intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 - THPT Lương Thế Vinh

Chia sẻ: Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

28
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 - THPT Lương Thế Vinh tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 - THPT Lương Thế Vinh

  1.           SỞ GD­ĐT QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH  ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2018 MÔN : HÓA HỌC  Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56;  Cu=64; Ag=108; Ba=137; Br=80. Câu 1: Một este có công thức phân tử  là C4H6O2, khi thuỷ  phân trong môi trường axit thu  được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. CH2=CH­COO­CH3. B. HCOO­C(CH3)=CH2. C. HCOO­CH=CH­CH3. D. CH3COO­CH=CH2. Câu 2: Mệnh đề không đúng là A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.  B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.  C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.  D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.  Câu 3:  Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp  Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):  A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.       B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. + 3+ 2+ 2+ C. Ag , Fe , Cu , Fe .        D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. Câu 4:  Cho các phản ứng sau: a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →  c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 → e) CH3CHO + H2  Ni,t o f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 → g) C2H4 + Br2 → h) glixerol  + Cu(OH)2 → Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa ­ khử là:  A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, d, e, f, g.        C. a, b, c, d, e, h. D. a, b, c, d, e, g. Câu 5:  Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối  lượng không đổi, thu được một chất rắn là  A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe. D. Fe2O3. Câu 6:  Chất nào sau đây có tên gọi là axetanđehit? A. CH3COOH. B. HCOH. C. CH3CHO. D. OHC­CHO. Câu 7:  Nilon­6,6 là một loại  A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco. Câu 8:  Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun   nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là  A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2. Câu 9:  Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt  độ cao.Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là  A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO. C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO. Câu 10:  Để  chứng minh trong phân tử của glucozơ  có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho  dung dịch glucozơ phản ứng với 
  2. A. kim loại Na.  B.  AgNO3  (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun  nóng.  C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.  D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.  Câu 11:  Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện  phân hợp chất nóng chảy của chúng, là A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D.  Fe, Ca,  Al. Câu 12:  Mệnh đề không đúng là  A. Fe2+ oxi hoá được Cu. B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+,H+, Cu2+, Ag+. Câu 13:  Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là   A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat. Câu 14:  Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm  các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là A. HNO3, NaCl, Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4. C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Câu 15:  Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2  lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 16:  Trong các dung dịch (giả thiết có cùng nồng độ mol) sau, dung dịch nào dẫn điện  kém nhất? A. NaOH. B. CH3COONa. C. CH3COOH. D. HCl. Câu 17:  Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna­S là: A. CH2=C(CH3)­CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH­CH=CH2, C6H5CH=CH2. C. CH2=CH­CH=CH2, lưu huỳnh. D. CH2=CH­CH=CH2, CH3­CH=CH2. Câu 18: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là  A. 2­metylpropen và but­1­en.   B. propen và but­2­en.  C. eten và but­2­en. D. eten và but­1­en. Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng?  A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa t ạo ra cho tác dụng  với khí CO2 lại thu được axit axetic.  B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch   HCl lại thu được phenol.  C. Anđehit tác dụng với H2 (dư) có Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.  D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với  dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.  Câu 20:  Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn  hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp  ban đầu là  A. 8,60 gam.   B. 20,50 gam.     C. 11,28 gam.      D.   9,40  gam. Câu 21:  Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a  mol/l, thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của a là    A. 0,032. B. 0,048. C. 0,055. D. 0,044. Câu 22:  Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam  Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung 
  3. dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết  thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là   A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M. Câu 23:  Cho 0,02 mol α­amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH.   Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ  với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,39  gam muối. Công thức của X là  A  HOOC­CH2CH(NH2)­COOH. B  CH3CH(NH2)­COOH. C  HOOC­CH2CH2CH(NH2)­COOH. D  H2N­CH2CH(NH2)­COOH. Câu 24:  Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản   ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là   A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D.  8,2  gam. Câu 25:  Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH 3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn   hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este  (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 6,48. B. 10,12. C. 8,10. D. 16,20. Câu 26:  Cho hỗn hợp X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối hơi của X đối với H2 bằng 24.  Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung   dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá  trị của m là A. 9,85 gam. B. 5,91 gam. C. 13,79 gam. D.  7,88  gam. Câu 27:    Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit  H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung   dịch có khối lượng là   A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D.5,81gam. Câu 28:  Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí  N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản  phẩm có muối H2N­CH2­COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là  A. H2N­CH2­COO­C3H7.      B. H2N­CH2­COO­CH3.     C. H2N­CH2­CH2­COOH. D. H2N­CH2­COO­C2H5 Câu 29:  Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este  lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để  đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến   hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện  ở cùng nhiệt độ)  A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456. Câu 30:  Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng   kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là  A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2,0. Câu 31:  Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C nH2nO2) mạch hở và O2 (số  mol O2 gấp đôi số  mol cần cho phản  ứng cháy)  ở  139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm.  Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về  nhiệt độ  ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95   atm. X có công thức phân tử là  A. C2H4O2. B. CH2O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2. Câu 32:  Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H 2SO4 đặc, nóng (giả  thiết SO2 là  sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được  A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
  4. C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,12 mol FeSO4. Câu 33:  Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết   hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở  đktc) NO (là sản phẩm khử  duy  nhất). Giá trị của m là  A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32. Câu 34:    Xenlulozơ  trinitrat được điều chế  từ  xenlulozơ  và axit nitric đặc có xúc tác axit  sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric   (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là  A. 42 kg. B. 10 kg. C. 30 kg. D. 21 kg. Câu 35: Đốt cháy 4,18 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O 2, thu được 6,10 gam hỗn   hợp X chỉ  gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung   dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư  vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến   khối lượng không đổi, thu được 6,18 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dd  AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là   A.  32,11. B.  32,65. C.  35,57. D. 35,52. Câu 36:  Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít  khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần  phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)  A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D.  29,87%. Câu 37:  : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong   khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y,  chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư  vào Y, thu được 7,8 gam kết  tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,2 gam muối sunfat và   2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H 2SO4). Biết các phản ứng xảy ra  hoàn toàn. Giá trị của m là  A  6,29. B  6,96. C  6,48. D  6,56. Câu 38:  Dung dịch X chứa các ion: Fe , SO4 ,  NH4 , Cl . Chia dung dịch X thành hai phần  3+ 2­ + ­ bằng nhau: Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít   khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được  4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá   trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)  A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam. Câu 39 Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X  và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y  trong oxi dư, thu được N2 và 48,7 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong  oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các  phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là  A  23,64. B  11,82. C  17,73. D  29,55. Câu 40:  Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau  một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ  Z vào dung  dịch Ca(OH)2  dư, đến phản  ứng hoàn toàn, thu được 6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan   hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản  phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 24 gam muối. Giá trị của m là  A  7,68.  B  9,84. C  13,52. D  7,12.
  5. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ.A D A C B D C B D A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ.A A A D B C C B C A D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đ.A C C A B A B A B B D Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đ.A D A A D D D D C A B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2