intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 021

Chia sẻ: Tỉ Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 021 giúp các bạn học sinh tự đối chiếu, đánh giá sau khi thử sức mình với đề thi. Cùng tham khảo nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 021

  1. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2019 TRƯỜNG THPT Bài thi: KHXH; Môn thành phần:Lịch sử LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 04 trang) Mã đề thi 021 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................Phòng:................................... Câu 1: Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. B. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phân tiên lên tông khởi nghĩa. C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị. D. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Câu 2: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là A. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”. B. “Chiến lược toàn cầu”. C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. Giúp đỡ các nước trên thế giới. Câu 3: Tổ chức ASEAN được củng cố và phát triển sau sự kiện nào? A. Hiệp ước Bali được kí kết và và sau khi vấn đề Campuchia được giải quyết. B. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. C. Tháng 11/2007, các nước thành viên đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh D. Năm 1999, Campuchia gia nhập tổ chức ASEAN. Câu 4: Với định ước Henxinki (tháng 8/1975) đã tạo ra cơ sở gì cho quan hệ hợp tác ở Châu Âu? A. điều kiện phát triển kinh tế của các nước Tây Âu. B. cơ chế giải quyết vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh Châu Âu. C. điều kiện phát triển văn hóa Tây Âu. D. điều kiện ổn định chính trị Tây Âu. Câu 5: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được coi là vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc, vì A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản và rút hết quân về nước. B. là kết quả của cuộc đấu tranh cương quyết, khôn khéo trên mặt trận chính trị, quân sự, ngoại giao. C. mở ra thời đại Hồ Chí Minh cho lịch sử dân tộc Việt Nam. D. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, trên cơ sở đó hoàn thành cuộc các mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 6: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần vương? A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. D. Khởi nghĩa Yên Thế. Câu 7: Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cánh mạng tháng Tám 1945 ở nước ta là A. phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa phụ thuộc. B. nhân dân ta giành chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Bác Hồ. C. nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng. D. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển. Câu 8: Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Mĩ và Liên Xô kí Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989). C. Mĩ , Canađa cùng với 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki năm 1975. D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) được kí kết . Câu 9: Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1954), Đảng đề ra nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc là gì? A. Cải tạo quan hệ sản xuất. B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. C. Hoàn thành cải cách ruộng đất. Trang 1/4 - Mã đề thi 021
  2. D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến thất bại của phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX? A. Do so sánh lực lượng giữa ta và Pháp chênh lệch. B. Do phong trào sau khi vua Hàm Nghi bị Pháp bắt không có sự lãnh đạo của triều đình. C. Do các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, thiếu thống nhất. D. Do ngọn cờ chống Pháp theo tư tưởng phong kiến không còn phù hợp. Câu 11: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào? A. Nông nghiệp và khai thác mỏ. B. Công nghiệp chế biến. C. Nông nghiệp và thương nghiệp D. Giao thông vận tải. Câu 12: Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự Nava là gì? A. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc B. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam – Bắc C. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam D. Phòng ngự chiếm lược ở hai miền Bắc - Nam Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi? A. Năm 1960, 17 nước châu Phi giành được độc lập. B. Năm 1994, Nen-xơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi. C. Năm1975, các nước Cộng hòa nhân dân Ăngôla và Môdămbích ra đời. D. Năm 1962, Angiêri giành được độc lập Câu 14: Nội dung gây tranh cãi nhiều nhất tại hội nghị Ianta (2/1945) là A. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. B. giải quyết hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. C. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Câu 15: Tinh thần “đi nhanh đến, đánh nhanh thắng’’ với khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng’’ là của chiến dịch nào trong năm 1975? A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 16: Lực lượng đóng vai trò chủ chốt trong phong trào kháng chiến chống Pháp ở Nam Kì giai đoạn từ 1859-1867 là A. sĩ phu, văn thân. B. địa chủ, phú nông, dân nghèo. C. sĩ phu, văn thân, nông dân. D. công nhân, nông dân Câu 17: Thắng lợi của nhân dân ta trong Hiệp định Giơnevơ chưa chọn vẹn vì A. chỉ giải phóng miền Bắc, miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. chỉ giải phóng được miền Nam. C. miền Bắc chưa được giải phóng. D. chỉ giải phóng được Điện Biên Phủ. Câu 18: Quyết tâm “một tấc không đi, một li không rời” là là chủ trương đấu tranh của nhân dân miền Nam trên mặt trận nào? A. Quân sự. B. Chống và phá “ấp chiến lược”. C. Chính trị. D. Binh vận. Câu 19: Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, trước tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong thời gian A. trong năm 1975. B. trong năm 1974 và đầu năm 1975. C. trong 2 năm 1975 và 1976. D. trong năm 1976. Câu 20: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”, đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi A. đọc Luận cương về những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. B. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp. Trang 2/4 - Mã đề thi 021
  3. C. gửi bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đến Hội nghị Vec-xai D. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa. Câu 21: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây? A. Mặt trận Đồng Minh. B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh). Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác? A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp Cách mạng Trung Quốc. B. Công hội (bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu. C. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn. D. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng. Câu 23: Ý nghĩa then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai? A. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ. B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. D. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. Câu 24: Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của chủ nghĩa đế quốc. B. xóa bỏ những tàn dư phong kiến. C. đưa đất nước bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH. D. Tăng cường lược lượng của CNXH trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc. Câu 25: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954? A. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 - 1954 B. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng C. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu D. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán Câu 26: Hình thức chính quyền cách mạng được lập nên trong phong trào “Đồng khởi” gọi là A. Uỷ ban cách mạng. B. Uỷ ban giải phóng. C. Uỷ ban nhân dân. D. Uỷ ban nhân dân tự quản. Câu 27: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là A. buộc Mĩ phải rút quân về nước. B. trận đánh tiêu diệt nhiều máy bay B52 của không quân Mĩ. C. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về Việt Nam. D. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc. Câu 28: Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của A. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. B. quá trình thống nhất thị trường thế giới. C. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. D. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. Câu 29: Ý phản ánh không đúng tình hình nước ta sau Hiệp định Pari năm 1973 là A. Mĩ vẫn giữ lại hơn hai vạn cố vấn quân sự ở miền Nam, lập ra bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn. B. Đất nước hòa bình, thống nhất. C. Miền Bắc tiếp tục thực hiện công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Mĩ rút quân về nước. Câu 30: Nội dung nào sau đây được Chính phủ Nhật Bản chú trọng đưa vào chương trình giảng dạy từ cuộc Duy tân Minh Trị (1868)? A. Nội dung về giáo lí các tôn giáo. B. Nội dung về khoa học và kĩ thuật. C. Nội dung về công nghiệp hóa và hiện đại hóa. D. Nội dung về pháp luật. Trang 3/4 - Mã đề thi 021
  4. Câu 31: Trận đánh nào có tính chất quyết định trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950? A. Trận đánh ở Đông Khê. B. Trận đánh ở Đình Lập. C. Trận đánh ở Cao Bằng. D. Trận đánh ở Thất Khê. Câu 32: Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. B. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai. C. mâu thuẫn giữa nông dân với giai cấp địa chủ. D. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản. Câu 33: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. khoa học đi trước, mở đường cho lực lượng sản xuất. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 34: Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành Luật 10/59 (tháng 5/1959) nhằm A. đàn áp cách mạng miền Nam. B. củng cố chính quyền Sài Gòn. C. gạt Bảo Đại để thành lập chính phủ Việt Nam cộng hòa. D. duy trì cơ sở kinh tế thực dân của Mĩ. Câu 35: Việc làm nào sau đây của chính quyền cách mạng trong phong trào “Đồng khởi”? A. Tổ chức mít tinh, hội họp đòi Mĩ-Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. B. Tổ chức nhân thực hiện đời sống mới. C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo. D. Mở trường học, phát động phong trào bình dân học vụ. Câu 36: Lí do chính khiến Pháp đưa quân tấn công lên Việt Bắc là A. Khóa chặt biên giới Việt Trung B. Để thâu tóm Việt Bắc. C. Thúc đẩy việc thành lập chính quyền bù nhìn, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. Tiêu diệt bộ đội chủ lực và cơ quan đầu não kháng chiến của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 37: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới? A. Hội đồng tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể. B. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp. C. Xu thế trật tự đa cực được hình thành. D. Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp khu vực được giải quyết bằng thương lượng hòa bình. Câu 38: Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi Pháp xâm lược, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào? A. Một lực lượng sản xuất mới TBCN đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến. B. Chế độ phong kiến đang trên đà khủng hoảng. C. Là một quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền, song đã lâm vào khủng hoảng sâu sắc. D. Là một quốc gia phong kiến đang trên đà phát triển. Câu 39: Đâu là nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến việc đất nước ta rơi vào tay Pháp cuối thế kỉ XIX? A. Trang bị vũ khí của ta còn thô sơ, lực lượng non yếu. B. Tư tưởng bảo thủ của triều đình nhà Nguyễn. C. Phong trào kháng chiến của nhân dân thiếu người lãnh đạo. D. Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm đánh giặc. Câu 40: Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) đã quyết định A. để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm. B. tiếp tục đấu tranh đòi chính quyền Ngô Đình Diệm phải thực hiện Hiệp định Giơnevơ. C. dùng đấu tranh ngoại giao đàm phán để kết thúc chiến tranh. D. tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng cách mạng. ……….Hết………….. Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm - Trang 4/4 - Mã đề thi 021
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0