là: A. 0,03 và 0,01 B. 0,06 và 0,02 C. 0,06 và 0,01 D. 0,03 và 0,02 Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 57,4 B. 10,8 C. 68,2 D. 28,7 Câu 47: Cho m gam bột Fe vào 800ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6 gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là: A. 10,8 và 4,48 B. 10,8 và 2,24 C. 17,8 và 4,48 D. 17,8 và 2,24 Câu 48: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: A. FeO, 75% B. Fe2O3, 75% C. Fe2O3, 65% D. Fe3O4, 75% Câu 49: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức X và giá trị của V lần lượt là: A. Fe3O4 và 0,224 B. Fe2O3 và 0,448 C. FeO và 0,224 D. Fe3O4 và 0,448 Câu 50: Tác nhân chủ yếu gây ra mưa axit là: A. CH4 và NH3 B. CO và CO2 C. SO2 và NO2 D. CO và CH4 Hết GV: Lê Tài - 0932582623 4
  5. ĐÁP ÁN: 1.B 11.C 21.C 31.D 41.B 2.B 12.D 22.C 32.D 42.D 3.B 13.D 23.A 33.B 43.B 4.C 14.D 24.B 34.C 44.A 5.D 15.A 25.B 35.C 45.B 6.D 16.C 26.D 36.D 46.C 7.D 17.D 27.D 37.C 47.D 8.A 18.D 28.B 38.A 48.B 9.C 19.B 29.C 39.D 49.D 10.C 20.A 30.B 40.C 50.C GV: Lê Tài - 0932582623 5
  6. ��������������������������������������������������������������������������� ��������������������������������������������������������������������������������� �����������������������������������������������������
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2