intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - THPT Phú Bình - Mã đề 361

Chia sẻ: Hòa Trần | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

30
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - THPT Phú Bình - Mã đề 361, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - THPT Phú Bình - Mã đề 361

SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN<br /> TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH<br /> <br /> ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 - 2017<br /> MÔN LỊCH SỬ<br /> Thời gian làm bài:50 phút (Không kể thời gian giao đề)<br /> <br /> Họ, tên thí sinh:.................................................................SBD:.......................<br /> <br /> Mã đề thi 361<br /> <br /> Câu 1: Để thực hiện mục tiêu trong chiến lược toàn cầu, Mĩ đã dựa vào<br /> A. nền khoa học-kĩ thuật tiên tiến<br /> B. nền tài chính hùng mạnh<br /> C. sức mạnh quân sự và sức mạnh kinh tế<br /> D. sức mạnh vũ khí hạt nhân<br /> Câu 2: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp-Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong<br /> A. Hội nghị toàn quốc của Đảng<br /> B. Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”<br /> C. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương Đảng<br /> D. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào<br /> Câu 3: Sau Cách mạng tháng Tám-1945, quân Đồng Minh nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc để giải<br /> giáp quân đội Nhật?<br /> A. Quân Mĩ<br /> B. Quân Trung hoa Dân quốc.<br /> C. Quân Pháp<br /> D. Quân Anh<br /> Câu 4: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là:<br /> A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc<br /> B. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh<br /> C. Lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày<br /> D. Đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ<br /> Câu 5: Giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất cả nước trong Cách mạng tháng Tám -1945 là các tỉnh:<br /> A. Hà Nội, Hải Phòng, Hà Tĩnh<br /> B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.<br /> C. Quảng Ngãi, Hà Tĩnh, Quảng Ninh<br /> D. Hà Nội, Huế, Sài Gòn<br /> Câu 6: Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật ngày nay diễn ra là do<br /> A. các nước đang phát triển muốn vươn lên nhanh chóng<br /> B. những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của con người<br /> C. đòi hỏi của cuộc chạy đua vũ trang giữa các siêu cường<br /> D. trình độ khoa học-kĩ thuật còn chậm phát triển<br /> Câu 7: Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến ngày 15-8-1945 đã quyết định vấn đề gì?<br /> A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước<br /> B. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào<br /> C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước<br /> D. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn<br /> Câu 8: Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng<br /> Tám 1945 thành công là:<br /> A. Trung Hoa dân quốc<br /> B. Thực dân Pháp<br /> C. Phát xít Nhật<br /> D. Đế quốc Anh<br /> Câu 9: Thời cơ “Ngàn năm có một” trong Cách mạng tháng Tám-1945 được xác định là:<br /> A. Sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương<br /> B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân đồng minh vào Đông Dương<br /> C. Khi Nhật đảo chính Pháp<br /> D. Trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh<br /> Trang 1/4- Mã Đề 361<br /> <br /> Câu 10: Ý đồ chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở<br /> Đông Dương (1945-1954) là gì?<br /> A. Nắm quyền điều khiển chiến tranh ở Đông Dương<br /> B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam<br /> C. Giúp đỡ Pháp kéo dài mở rộng chiến tranh<br /> D. Khẳng định vị thế của nước Mĩ<br /> Câu 11: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?<br /> A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động<br /> B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện<br /> C. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng<br /> D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương<br /> Câu 12: Thuận lợi cơ bản của nước ta sau Cách mạng tháng Tám -1945 là gì?<br /> A. Có sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh<br /> B. Chủ nghĩa xã hội dần trở thành hệ thống thế giới<br /> C. Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ<br /> D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới dâng cao<br /> Câu 13: Nguyên nhân quan trọng nhất có tính chất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp<br /> xâm lược (1945-1954) là:<br /> A. Truyền thống yêu nước, đoàn kết chống xâm lược<br /> B. Sự giúp đỡ, ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô<br /> C. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương<br /> D. Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh<br /> Câu 14: Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là<br /> A. Tư sản và tiểu tư sản<br /> B. Công nhân và tư sản<br /> C. Công nhân và tiểu tư sản<br /> D. Địa chủ và tư sản dân tộc<br /> Câu 15: Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai là<br /> gì?<br /> A. Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước<br /> B. Áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật hiện đại<br /> C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào<br /> D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ buôn bán vũ khí<br /> Câu 16: Ngành kinh tế không nằm trong lĩnh vực đầu tư của Pháp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là:<br /> A. Nông nghiệp<br /> B. Thương nghiệp<br /> C. Công nghiệp nặng<br /> D. Giao thông vận tải<br /> Câu 17: Ngày 13-8-1945 ngay khi nhận được thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương<br /> Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?<br /> A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc<br /> B. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam<br /> C. Ủy ban quân sự cách mạng Bắc Kì<br /> D. Ủy ban lâm thời khu giải phóng<br /> Câu 18: Trong những ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật<br /> ngày nay?<br /> A. Khoa học và kĩ thuật là hai lĩnh vực độc lập<br /> B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ cải tiến kĩ thuật<br /> C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp<br /> D. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất<br /> Câu 19: Tháng 8-1945 các quốc gia Đông Nam Á giành được độc lập là:<br /> A. Phi-líp-pin, Thái Lan và Việt Nam<br /> B. Việt Nam, Thái Lan và Inđônêxia<br /> C. Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia<br /> Trang 2/4- Mã Đề 361<br /> <br /> D. Inđônêxia, Việt Nam và Lào<br /> Câu 20: Nội dung nào phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước ta sau cách tháng 8-1945.<br /> A. Nạn đói, nạn dốt<br /> B. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài<br /> C. Quân Pháp tấn công ở Nam Bộ<br /> D. Sự chống phá của bọn Việt Quốc, Việt Cách<br /> Câu 21: Hội nghị cấp cao ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh họp ở Ianta (Liên Xô)<br /> A. từ ngày 4 đến ngày 12-2-1945<br /> B. từ ngày 4 đến ngày 9-2-1945<br /> C. từ ngày 4 đến ngày 10-2-1945<br /> D. từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945<br /> Câu 22: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào<br /> A. có tính chất dân tộc<br /> B. không mang tính cách mạng<br /> C. chỉ có tính dân chủ<br /> D. không mang tính dân tộc<br /> Câu 23: Trong phong trào dân chủ (1936-1939), nhiệm vụ trực tiếp trước mắt là gì?<br /> A. Chống phong kiến<br /> B. Chống đế quốc<br /> C. Đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh<br /> D. Chống đế quốc và chống phong kiến<br /> Câu 24: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?<br /> A. Nghị quyết hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương (7-1936)<br /> B. Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936)<br /> C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (Những năm 30 của thế kỉ XX)<br /> D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (7-1935)<br /> Câu 25: Hội nghị Ianta tháng 2-1945 không đưa ra quyết định nào dưới đây:<br /> A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc<br /> B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương<br /> C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít<br /> D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á<br /> Câu 26: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám -1945 là mâu thuẫn nào?<br /> A. Giai cấp vô sản với giai cấp tư sản<br /> B. Toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai<br /> C. Nhân dân ta với thực dân Pháp<br /> D. Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến<br /> Câu 27: Trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á thì ở Đông Bắc Á có 3 là<br /> A. Hồng Kông, Đài Loan và Xingapo<br /> B. Trung Quốc, Hồng Kông và Hàn Quốc<br /> C. Hàn Quốc, Hồng Kông và Đài Loan<br /> D. Hàn Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc<br /> Câu 28: Sau khi Liên Xô tan rã Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới<br /> A. Một cực nhiều trung tâm B. Đa cực<br /> C. Đơn cực<br /> D. Đa cực nhiều trung tâm<br /> Câu 29: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ tatxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava<br /> năm 1953 là.<br /> A. Phô trương thanh thế tiềm lực sức mạnh<br /> B. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra<br /> C. Kết thúc chiến tranh trong danh dự<br /> D. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh<br /> Câu 30: Hội nghị Ianta tháng 2-1945 diễn ra khi chiến tranh thế giới thứ hai<br /> A. đã kết thúc hoàn toàn<br /> B. bùng nổ và lan rộng toàn thế giới<br /> C. bước vào giai đoạn kết thúc<br /> D. đang diễn ra vô cùng quyết liệt<br /> Câu 31: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là gì?<br /> A. Mâu thuẫn xã hội gay gắt<br /> B. Làm các cuộc đấu tranh bùng nổ<br /> Trang 3/4- Mã Đề 361<br /> <br /> C. Nông dân bị bần cùng hóa<br /> D. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nhân dân lao động<br /> Câu 32: Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?<br /> A. Ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên phạm vi thế giới<br /> B. Khống chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ<br /> C. Thực hiện chiến lược Toàn cầu phản cách mạng<br /> D. Xâm lược các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh<br /> Câu 33: “Hỡi đồng bào Toàn quốc. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân<br /> nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!...” là nội dung mở đầu của<br /> A. Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (1945)<br /> B. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam (1951)<br /> C. Báo cáo dự tại đại hội lần thứ II của Đảng (1951)<br /> D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946)<br /> Câu 34: Năm 1945, lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước được ban bố trong hoàn cảnh nào?<br /> A. Nhật đã đầu hàng đồng minh<br /> B. Một số địa phương trong cả nước đã giành chính quyền<br /> C. Nhật sắp đầu hàng đồng minh<br /> D. Nhật đảo chính Pháp<br /> Câu 35: Việt nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới<br /> thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa đất nước?<br /> A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động<br /> B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên<br /> C. Ứng dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật<br /> D. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm<br /> Câu 36: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian.<br /> (1). Thành lập ủy ban khởi nghĩa toàn quốc<br /> (2). Ban thường vụ trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”<br /> (3). Nhật đảo chính Pháp<br /> (4). Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội<br /> A. 4-3-2-1<br /> B. 3-2-1-4<br /> C. 1-2-3-4<br /> D. 2-3-4-1<br /> Câu 37: Bản chị thị “ Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) của ban thường vụ Trung ương<br /> Đảng Cộng Sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là.<br /> A. Phát xít Nhật và thực dân Pháp<br /> B. Phát xít Nhật<br /> C. Thực dân Pháp<br /> D. Thực dân Pháp và tay sai<br /> Câu 38: Mục tiêu của các cuộc đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936-1939 là.<br /> A. Giành độc lập dân tộc<br /> B. Tự do, dân sinh, dân chủ cơm áo và hòa bình<br /> C. Ruộng đất cho dân cày<br /> D. Giải phóng giai cấp công nhân<br /> Câu 39: Thực trạng kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là:<br /> A. Bước vào thời kì phát triển<br /> B. Phát triển nhanh<br /> C. Suy thoái, khủng khoảng<br /> D. Phục hồi, phát triển<br /> Sau<br /> Chiến<br /> tranh<br /> thế<br /> giới<br /> thứ<br /> hai,<br /> bán<br /> đảo<br /> Triều<br /> Tiên chia cắt thành hai quốc gia: Đại Hàn Dân Quốc và<br /> Câu 40:<br /> CHDCND Triều Tiên là do<br /> A. nhu cầu phát triển kinh tế<br /> B. hậu quả của chiến tranh lạnh và âm mưa của Mĩ<br /> C. ảnh hưởng của trật tự thế giới hai cực<br /> D. tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ<br /> ---------- HẾT ---------Trang 4/4- Mã Đề 361<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2