intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - THPT Phạm Văn Đồng

Chia sẻ: Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - THPT Phạm Văn Đồng để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - THPT Phạm Văn Đồng

  1.           TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG                   ĐỀ THI THPT QUỐC GIA                  Môn thi : Giáo dục công dân  (Đề thi có 05 trang)                  Thời gian: 50 phút Câu 1. Giả sử cầu về lượng bia trong dịp Tết Nguyên đán năm 2018 là 12 triệu lít,   cung về lượng bia là 15 triệu lít. Số liệu trên phản ánh A. cung = cầu.            B. cung > cầu.             C. cung 
  2. C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hànhvà được bảo đảm thực  hiện bằng quyền lực nhà nước. D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng  địa  phương. Câu 10. Nhà nước ban hành luật giao thông đường bộ và bắt buộc tất cả mọi người   phải tuân theo, không được làm trái. Nội dung trên thể hiện đặc trưng nào của pháp   luật? A. Tính quy phạm, phổ biến.                   B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C  Tính xác định  chặt chẽ về  mặt hình thức. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung và tính xác định  chặt chẽ về  mặt hình thức. Câu 11.  Chủ  tịch UBND huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư  khiếu nại, tố  cáo   của một số công dân. Trong trường hợp này chủ tịch UBND huyện đã A. sử dụng pháp luật.                       B. tuân thủ pháp luật. C. thi hành  pháp luật.                       D. ap dụng pháp luật. Câu 12. Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được  trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.                     B. Tính quy phạm phổ  biến. C. Tính phù hợp về mặt nôi dung.                                    D. Tính bắt buộc chung. Câu 13. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy  định của pháp luật A. đi vào cuộc sống.                                                         B. gắn bó với thực tiễn. C. quen thuộc trong cuộc sống.                                        D. có chỗ đứng trong thực  tiễn. Câu 14. Cơ sở sản xuất kinh doanh của ông Nguyễn Văn H, xây dựng khu thu gom   và xử  lí nước, rác thải trước khi thải ra môi trường theo tiêu chuẩn Việt Nam. Có  nghĩa là Cơ sở sản xuất kinh doanh của ông Nguyễn Văn H đã thực hiện pháp luật  theo hình thức A. Sử dụng pháp luật.            B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 15.  Đối tượng nào sau đây phải chịu mọi trách nhiệm về  mọi vi phạm hành   chính do mình gây ra? A. Công dân từ đủ 16 tuổi trở lên. B.  Tổ chức, cá nhân  trong nước; tổ chức, cá nhân người nước ngoài. C. Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Tổ chức hoặc cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên. Câu 16. Chị C bị bắt  về tội vu khống và tội làm nhục người khác, trong trường hợp  này chị C phải chịu trách nhiệm A. hình sự B. hành chính C. dân sự D. kỉ luật Câu 17. Anh N thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không lí do,  trong trường hợp này N vi phạm A. hình sự B. hành chính C. dân sự D. kỉ luật Câu 18. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là Trang 2/5 mã đề 001
  3. A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau. B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm  kỷ luật. C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật. D. công dân nào do thiếu hiểu biết về  pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không   phải chịu trách nhiệm pháp lý. Câu 19. Đoạt giải quốc gia trong kỳ thi học sinh giỏi, D được tuyển thẳng vào Đại  học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của  công dân ? A. Quyền học suốt đời.                                          B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh. C. Quyền được phát triển của công dân.                      D. Quyền ưu tiên lựa chọn nơi  học tập. Câu 20. Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở  đại học. Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy, vừa theo học tại chức. Chị P   đã thực hiện quyền nào của công dân ? A. Quyền học tập thường xuyên, liên tục.       B. Quyền được phát triển toàn diện. C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.      D. Quyền tự do học tập, nghiên cứu  khoa học. Câu 21. M – 11 tuổi đi xe đạp và N – 18 tuổi đi xe máy cùng vượt đèn đỏ, bị Cảnh   sát giao thông yêu cầu dừng xe; N bị phạt tiền, M chỉ bị nhắc nhở. Việc làm này của  Cảnh sát giao thông có thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không ?  Vì sao ? A. Không, vì cả hai đều vi phạm như nhau. B. Không, vì cần phải xử phạt nghiêm minh. C. Có, vì M chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý. D. Có, vì M không có lỗi. Câu 22. Tòa án xét xử  các vụ  án sản xuất hàng giả  không phụ  thuộc vào người bị  xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quyền lao động. Câu 23. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại. B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội. C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống. Câu 24. Sau một thời gian hoạt động, công ty X thu được lãi cao và quyết định mở  rộng quy mô ngành nghề của mình. Công ty X đã thực hiện quyền A. bình đẳng trong lao động. B. bình đẳng trong kinh doanh. C. bình đẳng trong sản xuất. D. bình đẳng trong quan hệ kinh tế ­ xã hội. Câu 25. Anh nguyễ  văn A yêu cầu vợ  mình phải nghỉ  việc để  chăm sóc gia đình,  anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân.     B. tài sản chung.             C. tài sản riêng.    D. tình cảm. Trang 3/5 mã đề 001
  4. Câu 26. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để  phát triển tài năng của công dân  thuộc nhóm quyền nào dưới đây? A. Quyền được sáng tạo.                B. Quyền được tham gia. C. Quyền được phát triển.                                      D. Quyền tác giả Câu 27. Phát biểu nào sau đây là  sai   khi nói về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. A Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền   hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. B. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp   luật, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm. C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo   đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. D.  Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, và được hoạt động khi đã đóng thuế  hàng năm. Câu 28. Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ  văn hoá, chủng tộc, màu da ... đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và  tạo điều kiện phát triển được hiểu là biểu hiện của A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.     B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. C. quyền bình đẳng giữa các công dân.             D. quyền bình đẳng giữa các cá nhân Câu 29. Trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016,   công dân Việt Nam từ đủ  18 tuổi trở  lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều có   quyền tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng A. về quyền bầu cử, ứng cử.               B. về quyền tham gia quản lý nhà nước. C. giữa các dân tộc, tôn giáo.              D. giữa người theo đạo và người không theo  đạo. Câu 30. Anh H và chị Q yêu nhau nhưng bị cả hai gia đình ngăn cản vì hai gia đình  không cùng dân tộc. Trong trường họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến   quyền nào dưới đây ? A. Tự do cá nhân.                                    B. Tự do yêu đương. C. Bình đẳng giữa các dân tộc.                D. Bình đẳng giữa các gia đình. Câu 31. Công an xã bắt giam Nguyễn Văn A vì nghi ngờ   lấy trộm xe máy. Việc   làm của công an xã là vi phạm quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoe c ̉ ủa công dân. C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 32. Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoe c ̉ ủa công dân C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân Câu 33. "Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về  các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước." là một nội dung thuộc A. bình đẳng về quyền tự do ngôn luận.           B. ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận. C. nội dung về quyền tự do ngôn luận.              D. khái niệm về quyền tự do ngôn  Trang 4/5 mã đề 001
  5. luận. Câu  34. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự  ý mở  điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào   dưới đây? A.Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. B. Quyền tự do dân chủ của công dân. C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân. D. Quyền tự do ngôn luận của công dân. Câu 35.  B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh   mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp  của T và B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của   pháp luật? A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T. B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác. C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook. D. Chia se thông tin đó trên facebook. ̉ Câu 36. Khám chỗ   ở  của công dân trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp   luật ? A. Khi có nghi ngờ người phạm pháp đang lẩn trốn ở đó. B.  Khi được pháp luật cho phép và có quyết định của cơ  quan nhà nước có thẩm  quyền. C. Công an vào khám nhà để kiểm tra hộ khẩu. D. Công an vào khám nhà để tìm kiếm chứng cứ liên quan đến vụ án. Câu 37. Hai anh công an đang đuổi bắt một tên trộm xe máy. Nghi ngờ tên trộm xe   máy chạy vào một nhà dân, hai anh cần lựa chọn cách xử  sự  nào dưới đây để  vừa  có thể tìm bắt được kẻ trộm, vừa đảm bảo đúng pháp luật ? A. Chạy ngay vào nhà khám xét. B. Yêu cầu chủ nhà cho khám xét, nếu không đồng ý thì vẫn cứ khám xét. C. Đề nghị chủ nhà cho khám, nếu không đồng ý thì bỏ đi. D. Đề nghị chủ nhà cho khám xét, nếu đồng ý thì mới vào nhà khám xét. Câu 38. Anh A đề  nghị  thủ  trưởng cơ quan xem xét lại quyết định buộc thôi việc  của mình. Trong trường hợp này nói anh A đang thực hiện quyền gì? A. Quyền tố cáo          B. Quyền ứng cử       C. Quyền bãi nại.        D. Quyền khiếu  nại. Câu 39. Trong dịp đại biểu Quốc hội tiếp xúc với cử  tri, nhân dân thôn H đã nêu   một số  kiến nghị  với đại biểu về  xây dựng và phát triển kinh tế  ­ xã hội của đất   nước. Việc nhân dân đề xuất kiến nghị là thể hiện quyền nào của công dân ? A. Quyền tham gia phát triển kinh tế ­ xã hội. C.  Quyền   dân   chủ   trong   xã  hội. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D.  Quyền   tự   do   ngôn  luận. Câu 40. Bà H vì đau chân nên không đến được nơi bầu cử. Vì vậy tổ  bầu cử  đã  mang hòm phiếu đến tận nhà bà để  bà bỏ  phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân   Trang 5/5 mã đề 001
  6. các cấp. Việc làm của tổ bầu cử là để đảm bảo quyền bầu cử nào dưới đây của bà  H ? A. Bình đẳng.                   B. Phổ  thông.                     C.  Trực tiếp.            D. Tự  nguyện. ...............................................Hết............................................... ĐÁP ÁN                                           Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ. án B C D A A B A B C B D A A B A A D C C C Trang 6/5 mã đề 001
  7. Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đ. án C C C B A C D A C C A A A C B B D D B C Trang 7/5 mã đề 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2